Trong mấy thập kỷ vừa qua, phát triển công nghiệp và khu công nghiệp đã trở thành
hướng phát triển quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy
nhiên, đằng sau những thành công của hoạc động công nghiệp, nhiều vấn đề môi trường ngày
cang trở nên cấp bách mà đặt biệt là vấn đề nước thải tại các khu công nghiệp.
Bình Định là tỉnh thuộc duyên hải Nam Trung Bộ, là một trong những vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung, có nhiều thuận lợi để phát triển công nghiệp. KCN Nhơn Hội nằm
trong Khu Kinh tế (KKT) Nhơn Hội, cùng với KKT mở chu lai, KKT Dung Quốc, KKT Vân
Phong tạo thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Việc xây dựng và phát triển các khu
công nghiệp có tầm quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
kéo theo đó, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng đang là vấn đề bức bách hiện nay của tỉnh,
trong đó ô nhiễm nước thải là lớ n nhất, đã gây ảnh hưởng lớn đến đời sống cộng đồng. Do đó,
cần phải xây dựng một quy trình quản lý nước thải hiệu quả trong KCN Nhơn Hội hiện nay ở
trên địa bàn tỉnh để cải thiện điều kiện môi trường, thu hút đầu tư và sử dụng bền vững tài
nguyên nước.
Việc quản lý môi trường cho các KCN trong địa bàn tỉnh được thực hiện bởi sự kết hợp
của Sở Tài nguyên và Môi trường với Ban Quản lý các KCN tỉnh chịu trách nhiệm và có
quyền kiểm tra giám sát, hướng dẫn về các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường của
các công ty xây dựng và phát triển hạ tầng và các đơn vị đang hoạt động sản xuất kinh doanh
trong các khu công nghiệp.
27 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2920 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Áp dung phương pháp phân tích hệ thống môi trường trong quản lý nước thải khu công nghiệp Nhơn Hội tỉnh Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
1
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
VIỆN MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
**************
Tiểu luận môn học:
Phân tích Hệ thống môi trƣờng
ÁP DỤNG PHÂN TÍCH HỆ THỐNG TRONG
XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ NƢỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH
TP.HCM, tháng 07 năm 2008
GV: TS.GVC: Chế Đình Lý
HV: Hoàng Thị Mỹ Hƣơng
Lớp CH QLMT khoá 2007
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
2
Mục lục
Nội dung Trang
I. ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………….3
II. Tổng quan KCN Nhơn Hội……………………………………………................................4
II.1. Vị trí ……………………………………………………………………………………...4
II.2. Đặc điểm tự nhiên………………………………………………………………………...4
II.3. Đặc điểm địa chất, thủy văn……………………………………………………………....4
II.3. Hiện trạng môi trường KCN Nhơn Hội …………………………………………………..4
II.4. Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực dự án…………………………………………………...5
II.5. Các ngành dự kiến trong KCN Nhơn Hội………………………………………………..5
III. Áp dụng PTHT trong công tác QLNT CN tại KCN Nhơn Hội……………………………6
III.1. Phân tích các bên liên quan………………………………………………………………6
III.2. Áp dụng sơ đồ nguyên nhân hệ quả (CEDđể giảm thiểu ô nhiễm nước thải công nghiệp
tại KCN Nhơn Hội ………………………………………………………………...................10
III.3. Áp dụng phân tích SWOT trong xây dựng HTQL nước thải công nghiệp……………..12
IV.Thiết kế luận lý …………………………………………………………………………...14
V. Bố trí phân công nhiệm vụ………………………………………………………………...17
VI. Phương hướng thực hiện………………………………………………………………….23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………… 27
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
3
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong mấy thập kỷ vừa qua, phát triển công nghiệp và khu công nghiệp đã trở thành
hướng phát triển quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy
nhiên, đằng sau những thành công của hoạc động công nghiệp, nhiều vấn đề môi trường ngày
cang trở nên cấp bách mà đặt biệt là vấn đề nước thải tại các khu công nghiệp.
