Đề cương môn học Hán văn Việt Nam - Chương trình đào tạo: Cử nhân văn học

- Sinh viên có kiến thức về diện mạo của nền văn học viết bằng chữ Hán của Việt Nam qua các giai đoạn: Hán văn thời L‎ý – Trần, Hán văn thời Lê, Hán văn thời Nguyễn. - Có hiểu biết về các khuynh hướng sáng tác, các thể loại của Hán văn trung đại (chiếu, biểu, hịch, cáo, tự, thơ luật.) - Giới thiệu về các tác gia Hán văn tiêu biểu: các vị vua thời L‎ý – Trần (L‎ý Thái Tổ, Trần Thái Tông), các nhà sư thời L‎ý (Vạn Hạnh, Không Lộ), Nguyễn Trãi, Nguyễn Du. - Tiếp cận một số tác phẩm Hán văn tiêu biểu: Thiên đô chiếu, Dụ chư tỳ tướng hịch văn, thơ thiền thời L‎ý – Trần, Bình Ngô Đại Cáo, thơ chữ Hán Nguyễn Trãi, Nguyễn Du.

doc16 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2133 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương môn học Hán văn Việt Nam - Chương trình đào tạo: Cử nhân văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA VĂN HỌC BỘ MÔN HÁN NÔM ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC HÁN VĂN VIỆT NAM (Classical Chinese in Vietnam) Chương trình đào tạo: Cử nhân Văn học Người biên soạn ThS. Phan Thị Thu Hiền HÀ NỘI – 2007 Đại học Quốc gia Hà Nội Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Khoa Văn học ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC HÁN VĂN VIỆT NAM (Classical Chinese in Vietnam) Thông tin về giảng viên: Họ và tên: Phan Thị Thu Hiền Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ Thời gian làm việc: Địa điểm làm việc: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Phòng 412, nhà B, ĐH KHXH-NV, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 0976098490 - 04 2851538 (NR) Email: thuhien@gmail.com Các hướng nghiên cứu chính: Hán văn Việt Nam. Các hướng nghiên cứu chính: Hán Nôm; Văn học trung đại Việt Nam Họ và tên: Nguyễn Tuấn Cường Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ Thời gian làm việc: Địa điểm làm việc: Bộ môn Hán Nôm, Khoa Văn học, Phòng 412, nhà B, ĐH KHXH-NV, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 0983525080 Email: nomstudy@yahoo.com; cuongnt@vnu.edu.vn Các hướng nghiên cứu chính: Văn tự học, Chữ Nôm, Ngữ văn học cổ điển Thông tin chung về môn học Tên môn học: Hán văn Việt Nam Mã môn học: Số tín chỉ: 2 Loại môn học: Bắt buộc Môn học tiên quyết: Hán Nôm cơ sở Môn học kế tiếp: Yêu cầu đối với môn học: Sinh viên cần trang bị kiến thức về lịch sử Việt Nam và văn học sử từ thế kỷ X – cuối thế kỷ XIX; Sinh viên phải nắm được một khối lượng chữ Hán cơ bản (qua môn học tiên quyết Hán Nôm cơ sở) để có thể đọc hiểu văn bản. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: Nghe giảng lí thuyết : 10 Làm bài tập trên lớp : 02 Thảo luận : 02 Thực hành : 14 Tự học xác định : 02 Khoa phụ trách môn học: Khoa Văn học – Từ P.308 đến P.314, tầng 3, nhà B, trường ĐH KHXH-NV, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại văn phòng Khoa: 04.8581165 Mục tiêu của môn học Kiến thức: Sinh viên có kiến thức về diện mạo của nền văn học viết bằng chữ Hán của Việt Nam qua các giai đoạn: Hán văn thời L‏‎ý – Trần, Hán văn thời Lê, Hán văn thời Nguyễn. Có hiểu biết về các khuynh hướng sáng tác, các thể loại của Hán văn trung đại (chiếu, biểu, hịch, cáo, tự, thơ luật...) Giới thiệu về các tác gia Hán văn tiêu biểu: các vị vua thời L‏‎ý – Trần (L‏‎ý Thái Tổ, Trần Thái Tông), các nhà sư thời L‏‎ý (Vạn Hạnh, Không Lộ), Nguyễn Trãi, Nguyễn Du... Tiếp cận một số tác phẩm Hán văn tiêu biểu: Thiên đô chiếu, Dụ chư tỳ tướng hịch văn, thơ thiền thời L‏‎ý – Trần, Bình Ngô Đại Cáo, thơ chữ Hán Nguyễn Trãi, Nguyễn Du... Kĩ năng: Đọc phiên âm và dịch nghĩa được các văn bản Hán văn Việt Nam được học. Nhận biết được đặc trưng của mỗi thể loại: chiếu, biểu, thơ... Phân tích được các hiện tượng ngữ pháp xuất hiện trong các văn bản Hán văn được học. Thái độ: Đây là môn Hán văn Việt Nam dành cho sinh viên ngành Văn học, nên không đặt ra nhiều mục tiêu như đối với sinh viên chuyên ngành Hán Nôm. Tuy nhiên, không nên có thái độ coi đây là môn học “phụ”, bởi kiến thức Hán văn sẽ bổ sung đáng kể cho văn học sử. Với thời lượng 2 tín chỉ, môn học mong muốn sinh viên có hứng thú khi làm quen với các văn bản thơ văn bằng nguyên tác chữ Hán, để từ đó tiếp cận với các tác gia, tác phẩm văn học trung đại một cách toàn diện hơn. Môn học khuyến khích sinh viên tích cực tham gia thảo luận, góp ‏‎ý kiến xây dựng bài học. Tóm tắt nội dung môn học Môn học Hán văn Việt Nam dành cho ngành Văn học nhằm giới thiệu về diện mạo của nền văn học viết bằng chữ Hán từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX. Tiêu chí được lựa chọn để trình bày vấn đề là theo lịch đại, đi từ Hán văn thời L‏‎ý – Trần => Hán văn thời Lê => Hán văn thời Nguyễn. Ở mỗi giai đoạn, sẽ điểm qua về các khuynh hướng sáng tác, trào lưu văn chương, các thể loại điển hình. Các tác gia lớn của từng giai đoạn sẽ được dừng lại giới thiệu cùng với những tác phẩm tiêu biểu của họ. Các hiện tượng ngữ pháp của Hán cổ như: kết cấu định ngữ, sử động dụng pháp, danh từ làm trạng ngữ... được giới thiệu lồng ghép trong mỗi bài học. Môn học được chia làm 3 phần. Phần thứ nhất: Hán văn thời L‏‎ý – Trần; Phần thứ hai: Hán văn thời Lê; Phần thứ ba: Hán văn thời Nguyễn. Mỗi phần thường có 2 nội dung cơ bản là lý thuyết và thực hành. Phần Hán văn thời L‏‎ý sau khi cung cấp cho người học l‏‎ý thuyết về phân loại các tác phẩm Hán văn theo phong cách ngôn ngữ, sẽ thực hành với một số tác phẩm được tuyển giảng thuộc phong cách hành chính và thơ ca; Phần Hán văn thời Lê ngoài khái luận về Hán văn Việt Nam thế kỷ XV đến XVIII, về thân thế và sự nghiệp của tác gia lớn Nguyễn Trãi..., còn tuyển giảng Bình Ngô đại cáo và một số bài thơ của Nguyễn Trãi. Sinh viên cũng làm quen với phong cách viết tự qua các bài tự của Hoàng Đức Lương, Lê Qu‏‎í Đôn. Thời Nguyễn là giai đoạn phát triển nở rộ của thi ca, nên Phần Hán văn thời Nguyễn sẽ chú trọng nhiều hơn đến giới thiệu Hán văn trong phong cách thi văn nhân với thơ và k‏‎ý của các tác gia lớn (Nguyễn Du, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu, Nguyễn Khuyến). Ngoài ra, môn học còn tổ chức những giờ thảo luận về các nội dung như: Ngôn ngữ bạch thoại trung đại trong Hán văn thời L‏‎ý – Trần; Quan niệm về thơ trong các bài tự thời Lê... Nội dung chi tiết môn học Nội dung I. Hán văn thời L‏‎ý – Trần I.1. Phân loại Hán văn L‏‎ý – Trần theo phong cách ngôn ngữ I.1.1. Nhóm văn bản ngôn ngữ hành chính I.1.2. Nhóm văn bản ngôn ngữ Phật giáo I.1.3. Nhóm văn bản ngôn ngữ hỗn nhập I.2. Giới thiệu một số tác gia, tác phẩm của Hán văn L‏‎ý – Trần I.2.1. Thiên đô chiếu (L‏‎ý Thái Tổ) I.2.2. Dụ chư tì tướng hịch văn (Trần Quốc Tuấn) I.2.3. Thị đệ tử (Nguyễn Vạn Hạnh) I.2.4. Vãn Quảng Trí thiền sư (Đoàn Văn Khâm) I.2.5. Thiền tông chỉ nam tự (Trần Thái Tông) Nội dung II. Hán văn thời Lê II.1. Khái luận Hán văn Việt Nam thế kỷ XV – XVIII II.2. Giới thiệu tác gia Nguyễn Trãi II.2.1. Nguyễn Trãi – thân thế và sự nghiệp II.2.2. Ức Trai thi tập - Đôi nét về Ức Trai thi tập - Tuyển giảng Ức Trai thi tập: Quan hải, Oan thán, Côn Sơn ca II.2.3. Bình Ngô đại cáo II.3. Giới thiệu thể loại “tự” II.3.1. Trích diễm thi tập tự của Hoàng Đức Lương II.3.2. Toàn Việt thi lục tự của Lê Quí Đôn Nội dung III. Hán văn thời Nguyễn III.1. Khái luận về Hán văn thời Nguyễn III.2. Hán văn thời Nguyễn trong phong cách thi văn nhân III.2.1. Nguyễn Du - Về tác giả Nguyễn Du - Tuyển giảng thơ chữ Hán Nguyễn Du: Ngọa bệnh, Độc Tiểu Thanh k‏‎ý, Long Thành cầm giả ca, Phản Chiêu hồn, Sở kiến hành III.2.2. Cao Bá Quát - Về tác giả Cao Bá Quát - Tuyển giảng thơ chữ Hán Cao Bá Quát: Hoành Sơn Vọng hải ca, Dương phụ hành, K‏‎ý hận III.2.3. Nguyễn Văn Siêu - Về tác giả Nguyễn Văn Siêu - Trích giảng Kiếm hồ k‏‎ý III.2.3. Nguyễn Khuyến - Về tác giả Nguyễn Khuyến - Tuyển giảng thơ song ngữ của Nguyễn Khuyến: K‏‎ý hữu, Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương thượng thư, Sơn trà, Di chúc văn Học liệu Học liệu bắt buộc Phạm Văn Khoái, Giáo trình Hán văn L‏‎ý – Trần, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 1999. Học liệu tham khảo Đinh Gia Khánh (chủ biên), Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương, Văn học Việt Nam (thế kỷ X – nửa đầu thế kỷ XVIII), Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2002. Nguyễn Lộc, Văn học Việt Nam (nửa cuối thế kỷ XVIII – hết thế kỷ XIX). Nxb. Giáo dục. Hà Nội, 2001. Mai Quốc Liên (chủ biên). Nguyễn Trãi toàn tập tân biên (tập 1, 2, 3), Nxb. Văn học, Trung tâm nghiên cứu Quốc học, Hà Nội, 2001. Bùi Kỷ, Phan Võ, Nguyễn Khắc Hanh, Thơ chữ Hán Nguyễn Du. Nxb. Văn hóa, Hà Nội, 1959. Lê Thước, Trương Chính, Thơ chữ Hán Nguyễn Du, Nxb. Văn học. Hà Nội, 1978. Đào Duy Anh, Thơ chữ Hán Nguyễn Du, Nxb. Văn học. Hà Nội, 1988. Mai Quốc Liên (chủ biên), Nguyễn