Trong buôn bán ngoại thƣơng, vận tải đƣờng biển đảm nhận vận chuyển hơn
80% khối lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu. Vận tải đƣờng biển là phƣơng thức vận tải
có từ hàng trăm năm nay và nó đã trở thành một yếu tố không thể tách rời trong buôn
bán quốc tế. Đối với Việt Nam, vận tải đƣờng biển còn có ý nghĩa quan trọng hơn. Là
một quốc gia có 3260 km chiều dài bờ biển, lại nằm trên tuyến đƣờng hàng hải quốc
tế, nên hầu hết các loại hàng hoá xuất nhập khẩu cũng nhƣ hàng hoá quá cảnh qua Việt
Nam đều chủ yếu thông qua các cảng biển.
Vận tải đƣờng biển, xét dƣới góc độ của một cán bộ phụ trách công tác xuất nhập
khẩu hay các sỹ quan quản lý trên tàu, làm những công việc liên quan tới công tác xuất
nhập khẩu hàng hoá nhƣ thuê tàu gửi hàng xuất khẩu, nhận hàng nhập khẩu với ngƣời
chuyên chở, lập biên lai, ký vận đơn, lập sơ đồ hàng hóa … Do vậy, việc sử dụng các
chứng từ vận tải trở nên rất quan trọng đối với cán bộ ngoại thƣơng. Chứng từ vận tải
không những đƣợc sử dụng để giao nhận hàng hoá mà còn đƣợc dùng để thanh toán
với ngân hàng, làm thủ tục hải quan cho hàng hoá,… Hơn nữa chứng từ vận tải còn
đƣợc dùng làm phƣơng tiện để mua bán hàng hoá khi hàng hoá còn đang ở trong hành
trình trên biển.
Chứng từ vận tải đƣờng biển rất đa dạng và phức tạp. Hiện nay trên thế giới chƣa
có những mẫu chứng từ thống nhất và đang tồn tại cùng một lúc nhiều nguồn luật điều
chỉnh các chứng từ đó. Chính vì vậy, trong thực tiễn đã xuất hiện nhiều tranh chấp liên
quan đến các loại chứng từ vận tải. Do đó, việc nghiên cứu nội dung, mục đích và quy
trình sử dụng của các loại chứng từ vận tải đƣờng biển có ý nghĩa rất quan trọng, nó
không chỉ giúp cho ngƣời sử dụng có thể hạn chế những tranh chấp mà con giúp cho
họ có thể sử dụng chúng để tiến hành giao nhận hàng hóa tải các cảng biển một cách
chính xác, nhanh chóng, đồng thời cung cấp cho những cán bộ ngoại thƣơng những
kiến thức pháp lý cần thiết để có thể sử dụng chứng từ vận tải sao cho có hiệu quả
nhất.
120 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 3451 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chứng từ vận chuyển hàng hải đường biển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
z
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
TP.HCM
ĐỀ TÀI
“CHỨNG TỪ VẬN
CHUYỂN HÀNG HÁO
ĐƯỜNG BIỂN”
TP.HCM ngày ... tháng ... năm ....
MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 6
CHƢƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
......................................................................................................................................... 7
I.1. Khái quát chung về vận tải đƣờng biển ..................................................................... 7
I.1.1. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của vận tải đƣờng biển .............................................. 7
I.2. Định nghĩa và phân loại các loại chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển . 8
I.2.1. Định nghĩa........................................................................................................... 8
I.2.2. Phân loại ............................................................................................................. 8
I.2.2.1. Chứng từ hải quan ........................................................................................ 8
I.2.2.2. Chứng từ liên quan đến tàu........................................................................... 9
CHƢƠNG II
NỘI DUNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG
BIỂN .............................................................................................................................. 11
II.1. Chứng từ hải quan .................................................................................................. 11
II.1.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ............................................................. 11
II.1.2. Giấy phép xuất nhập khẩu (Export/ Import Licence) ...................................... 13
II.1.3. Hợp đồng ngoại thƣơng ................................................................................... 15
II.1.4. Tờ khai hải quan( Entry – Carnet – Customs Declaration) ............................. 19
II.2. Chứng từ liên quan đến tàu .................................................................................... 28
II.2.1. Hợp đồng vận chuyển ...................................................................................... 28
II.2.1.2.1 Hợp dồng thuê tàu chợ (Liner Service C/P) ...................................... 29
II.2.1.2.2. Hợp dồng thuê tàu chuyến (Voyage C/P) ........................................ 33
II.2.2. Danh mục hàng hóa (Cargo List) .................................................................... 42
II.2.3. Sơ đồ chất xếp hàng hóa (Cargo Stowage Plan) ............................................. 43
II.2.4. Thông báo sẵn sàng (Notice of Readiness – NOR) ......................................... 45
II.2.5. Phiếu kiểm đếm(Tally sheet) ........................................................................... 48
II.2.6. Biên lai thuyền phó(Mate’s Receipt)............................................................... 49
II.2.7. Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L) .................................................................. 52
II.2.8. Phiếu vận chuyển ............................................................................................. 64
II.2.9. Lƣợc khai hàng hóa (Cargo Manifest) ............................................................ 66
II.2.10. Biên bản xác nhận hàng hóa hƣ hỏng (Cargo Outurn Report – COR) .......... 68
II.2.11. Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report On Receipt Of Cargo) ........... 70
II.3. Các chứng từ khác.................................................................................................. 72
II.3.1. Biên lai giám định (Số lƣợng, phẩm chất, tổn thất) ........................................ 72
II.3.2.Thƣ dự kháng (Letter of Reservation) .............................................................. 75
II.3.3. Thƣ khiếu nại ................................................................................................... 76
CHƢƠNG III
QUY TRÌNH CHUNG SỬ DỤNG CÁC CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN .................................................................................................. 79
III.1. Giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đƣờng biển ..................................................... 79
III.2. Ngƣời giao nhận ................................................................................................... 80
III.3. Quy trình chung sử dụng các loại chứng từ hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng
biển ................................................................................................................................ 83
III.3.1. Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển
.................................................................................................................................... 83
III.3.2. Nhiệm vụ của các bên tham gia trong quá trình giao nhận ............................ 84
III.3.3. Quy trình chung sử dụng các loại chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
biển ................................................................................................................................ 86
III.3.3.1. Đối với hàng xuất khẩu ............................................................................... 86
III.3.3.2. Đối với hàng nhập khẩu .............................................................................. 91
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 96
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH CHỨNG TỪ MINH HỌA ...................................................... 97
CÁC CHỨNG TỪ HẢI QUAN ........................................................................ 97
CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN ĐẾN TÀU .................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………...119
CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG BÀI LUẬN
XNK: xuất nhậu khẩu.
L/C : Letter of credit ( thƣ tín dụng).
B/L: Bill of Lading (vận tải đơn).
M/R : Mate’s Receipt ( biên lai thuyền phó).
D/O : Deliver of Order (lệnh giao hàng).
NOR: Notice of Readiness (thông báo sẵn sàng).
COR: Cargo Outurn Report (biên bản xác nhận hàng hóa hƣ hỏng).
ROROC: Report On Receipt Of Cargo (biên bản kế toán nhận hàng với tàu).
SO : Shipowner (chủ tàu).
CR: Charterer (ngƣời thuê tàu).
C/P: Charter Party (hợp đồng vận tải).
CFS: Container Freight Station (Nơi thu gom hàng lẻ để đóng vào container).
ICD: Inland Container Depot (cảng nội địa).
FCL: Full container Loaded (gửi hàng nguyên).
LCL: Less Container Loaded (gửi hang lẻ).
NOA: Notice of Arrival (thông báo tàu đến)
CFR: Cost and Freight (Tiền hàng cộng cƣớc hay tiền hàng và cƣớc).
CY: Container Yard (bãi chứa container).
LỜI CẢM ƠN
Sau khi kết thúc khóa học tại trƣờng Đại học Giao Thông Vận Tải T.P Hồ Chí
Minh, đây không phải là một thời gian dài để làm nên một kỳ tích to lớn, nhƣng cũng
không quá ngắn để một sinh viên nhƣ em không tìm đƣợc những thành công nhất định
cho riêng mình. Em đƣợc các thầy cô trong trƣờng trao dồi kiến thức quan trọng về
công việc, những kinh nghiệm quý báu để làm nền tảng cho bƣớc tiến vào cuộc sống
và công việc tƣơng lai sau này. Đặc biệt trong giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp, em
còn nhận đƣợc động lực to lớn từ rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của nhiều cá nhân,
tổ chức và gia đình. Em nghĩ mình sẽ cố gắng rất nhiều trong cuộc sống vì đó có thể là
hành động tốt nhất để đền đáp những sự giúp đỡ tận tình này.