Bình Định là tỉnh thuộc duyên hải Nam Trung Bộ, là một trong những vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung, có nhiều thuận lợi để phát triển công nghiệp. KCN Nhơn Hội nằm
trong Khu Kinh tế (KKT) Nhơn Hội, cùng với KKT mở chu lai, KKT Dung Quốc, KKT Vân
Phong tạo thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Việc xây dựng và phát triển các khu
công nghiệp có tầm quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
kéo theo đó, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng đang là vấn đề bức bách hiện nay của tỉnh,
trong đó ô nhiễm nước thải là lớn nhất, đã gây ảnh hưởng lớn đến đời sống cộng đồng. Do đó,
cần phải xây dựng một quy trình quản lý nước thải hiệu quả trong KCN Nhơn Hội hiện nay ở
trên địa bàn tỉnh để cải thiện điều kiện môi trường, thu hút đầu tư và sử dụng bền vững tài
nguyên nước.
Việc quản lý môi trường cho các KCN trong địa bàn tỉnh được thực hiện bởi sự kết hợp
của Sở Tài nguyên và Môi trường với Ban Quản lý các KCN tỉnh chịu trách nhiệm và có
quyền kiểm tra giám sát, hướng dẫn về các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường của
các công ty xây dựng và phát triển hạ tầng và các đơn vị đang hoạt động sản xuất kinh doanh
trong các khu công nghiệp.
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
4
II. TỔNG QUAN KCN NHƠN HỘI
II.1. Vị trí:
- Phía Bắc giáp KCN Nhơn Hội B
- Phiá Nam giáp Khu Phi thuế quan
- Phía Đông giáp núi Phương Mai
- Phía Tây giáp đầm Thị Nại
KCN Nhơn Hội nằm ytên địa bàn các xã Nhơn Hội, Nhơn Lý, Nhơn Hải và khu vực 9 phường
hải Cảng TP. Quy Nhơn, một phần các xã Cát Tiến, Cát Hải, Cát Chánh củ huyện Phù Cát.
II.2. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình:
- Đất gò cát, địa hình gò đồi dạng bát úp, có độ cao dao động từ 20-30m, sườn đồi thấp.
Các yếu tố khí tƣợng:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình: 27, 40C
Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 6: 30,30C
Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1: 23,10C
Nhiệt độ cao nhất:400C
Nhiệt độ thấp nhất: 170C
Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm: 76, 9%
Độ ẩm tháng thấp nhất: 68,0% (tháng 8);
Độ ẩm tháng cao nhất: 82, 0% (tháng 10)
Lƣợng mƣa: Lượng mưa TB năm: 1.951 mm
Các tháng mùa mưa: tháng 9, 10, 11, 12.
Chế độ gió: Các hướng gió chủ đạo: Bắc, Tây Bắc
Tần suất TB năm chủa hướng gió Bắc khoảng: 26,7%
Tần suất TB năm chủa hướng gió Tây Bắc khoảng: 20,9%
II.3. Đặc điểm địa chất, thủy văn:
* Nƣớc mặt: Phía Tây tiếp giáp Đầm Thị Nại, có diện tích hoảng 5000ha lúc triều cường và
3200ha lúc triều hạ.
Mạng lưới sông suối đổ ra Đầm Thị Nại dày đặc nhưng chủ yếu là sông Côn và sông
Hà Thanh. Tuy sông không lớn nhưng lượng phù sa hàng năm là đáng kể.
* Nƣớc ngầm: Mạch nước ngầm tương đối sâu, theo kết quả thăm dò tại 23 lỗ khoan với tầng
sâu nhất là 17m tại khu vực dự án cho thấy chưa xuất hiện mạch nước ngầm.
II.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
Hiện trạng môi trƣờng nƣớc:
- Nước mặt: Theo kết quả đo đặc và phân tích, chất lượng nước Đầm Thị Nại (Viện Kỹ
thuật Nhiệt đới và BVMT (4/2006) là đạt tiêu chuẩn: TCVN 5942-1995 (B), độ mặn
tương đối cao (17% - 22%).
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
5
- Nước ngầm: Theo kết quả đo đặc và phân tích, chất lượng nước ngầm (Viện Kỹ thuật
Nhiệt đới và BVMT (4/2006) tại khu vực thực hiện dự án là đạt tiêu chuẩn: TCVN
5944-1995, chưa có dấu hiệu ô nhiễm.
Hiện trạng môi trƣờng không khí:
- Theo kết quả đo đặc và phân tích, chất lượng không khí (Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và
BVMT (4/2006) tại khu vực thực hiện dự án là đạt tiêu chuẩn: TCVN 5937-2005,
chưa có dấu hiệu ô nhiễm.
Hiện trạngsử dụng đất:
TT Hiện trạng sử dụng đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất ở 5,4 0,86
2 Đất nông nghiệp 14,12 2,24
3 Đất ngoài dân dụng 0,27 0,04
4 Đất giao thông 2,18 0,35
5 Đất nước mặt 42,41 6,73
6 Đất đồi cát 265,52 89,78
* Nguồn: Ban Quản lý Khu Kinh tế Nhơn Hộ, 2007
II.4. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
Khoảng 44, 8% dân số trong khu vực dự án sinh sống bằng nông nghiệp và có khoảng
73,7% có trình độ học vấn cấp 1 và cấp 2.
Mức sống của các hộ dân trong khu vực dự án thấp.
II.5. CÁC NGÀNH DỰ KIẾN TRONG KCN NHƠN HỘI
Các ngành CN chế biến nông sản, hải sản, lương thực, thực phẩm
Các ngành công nghiệp điện, cơ khí
Các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng
Các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất
Các ngành công nghiệp tái chế.
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
6
III. ÁP DỤNG PHÂN TÍCH HỆ HỆ THỐNG TRONG QUẢN LÝ
MÔI TRƢỜNG TẠI KCN NHƠN HỘI:
III.1. PHÂN TÍCH CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Bƣớc 1: Xác định mục tiêu và phạm vi của dự án
- Mục tiêu: Quản lý nước thải KCN Nhơn Hội.
- Phạm vi: KCN Nhơn Hội và các KCN tương tự
Hình 1: Sơ đồ kiểu quan hệ giữa stakeholder analysis với các thành phần
Quản lý
nƣớc thải
Công
nghiệp
Các nhà máy
sản xuất CN
Các DN đối
tác kinh doanh
BQL KCN
Nhơn Hội
Trạm xử lý
nước thải
tập trung
Các DN
cung cấp
nguyên liệu
BQL
Khu KT
Nhơn
Hội
Bô ̣TNMT
Chi cuc̣ BVMT
Bình Định
Cộng đồng
Các nhà khoa
học, các viện
nghiên cứu và
trường đaị hoc̣
Sở TNMT
Các cơ quan
thông tin đaị
chúng báo,
đài…
Cơ quan
Thanh tra môi
trường
Ban quản lý
các khu công
nghiệp
Chính quyền các
cấp trong khu
vưc̣
TP trực tiếp
TP gián tiếp
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
7
2. Bƣớc 2: Phân tích các bên có liên quan và vai trò đối với dư ̣án
Bảng : Phân tích liên hê ̣giữa dư ̣án với các bên có liên quan
STT Các bên có liên quan
Mức đô ̣ảnh
hưởng của dư ̣
án đến các bên
có liên quan
Mức đô ̣ảnh hưởng
của quyền lực đến
các bên liên quan
Vai trò tiềm tàng
trong dư ̣án
Thứ yếu
Quan
trọng
1 Các nhà máy sản xuất CN +++ +++ X
2 BQL Khu KT Nhơn Hội +++ ++ X
3 BQL KCN Nhơn Hội +++ + X
4 Các DN cung cấp nguyên liệu ++ + X
5 Các DN đối tác kinh doanh ++ + X
6 Trạm xử lý nước thải tập trung +++ + X
7 Ban quản lý các KCN ++ ++ X
8 Sở TNMT + ++ X
9 Cơ quan Thanh tra môi trường ++ ++ X
10 Bô ̣TNMT - Chi cuc̣ BVMT ++ +++ X
11 Chính quyền các cấp trong khu
vưc̣
+ ++ X
12 Các cơ quan thông tin đại chúng ,
báo, đài
+ + X
13 Cộng đồng ++ 0 X
14 Các nhà khoa học , viêṇ nghiên
cứu và các trường ĐH
+ 0 X
Chú dẫn: +++: Tác động nhiều; ++: Tác động vừa phải; +: Tác động ít; 0: Không tác động
3. Bƣớc 3: Đánh giá ảnh hưởng và tầm quan troṇg của từng bên có liên quan , cũng
như tác đôṇg tiềm tàng đến dư ̣án :
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
8
Hình 2: Lưới phân chia nhóm stakeholders theo chiến lược
Vùng số I: Là các cơ quan lãnh đạo có quyền quyết điṇh đến viêc̣ hình thành dự án KCN Nhơn
Hội nhưng bản thân laị ít bi ̣ tác đôṇg bởi vấn đề ô nhiêm̃ MT, đặc biệt là nguồn nước thải do các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, BQL KKT, BQLKCN cần tiến hành cung cấp thông
tin đầy đủ thông tin để cơ quan lãnh đạo kịp thời ban hành những chiến lươc̣ , chỉ đạo nhằm quản
lý hợp lý, hiệu quả nguồn nước thải tại KCN.