Du toàn tập (tập 1 – Thơ chữ Hán), Nxb. Văn học, Trung tâm nghiên cứu Quốc học, Hà Nội, 1996. Vũ Khiêu, Nguyễn Văn Tú, Nguyễn Trác, Hoàng Hữu Yên, Hoàng Tạo, Thơ chữ Hán Cao Bá Quát, Nxb. Văn học, Hà Nội, 1970. Xuân Diệu (giới thiệu), Thơ văn Nguyễn Khuyến, Nxb. Văn học, Hà Nội, 1971. Nguyễn Huệ Chi (chủ biên), Thi hào Nguyễn Khuyến – đời và thơ, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 1994. Hình thức tổ chức dạy học Lịch trình chung Nội dung Hình thức tổ chức dạy học môn học Tổng Lên lớp Thực hành Tự học Lí thuyết Bài tập Thảo luận Hán văn thời L‏‎ý–Trần 4 0 0 4 0 8 Hán văn thời Lê 4 0 2 4 0 10 Hán văn thời Nguyễn 2 2 0 6 2 12 Tổng 10 2 2 14 2 30 Lịch trình tổ chức dạy cụ thể Hình thức Thời gian, địa điểm Nội dung chính Sinh viên chuẩn bị Nội dung I. Hán văn thời L‏‎ý – Trần (Từ tuần 1 đến tuần 4) TUẦN 1 Lí thuyết 2 giờ I.1. Phân loại Hán L‏‎ý – Trần theo phong cách ngôn ngữ - Nhóm văn bản ngôn ngữ hành chính - Nhóm văn bản ngôn ngữ Phật giáo - Nhóm văn bản ngôn ngữ hỗn nhập - Kiến thức về văn học sử thời L‏‎ý–Trần - Kiến thức về sự du nhập của Phật giáo vào Việt Nam TUẦN 2 Lí thuyết 1 giờ I.2. Giới thiệu một số tác gia, tác phẩm của Hán văn L‏‎ý – Trần - Thiên đô chiếu + Về tác giả L‏‎ý Thái Tổ + Hoàn cảnh ra đời tác phẩm + Nội dung - Tự đọc trước văn bản Thiên đô chiếu. - Tìm hiểu thân thế sự nghiệp của L‏‎ý Thái Tổ Thực hành 1 giờ Thực hành dịch văn bản Thiên đô chiếu - Tự điển, từ điển Hán Việt TUẦN 3 Lí thuyết 1 giờ I.2. Giới thiệu một số tác gia, tác phẩm của Hán văn L‏‎ý – Trần (tiếp) - Dụ chư tì tướng hịch văn - Tự đọc trước văn bản Dụ chư tì tướng hịch văn Thực hành 1 giờ Thực hành dịch Thiền tông chỉ nam tự - Tự điển, từ điển Hán Việt - Tự đọc về hoàn cảnh ra đời tác phẩm TUẦN 4 Thực hành 2 giờ I.2. Giới thiệu một số tác gia, tác phẩm của Hán văn L‏‎ý – Trần (tiếp) Thực hành dịch 2 bài thơ sau tại lớp: - Thị đệ tử - Vãn Quảng Trí thiền sư - Tự điển, từ điển Hán Việt - Tìm hiểu 2 tác phẩm: + Về tác giả + Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm + Ý nghĩa Nội dung II. Hán văn thời Lê (Từ tuần 5 đến tuần 9) TUẦN 5 Lí thuyết 2 giờ II.1. Khái luận Hán văn Việt Nam thế kỷ XV – XVIII II.2. Giới thiệu tác gia Nguyễn Trãi II.2.1. Nguyễn Trãi – thân thế và sự nghiệp - Đọc trước về lịch sử, văn hóa, tư tưởng, xã hội Việt Nam giai đoạn thời Lê TUẦN 6 Lí thuyết 1 giờ II.2. Giới thiệu tác gia Nguyễn Trãi (tiếp) II.2.2. Ức Trai thi tập - Đôi nét về Ức Trai thi tập - Tuyển giảng Ức Trai thi tập: + Quan hải; + Oan thán Thực hành 1 giờ Thực hành dịch Côn Sơn ca - Tự điển, từ điển Hán Việt TUẦN 7 Thực hành 2 giờ II.2. Giới thiệu tác gia Nguyễn Trãi (tiếp) II.2.3. Bình Ngô đại cáo - Thực hành dịch Phần I, II - Phân tích một số hiện tượng ngữ pháp trong Bình Ngô đại cáo: kết cấu định ngữ, sử động, danh từ làm trạng ngữ... - Tự điển, từ điển Hán Việt - Ôn lại kiến thức về ngữ pháp Hán cổ TUẦN 8 Lí thuyết 1 giờ II.3. Giới