Trƣớc tiên, em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Giao Thông Vận Tải
T.P Hồ Chí Minh, đặc biệt là các giảng viên của Khoa Hàng Hải, các thầy cô bộ môn
trong trƣờng vì sự tận tình, nhiệt huyết đã tận tâm dạy dỗ em trong suốt 5 năm học
qua, về những kiến thức chuyên môn, chia sẻ những kinh nghiệm sống cũng nhƣ trong
công việc, giúp em trƣởng thành hơn với một nền tảng kiến thức sâu rộng và một tƣ
duy tích cực.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lañh đaọ công ty Cổ Phần Giám Định
Phƣơng Bắc, các anh chị trong công ty đã cung cấp cho em nguồn tài liệu quý báu,
giúp em một phần không nhỏ để hoàn thành bài luận văn này.
Đặc biệt, em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo, thuyền trƣởng Nguyễn Ngọc
Tuấn đã hƣớng dẫn, động viên và chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành bài luận
tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ban giám hiệu, quý thầy cô trong trƣờng, Ban
lãnh đạo công ty Cổ Phần Giám Định Phƣơng Bắc cùng thầy Nguyễn Ngọc Tuấn lời
chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Tấn Tài
Trong buôn bán ngoại thƣơng, vận tải đƣờng biển đảm nhận vận chuyển hơn
80% khối lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu. Vận tải đƣờng biển là phƣơng thức vận tải
có từ hàng trăm năm nay và nó đã trở thành một yếu tố không thể tách rời trong buôn
bán quốc tế. Đối với Việt Nam, vận tải đƣờng biển còn có ý nghĩa quan trọng hơn. Là
một quốc gia có 3260 km chiều dài bờ biển, lại nằm trên tuyến đƣờng hàng hải quốc
tế, nên hầu hết các loại hàng hoá xuất nhập khẩu cũng nhƣ hàng hoá quá cảnh qua Việt
Nam đều chủ yếu thông qua các cảng biển.
Vận tải đƣờng biển, xét dƣới góc độ của một cán bộ phụ trách công tác xuất nhập
khẩu hay các sỹ quan quản lý trên tàu, làm những công việc liên quan tới công tác xuất
nhập khẩu hàng hoá nhƣ thuê tàu gửi hàng xuất khẩu, nhận hàng nhập khẩu với ngƣời
chuyên chở, lập biên lai, ký vận đơn, lập sơ đồ hàng hóa … Do vậy, việc sử dụng các
chứng từ vận tải trở nên rất quan trọng đối với cán bộ ngoại thƣơng. Chứng từ vận tải
không những đƣợc sử dụng để giao nhận hàng hoá mà còn đƣợc dùng để thanh toán
với ngân hàng, làm thủ tục hải quan cho hàng hoá,… Hơn nữa chứng từ vận tải còn
đƣợc dùng làm phƣơng tiện để mua bán hàng hoá khi hàng hoá còn đang ở trong hành
trình trên biển.
Chứng từ vận tải đƣờng biển rất đa dạng và phức tạp. Hiện nay trên thế giới chƣa
có những mẫu chứng từ thống nhất và đang tồn tại cùng một lúc nhiều nguồn luật điều
chỉnh các chứng từ đó. Chính vì vậy, trong thực tiễn đã xuất hiện nhiều tranh chấp liên
quan đến các loại chứng từ vận tải. Do đó, việc nghiên cứu nội dung, mục đích và quy
trình sử dụng của các loại chứng từ vận tải đƣờng biển có ý nghĩa rất quan trọng, nó
không chỉ giúp cho ngƣời sử dụng có thể hạn chế những tranh chấp mà con giúp cho
họ có thể sử dụng chúng để tiến hành giao nhận hàng hóa tải các cảng biển một cách
chính xác, nhanh chóng, đồng thời cung cấp cho những cán bộ ngoại thƣơng những
kiến thức pháp lý cần thiết để có thể sử dụng chứng từ vận tải sao cho có hiệu quả
nhất.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, cùng với những kiến thức đã
đƣợc học, em chọn đề tài: "Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển" cho
khoá luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Phân tích nội dung của một số loại chứng từ vận tải đƣờng biển chủ yếu
đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành hàng hải.