Vùng số II : Các bên có quyền và vai trò quyết điṇh trong viêc̣ quản lý, kiểm soát, ngăn ngừa ô
nhiễm môi trường, xử lý các sự cố môi trường, đặc biệt là nước thải CN. Đây cũng là các cơ quan
chịu trách nhiệm trực tiếp trước các cơ quan chủ quản . Cần phải tổ chức đối thoaị , trao đổi trưc̣
CÓ QUYỀN
KHÔNG CÓ QUYỀN
BỊ TÁC ĐỘNG NHIỀU BỊ TÁC ĐỘNG ÍT
BQL KKT,
BQLKCN, Các cơ
sở SXCN, các DN
cung cấp nguyên
vật liệu, các DN
đối tác, …
Sở TNMT Bình
Định,BQL các KCN
Tỉnh, Thanh tra MT,
Chính quyền các
cấp…
Các cơ quan
thông tin, báo
đài…
Các viện nghiên
cứu, các trường
đại học, ….
Bô ̣TNMT
Chi cuc̣ BV MT-
Sở TNMT
I II
IV III
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
9
tiếp để các cơ quan này nhận thấy những vấn để khó khắn và vướng mắc trong công tác quản lý,
xử lý nước thải KCN để họ đưa ra những quyết định có lợi cho việc quản lý , xử lý ô nhiễm môi
trường, đặc biệt là ô nhiễm nước thải CN taị KCN.
Vùng III: Là các bên không có quyền lực trong việc ra quyết định có liên quan đến việc Quản lý,
xử lý ô nhiễm nước thải CN nhưng se ̃bi ̣ tác đôṇg rất lớn nếu như có những thiêṭ haị hay sai lầm
trong các chính sách, quyết điṇh . Đối với các đối tươṇg này cần có những chương trình nâng cao
năng lực quản lý môi trường, nâng cao nhận thức về môi trường từ đó đưa ra những chương trình
hành động thích hợp cho công tác quản lý, xử lý ô nhiễm và những khó khăn, vướng mắc trong
quản lý, xử lý nước thải, và đề ra biện pháp thích hợp cho hoạt động quản lý , xử lý nước thải CN
trong KCN.
Vùng IV: Là các bên có liên quan nhưng ít bị tác động cũng như không có quyền trong công tác
quản lý, xử lý nước thải của KCN. Tuy nhiên, đây là đối tươṇg có sư ̣nhaỵ cảm thông tin , cũng là
đối tượng có thể có những nghiên cứu thực tế, ý kiến tư vấn cho các KCN trong việc quản lý, xử
lý ô nhiễm nước thải CN. Do đó cần thiết tiến hành thu thâp̣ thông tin qua các hình t hức phát
phiếu, khảo sát cộng đồng để từ đó các nhà máy trong KCN có thể tham khảo được những biện
pháp thích hợp trong vấn đề quản lý, xử lý nước thải CN, vận hành trạm XLNT tập trung của
KCN hiệu quả.
4. Bƣớc 4: Xác định cách phối hợp với các bên liên quan
STT Sách lược phối hợp hành động Các bên cùng phối hơp̣ Ghi chú
1 Cung cấp các dữ liêụ , thông tin
để các cấp ra những quyết điṇh
bằng công tác quản lý , xử lý
nước thải CN.
Bô ̣TNMT, Chi cục BV MT,
Thanh tra môi trường, Sở
TNMT, cơ quan báo đài ,
chính quyền các cấp .
Tổ chức điều tra khảo sát
thưc̣ tế , tổ chức các hôị
thảo thu thập ý kiến.
2 Quy hoạch hợp lý sử dụng đất
trong KCN phục vụ cho việc
kiểm soát, xử lý ô nhiễm nước
thải CN: xây dựng các khu xử lý
nước thải, trạm XLNT tập trung,
…
Sở Tài nguyên và Môi
trường Bình Định, Chi cục
BVMT, BQL Khu Kinh tế,
BQL KCN Nhơn Hội.
Lâp̣ các báo cáo quy hoac̣h
tổng thể, quy hoạch dự án
đầu tư tại KCN, tăng
cường kiểm tra các hoạt
động BVMT tại các dự án:
các báo cáo ĐTM.
3 Ngăn ngừa, kiểm soát và xử lý ô
nhiễm nước thải CN.