thiệu thể loại tự - Trích diễm thi tập tự của Hoàng Đức Lương + Về tác giả Hoàng Đức Lương + Hoàn cảnh ra đời bài tự + Nội dung Thực hành 1 giờ Thực hành dịch Toàn Việt thi lục tự của Lê Quí Đôn - Tìm hiểu về tác giả Lê Quí Đôn và hoàn cảnh ra đời của bài tự - Tự điển, từ điển Hán Việt TUẦN 9 Thảo luận 2 giờ Thảo luận Phần I và Phần II - Về phong cách ngôn ngữ bạch thoại trung đại trong Hán văn thời L‏‎ý – Trần - Quan niệm về thơ trong Trích diễm thi tập tự và Toàn Việt thi lục tự - Chuẩn bị những ‏‎ý kiến, quan điểm để đưa ra thảo luận tại lớp Nội dung III. Hán văn thời Nguyễn (Từ tuần 10 đến tuần 15) TUẦN 10 Thực hành 2 giờ III.1. Khái luận về Hán văn thời Nguyễn III.2. Hán văn thời Nguyễn trong phong cách thi văn nhân III.2.1. Tác giả Nguyễn Du Trích giảng : + Ngọa bệnh + Độc Tiểu Thanh k‏‎ý + Phản Chiêu hồn - Đọc trước về lịch sử, văn hóa, tư tưởng, xã hội Việt Nam trong giai đoạn thời Nguyễn TUẦN 11 Bài tập 2 giờ Làm bài tập tại lớp: Tự dịch + Long thành cầm giả ca + Sở kiến hành - Tự điển, từ điển Hán Việt - Vở bài tập TUẦN 12 Lí thuyết 1 giờ III.2. Hán văn thời Nguyễn trong phong cách thi văn nhân (tiếp) III.2.2. Tác giả Cao Bá Quát - Về tác giả Cao Bá Quát - Tuyển giảng: + Hoành Sơn vọng hải ca Đọc trước văn bản Hoành Sơn vọng hải ca Thực hành 1 giờ Thực hành dịch tại lớp: + Dương phụ hành + K‏‎ý hận - Tự điển, từ điển Hán Việt TUẦN 13 Lí thuyết 1 giờ III.2. Hán văn thời Nguyễn trong phong cách thi văn nhân (tiếp) III.2.3. Tác giả Nguyễn Văn Siêu - Về tác giả Nguyễn Văn Siêu - Trích giảng: Kiếm hồ k‏‎ý - Đọc trước văn bản Kiếm hồ k‏‎ý Thực hành 1 giờ Thực hành dịch một đoạn trong Kiếm hồ k‏‎ý - Tự điển, từ điển Hán Việt TUẦN 14 Thực hành 2 giờ III.2. Hán văn thời Nguyễn trong phong cách thi văn nhân (tiếp) III.2.3. Tác giả Nguyễn Khuyến - Về tác giả Nguyễn Khuyến - Thực hành dịch: + K‏‎ý hữu + Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương thượng thư + Sơn trà + Di chúc văn - Tự điển, từ điển Hán Việt TUẦN 15 Tự học 2 giờ Ôn tập các nội dung: - 3 giai đoạn của Hán văn Việt Nam: Hán văn thời L‏‎ý – Trần; Hán văn thời Lê; Hán văn thời Nguyễn - Những phong cách Hán văn chính của mỗi giai đoạn - Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu cho mỗi giai đoạn - Một số hiện tượng ngữ pháp thường gặp - Ôn tập tại nhà để có thể nắm được các tác gia, tác phẩm tiêu biểu của Hán văn Việt Nam qua 3 giai đoạn. Chính sách đối với môn học Sinh viên phải tham gia đầy đủ số giờ học trên lớp theo qui định (không nghỉ quá 20% tổng số giờ môn học). Sinh viên phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ (chuẩn bị bài ở nhà, đọc tài liệu, tham gia thảo luận và làm các bài tập tại lớp, thực hiện đầy đủ các bài tập về nhà, làm kiểm tra giữa môn và thi hết môn) theo yêu cầu của giảng viên phụ trách môn học. Sinh viên cần đọc thêm các tài liệu liên quan đến lịch sử, văn hóa, tư tưởng và văn học sử Việt Nam thời trung đại (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX). Sinh viên cần trang bị tự điển, từ điển Hán Việc để thực hiện các thao tác phiên âm, dịch nghĩa các tác phẩm trong môn học. Sinh viên vi phạm qui định (nghỉ học, đi muộn không có lí do chính đáng; không làm bài tập, bài thi, nộp bài không đúng hạn; vi phạm quy chế thi; trích dẫn tài liệu và làm bài gian dối) tùy theo mức độ sẽ bị trừ điểm thành phần tương ứng. Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không có điểm cho toàn môn học. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học Nội dung kiểm tra, đánh giá Hình thức kiểm tra, đánh giá Phần trăm điểm 9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: Kiểm tra đánh giá thường xuyên về tinh thần, thái độ học tập (đi học, chuẩn bị bài, nghe giảng, làm bài tập, phát biểu thảo luận) - Kiểm tra bài tập về nhà của sinh viên. - Gọi sinh viên phiên âm, dịch nghĩa bài đọc mới. 9.2. Kiểm tra đánh giá định kì: Kiểm tra giữa môn Nội dung kiểm tra có thể là các kiến thức đã học hoặc bài tập mới. 01 bài kiểm tra (30 phút) tại lớp. (Những sinh viên dự đầy đủ các giờ học, chăm chỉ làm bài tập về nhà, tích cực đóng góp ‏‎ý kiến trong các giờ thảo luận... sẽ được cộng điểm ưu tiên vào bài kiểm tra giữa kỳ.) 30% (3 điểm) Thi hết môn Nội dung kiểm tra cuối kỳ là toàn bộ các kiến thức được học về Hán văn Việt Nam trong 15 tuần qua 3 giai đoạn: Hán văn thời L‏‎ý – Trần, Hán văn thời Lê, Hán văn thời Nguyễn. (Buổi thi này do Nhà trường tổ chức theo quy chế chung.) 01 bài kiểm tra viết (60 phút) cuối kỳ. Bài kiểm tra cuối kì sẽ đánh giá về kiến thức của sinh viên về Hán văn qua 3 giai đoạn được học, kiểm tra năng lực nhớ chữ, phiên âm, dịch nghĩa, khả năng tư duy của sinh viên khi nhận định về đặc điểm, vị trí, vai trò của Hán văn Việt Nam trong nền văn học Việt Nam. 70% (7 điểm) Kết quả môn học 100% (10 điểm) 9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập Môn học Hán văn Việt Nam bố trí 02 giờ bài tập vào tuần thứ 11 và 12 giờ thực hành xen kẽ trong suốt 15 tuần học. Vào những giờ bài tập và thực hành này, sinh viên sẽ làm bài tập hoặc thực hành dịch ngay tại lớp, sau đó giảng viên sẽ chữa bài tập hoặc các sinh viên tự chữa cho nhau. Nội dung bài tập, thực hành là một phần chương trình trên lớp. Bài tập và thực hành nhằm rèn luyện cho sinh viên về việc nhớ chữ Hán, viết chữ Hán đúng và đẹp, khả năng phiên âm, dịch chú. Những sinh viên tích cực làm bài tập sẽ được cộng điểm ưu tiên trong quá trình học. 9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại) Lịch kiểm tra giữa kỳ được bố trí vào khoảng 2/3 chương trình học (từ tuần thứ 10 trở đi). Lịch thi cuối kỳ và lịch thi lại tùy theo sự sắp xếp của Nhà trường. Câu hỏi và bài tập Câu hỏi Bài tập Hà Nội, ngày tháng năm 2007 XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG (KHOA) CHỦ NHIỆM BỘ MÔN PGS.TS. Phạm Văn Khoái GIẢNG VIÊN ThS.Phan Thị Thu Hiền
Tài liệu liên quan