Phân tích vai trò và tác dụng, mục đích của chứng từ vận tải đƣờng biển;
trang bị kiến thức cho các sĩ quan quản lý trên tàu trong việc sử dụng chứng từ vận
tải hàng hóa bằng đƣờng biển.
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuât nhập khẩu tại cảng biển.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, bài luận đƣợc chia
thành ba chƣơng:
Chƣơng I: Khái quát về chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Chƣơng II: Nội dung các chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Chƣơng III: Quy trình chung sử dụng các chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển.
Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về kiến thức và thời gian, chắc chắn khoá luận
không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô và bạn bè có quan tâm đến đề tài này để khoá luận đƣợc hoàn
chỉnh hơn.
Tp HCM, ngày 30 tháng 05 năm 2011
Nguyễn Tấn Tài
CHƢƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƢỜNG
BIỂN
I.1. Khái quát chung về vận tải đƣờng biển
I.1.1. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của vận tải đƣờng biển
* Vận tải đƣờng biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoá
trong buôn bán quốc tế.
* Các tuyến đƣờng vận tải trên biển hầu hết là những tuyến đƣờng giao thông
tự nhiên.
* Năng lực chuyên chở của vận tải đƣờng biển rất lớn. Nhìn chung năng lực
chuyên chở của công cụ vận tải đƣờng biển (tàu biển) không bị hạn chế nhƣ các
công cụ của các phƣơng thức vận tải khác.
* Ƣu điểm nổi bật của vận tải đƣờng biển là giá thành thấp.
Tuy nhiên, vận tải đƣờng biển có một số nhƣợc điểm:
- Vận tải đƣờng biển phụ thuộc rất nhiều vào điệu kiện tự nhiên.
- Tốc độ của tầu biển còn thấp và việc tăng tốc độ khai thác của tầu biển
còn bị hạn chế
Từ những đặc điểm kinh tế kỹ thuật nói trên của vận tải đƣờng biển, ta có
thể rút ra kết luận một cách tổng quát về phạm vi áp dụng nhƣ sau:
+ Vận tải đƣờng biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá trong buôn bán
quốc tế.
+ Vận tải đƣờng biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá có khối lƣợng lớn,
chuyên chở trên cự ly dài nhƣng không đòi hởi thời gian giao hàng nhanh
chóng.
I.1.2. Tác dụng của vận tải đƣờng biển trong buôn bán quốc tế
Vận tải đƣờng biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế
Vận tải đƣờng biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển
Vận tải đƣờng biển phát triển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ
cấu thị trƣờng trong buôn bán quốc tế.
Vận tải đƣờng biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế.
I.1.3. Cơ sở vật chất kĩ thuật của vận tải bằng đƣờng biển
Các tuyến đƣờng biển: Là các tuyến đƣờng nối hai hay nhiều cảng với nhau
trên đó tầu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá
Cảng biển: Là nơi ra vào neo đậu của tầu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hoá
trên tầu và là đầu mối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển.
Phƣơng tiện vận chuyển
- Phƣơng tiện vận tải biển chủ yếu là tầu biển, tầu biển có hai loại: tầu buôn và
tầu quân sự.
- Tầu buôn là những tầu biển đƣợc dùng vào mục đích kinh tế trong hàng hải.
Tầu chở hàng là một loại tầu buôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tầu buôn.
I.2. Định nghĩa và phân loại các loại chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
biển
I.2.1. Định nghĩa
Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển là các loại chứng từ dùng cho
vận tải đƣờng biển, đƣợc lập ra trong suốt quá trình từ khi hàng hóa bắt đầu đƣợc giao
xuống tàu, sau đó đƣợc vận chuyển trên tàu đến cảng dỡ và giao cho ngƣời nhận hàng
ở cảng dỡ.
I.2.2. Phân loại
I.2.2.1. Chứng từ hải quan
Chứng từ hải quan là những chứng từ mà theo qui định của Hải quan liên quan
đến công tác xuất nhập khẩu, ngƣời chủ hàng phải xuất trình cho cơ quan Hải quan khi
hàng hoá đƣợc di chuyển qua biên giới quốc gia.