Các cơ sở SXCN, Sở TNMT,
Chi cục BVMT, Thanh tra
MT, BQL KKT, BQL KCN.
Nậng cao năng lực quản lý
MT, tâp̣ huấn, tuyên truyền
nâng cao nhâṇ thức BVMT
cho CBQL, DN tham gia
dự án.
4 Nâng cao hiệu quả quản lý nước
thải CN
Các viện nghiên cứu , trường
đaị hoc̣ , chuyên gia chuyên
Hướng dâñ các kỹ thuật
ngăn ngừa, giảm thiểu
nước thải, kỹ thuật xử lý
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
10
ngành, … nước thải, vận hành hệ
thống XLNT tập trung, …
III.2. ÁP DỤNG SƠ ĐỒ NGUYÊN NHÂN HỆ QUẢ (CED) ĐỂ GIẢM
THIỂU Ô NHIỄM NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẠI KCN NHƠN
HỘI
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
11
Hình 3: Sơ đồ nguyên nhân và hệ quả (sơ đồ xương cá (CED)) trong QLNT KCN Nhơn Hội, Bình Định.
Các nhà máy sản
xuất Công nghiệp
Cơ sở hạ tầng chưa
hoàn thiện: hệ thống
thoát nước, thu gom
nước thải
Ý thức của các
doanh nghiệp về
BVMT còn thấp
Thiếu nhân lực: cán bộ
QL, cán bộ KT
Thiếu các nguồn
vốn đầu tư cho
Công tác BVMT
Bất cập, chưa thông nhất trong
công tác QLMT
Kêu gọi vốn đầu tư từ các DN
trong và ngoài nước
Hoàn thiện văn bản về QLMT phù
hợp với ĐKKTXH tỉnh
Hỗ trợ vốn đầu tư cho các DN:
giảm thuế, cho vay vốn…
Phân cấp trách nhiệm QLMT rõ
ràng, tránh chồng chéo
Xây dựng chương trình
nâng cao ý thức BVMT
cho DN
Tăng cường nhân lực cho
công tác QLMT tại nhà
máy
Xây dựng KXL nước thải tập
trung
Hoàn thiện hệ thống
thoát nước
Xây dựng chương trình nâng năng
lực quản lý nhà nước
Đào tạo nguồn nhân
lực QLMT, KTMT
Tăng cường nguồn nhân
lực có trình độ cao từ
cácđịa phương lân cận
Xây dựng cơ chế phối
hợp mềm dẻo, hiệu quả
giữa các cơ quan QLMT
Quản lý nƣớc thải
công nghiệp KCN
Nhơn Hội
Đầu tư xây dựng hệ thống
XLNT cục bộ
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
12
III.3. ÁP DỤNG PHÂN TÍCH SWOT TRONG XÂY DỰNG HỆ
THỐNG QUẢN LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP :
Sơ đồ hệ thống quản lý môi trƣờng:
* PHÂN TÍCH SWOT
1. Mục tiêu: giải quyết vấn đề ô nhiễm nước thải trong KCN Nhơn Hội
2. Xác định SWOT:
S W
- Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng
trong các cơ quan về bảo vệ môi trường
- Cơ sở hạ tầng (đường giao thông, điện,
nước…) tương đối hoàn chỉnh.
- Đội ngũ cán bộ nhiệt tình, có quyết tâm
cao trong việc bảo vệ môi trường
- Thiếu nhân lực quản lý về môi trường, nhất là
nước thải
- Chi phí đầu tư trong việc xây dựng và vận hành
thường xuyên trạm xử lý nước thải cao
- Chưa có quy chế tăng cường phối hợp hoạt động
giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các cơ
Lãnh đạo Sở
TNMT
Chi cục
Bảo vệ MT
BQL KCN
Phong Điện
BQL KCN Nhơn
Hội (khu A)
BQL KCN Nhơn
Hội (khu B)
BQL KCN
Nhơn Lý
BQL KCN
Cát Tiến
Phòng thanh tra
MT
Phòng quản lý
TN nước
Chi cục Đo
lường Chất
lượng
Các Trường đại học,
cao đẳng, trung cấp,
các viện nghiên cứu,
liên quan đến đào tạo
bảo vệ môi trường
Sở Công thương
UBND Tỉnh
Các sở ban
ngành khác
Cộng đồng
Ban QL KKT Nhơn Hội
Các doanh nghiệp
trong các KCN
Các doanh nghiệp
trong các KCN
Công ty xây dựng và
phát triển hạ tầng
KCN
Lãnh đạo các địa
phương liên quan
Cảnh sát môi trường
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
13
- Sự phối hợp giữa BQL KKT trực thuộc
với BQL KCN và sự phối hợp giữa doanh
nghiệp với BQL từng KCN tương đối tốt
- Việc thanh, kiểm tra được tiến hành theo
định kỳ
quan chuyên môn của tỉnh
- Chưa có chương trình quản lý rõ ràng
- Chưa tiến hành quan trắc kịp thời, thiếu thông
tin về hiện trạng môi trường
- Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh nhưng
đã có một số cơ sở công nghiệp đang hoạt động
- Các nhà đầu tư chỉ nghĩ đến lợi ích về kinh tế
trước mắt, không nghĩ đến việc bảo vệ môi trường
để phát triển bền vững
O T
- UBND Tỉnh quan tâm tạo điều kiện đầu
tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung
- Ngày càng nhiều nhà đầu tư xin vào các
KCN
- Có nhiều kinh nghiệm quản lý của các
địa phương khác
- Cộng đồng quan tâm giám sát, bảo vệ
môi trường
- Được sự ủng hộ của nhiều tổ chức và cá
nhân.
- Nhiều văn bản chỉ đạo của cấp trên liên quan
chưa có hoặc có nhưng chỉ mang tính chủ trương
hoặc còn nhiều vướng mắc trong thực hiện
- Chưa huy động được các nguồn tài trợ từ các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
3. Phân tích chiến lƣợc:
S-O S-T
- Lập các dự án đầu tư về bảo vệ môi
trường.
- Xây dựng các chương trình đào tạo nâng
cao năng lực quản lý môi trường.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bên
liên quan trong vấn đề bảo vệ môi trường.
- Kêu gọi các dự án đầu tư từ các doanh nghiệp
trong Khu Kinh tế nói chung và KCN Nhơn Hội
nói riêng.
- Xây dựng chương trình nâng cao năng lực quản
lý nhà nước.
- Xây dựng các chương trình giáo dục, nâng cao ý
thức cộng đồng.
- Xây dựng cơ chế quản lý đồng bộ, thống nhất
- Tăng cường công tác huy động nguồn vốn tài trợ
từ các tổ chức có liên quan.
O-W T-W
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực
quản lý, vận hành các trạm xử lý nước
thải.
- Tăng cường chi phí đầu tư trong việc
xây dựng và vận hành thường xuyên trạm
xử lý nước thải.
- Xây dựng quy chế tăng cường phối hợp
hoạt động giữa Ban Quản lý các khu công
nghiệp với các cơ quan chuyên môn của
tỉnh
- Hoàn chỉnh chương trình quản lý môi
trường, đặc biệt là nước thải công nghiệp.
- Xây dựng chương trình quan trắc hợp lý
và hiệu quả.
- Có cơ chế hỗ trợ về chính sách, tài chánh một
các hợp lý nhằm tạo điều kiện thu hút đầu tư.
- Đẩy mạnh công tác xử lý vi phạm, khen thưởng
trong công tác bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch tổng thể về quỹ đất phục vụ việc xây
dựng khu xử lý nước thải tập trung cho KCN.
Tiểu luận Áp dung Phương pháp Phân tích hệ thống môi trường trong QLNT công nghiệpKCN Nhơn Hội
Học viên: Hoàng Thị Mỹ Hương
14
- Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng cơ sở cho
KCN.
- Tăng cường nhận thức vầ các vấn đề môi
trường đối với các chủ đầu tư.
4. Sắp xếp chiến lƣợc ƣu tiên quản lý nƣớc thải trong các KCN:
1. Lập dự án đào tạo nguồn nhân lực QLMT, tuyên truyền nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp và người dân địa phương.
2. Xây dựng và đưa vào vận hành các trạm xử lý nước thải trung tâm ở những khu chưa có hệ
thống nước thải tập trung để tiếp nhận và xử lý nước thải từ các nhà máy đạt TCVN
6984:2001 trước khi thải ra môi trường; nên đầu tư dạng nhiều mô đun song song vì tránh
được sự cố đồng loạt, thuận tiện cho bảo dưỡng chu kỳ luân phiên; giúp chủ đầu tư phân kỳ
về đầu tư vốn.
3. Bố trí cán bộ chuyên trách chăm lo BVMT trong các KCN, trong từng cơ sở sản xuất trong
KCN bởi vì các vấn đề MT bên trong hàng rào các KCN chỉ có thể được quản lý t