Chứng từ hải quan xác nhận hàng hóa có thể xuất khẩu hay nhập khẩu, đồng
thời cũng làm căn cứ để tính thuế hải quan cho loại hàng hóa đó.
Trong số các chứng từ hải quan, thƣờng gặp các loại chứng từ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Giấy phép xuất nhập khẩu.
Hợp đồng ngoại thƣơng.
Tờ khai hải quan.
Giấy chứng nhận xuất xứ.
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
I.2.2.2. Chứng từ liên quan đến tàu
Chứng từ liên quan đến tàu là những giấy tờ, tài liệu liên quan đến công tác vận
chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển, các giấy tờ liên quan đến giao nhận hàng hóa (giữa
tàu và ngƣời giao nhận hàng hay giữa tàu và cảng).
Là các loại chứng từ do chủ hàng, ngƣời vận chuyển hoặc cơ quan thứ ba (đại
lý, công ty giám định) lập ra hoặc xác nhận trong quá trình nhận hàng hóa xuống tàu
hay dỡ hàng hóa từ tàu, nhằm đảm bảo an toàn cho tàu, tính nguyên vẹn của lô hàng
cũng nhƣ quyền lợi và trách nhiệm của chủ hàng, của ngƣời chuyên chở trong suốt quá
trình vận chuyển hàng hóa.
Các loại chứng từ liên quan đến tàu bao gồm các loại sau đây:
Hợp đồng vận chuyển (Charter Party).
Danh mục hàng hóa (Cargo List).
Sơ đồ hàng hóa (Cargo Plan).
Thông báo sẳn sàng (Notice of Readiness – NOR).
Phiếu kiểm đếm (Tally sheet).
Biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt).
Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L).
Phiếu vận chuyển.
Lƣợc khai hàng hóa (Cargo Manifest).
Biên lai xác nhận hàng hóa hƣ hỏng (Cargo Outurn Report – COR).
Biên bản kế toán nhận hàng với tàu (Report On Receipt Of Cargo).
Các chứng từ khác:
Biên lai giám định(Số lƣợng, phẩm chất, tổn thất
Thƣ dự kháng (Letter of Reservation)
Thƣ khiếu nại
CHƢƠNG II
NỘI DUNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN
II.1. Chứng từ hải quan
II.1.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
II.1.1.1. Khái niệm
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là giấy chứng nhận đƣợc cấp cho các
doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 25 của
Luật Doanh nghiệp, đƣợc ghi trên cơ sở những thông tin trong hồ sơ đăng ký kinh
doanh do ngƣời thành lập doanh nghiệp tự khai và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ quy định và
đƣợc áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Những doanh nghiệp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trƣớc
khi Nghị định này có hiệu lực không phải đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
sẽ đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới khi đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp có giá
trị trong phạm vi toàn quốc.
Trƣớc đây doanh nghiệp XNK phải nộp giấy phép kinh doanh XNK loại 7 chữ
số do Bộ Thƣơng mại cấp. Hiện giờ tất cả các doanh gnhiệp hội đủ một số điều kiện
(về pháp lý, về vốn....) là có quyền xuất nhập khẩu trực tiếp.
Mục đích Nhằm thành lập doanh nghiệp theo pháp luật
Thể loại Giấy chứng nhận
Ngành nào
cần
00
00 - Tất cả các ngành nghề kinh doanh
Các tổ chức và cá nhân trong nƣớc, các tổ chức và cá nhân nƣớc
ngoài đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.
Nơi nộp hồ
sơ
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh - nếu doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp;
Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc phòng Tài chính -
kế hoạch ở cấp huyện - đối với hộ kinh doanh
Lệ phí và
Thời hạn
Hộ kinh doanh: 30.000 VND
Doanh nghiệp tƣ nhân, công ty hợp danh: 100.000 VND
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: 200.000 VND
II.1.1.2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định: Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản nhƣ sau:
. - Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của ngƣời đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông
sáng lập là cá nhân.
- Số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu
công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối
với công ty hợp danh.
- Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc
chủ doanh nghiệp tƣ nhân.
- Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp dan