Thị trường trái phiếu là một trong những kênh huy động vốn quan trọng của nền
kinh tế. Huy động vốn bằng trái phiếu thực sự mang lại nhiều thuận lợi cho chủ thể
phát hành: thời gian huy động vốn nhanh hơn, tiếp cận trực tiếp với nguồn vốn do đó
chi phí phải trả thấp hơn so với việc qua các kênh trung gian,…Đối với các doanh
nghiệp, trái phiếu thực sự là một sự lựa chọn tốt khi muốn huy động thêm vốn bởi
ngoài những ưu điểm như đã kể trên, trái phiếu còn mang lại nhiều lợi thế cho các
doanh nghiệp. Nhiều nước trên thế giới đã rất thành công trong việc phát triển thị
trường trái phiếu mà trọng tâm là thị trường TPDN. Tại Việt Nam, những năm gần đây
có thể nói cả chính phủ và các doanh nghiệp đều dần nhận thấy vai trò của trái phiếu
và sự cần thiết phải phát triển thị trường trái phiếu. Trong tình hình nền kinh tế Việt
Nam còn tồn tại nhiều những bất cập, cơ sở phát triển thị trường còn thấp, nhiều giải
pháp đã được đề ra song vẫn chưa thực sự hiệu quả. Trong những năm vừa qua, đặc
biệt là trong năm 2010 theo nhiều chuyên gia nhận định thị trường trái phiếu đã có
những nét khởi sắc nhưng nếu so sánh tương quan với các nước cùng trình độ phát
triển trong khu vực và thế giới thì thị trường trái phiếu Việt Nam vẫn chưa thực sự
phát triển đúng tầm. Nhằm đi sâu nghiên cứu, xác định nguyên nhân chính đâu là hạn
chế phát triển của thị trường trái phiếu Việt Nam, tác giả đã lựa chọn đề tài: “MỘT
SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM”.
Đề tài hướng vào các nhà đầu tư chủ chốt trên thị trường TPDN, song song tiến
hành đi vào phân tích và đánh giá tác động giữa các khu vực trong thị trường vốn như
thị trường cổ phiếu, hệ thống ngân hàng, trái phiếu chính phủ,…từ đó đề xuất một số
giải pháp theo trình tự ưu tiên, giải quyết và tháo gỡ từng bước một những khó khăn
thực tại.
69 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 2661 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ – NĂM 2011”
TÊN CÔNG TRÌNH:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải Từ gốc tiếng Anh
ABS Hệ thống giao dịch trái phiếu tự động Automated Bond System
TPDN Trái phiếu doanh nghiệp Corporate bond
TPCP Trái phiếu chính phủ Government bond
NHTM Ngân hàng thương mại Commercial bank
NHNN Ngân hàng nhà nước Central bank
NYSE Sở giao dịch chứng khoán New York New York Stock Exchange
OTC phi chính thức (tạm dịch) Over The Counter
CTCK Công ty chứng khoán
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
Bảng 2.1: chỉ tiêu kinh tế thực tế và dự kiến một số năm .................................................. 26
Bảng 3.1: thống kê các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam tính đến 6/2010 .................... 38
Bảng 3.2: tỉ trọng đầu tư TPDN ngành bảo hiểm .............................................................. 40
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: biểu đồ phần trăm giá trị theo GDP các khu vực của thị trường tài chính .... 29
Biểu đồ 2.2: giá trị phát hành TPDN qua các năm ............................................................ 30
Biểu đồ 2.3: giá trị % theo GDP của công cụ nợ ngắn hạn ............................................... 31
Biểu đồ 2.4. đường cong lãi suất TPCP ............................................................................. 34
Biểu đồ 3.1: thống kê đánh giá của các tổ chức ................................................................. 42
Biểu đồ 3.2: chỉ số CPI các tháng năm 2009 và 2010 ....................................................... 44
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Mô hình cạnh tranh giữa các nhà đầu tư và các nhà phát hành ......................... 45
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả khảo sát
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường trái phiếu là một trong những kênh huy động vốn quan trọng của nền
kinh tế. Huy động vốn bằng trái phiếu thực sự mang lại nhiều thuận lợi cho chủ thể
phát hành: thời gian huy động vốn nhanh hơn, tiếp cận trực tiếp với nguồn vốn do đó
chi phí phải trả thấp hơn so với việc qua các kênh trung gian,…Đối với các doanh
nghiệp, trái phiếu thực sự là một sự lựa chọn tốt khi muốn huy động thêm vốn bởi
ngoài những ưu điểm như đã kể trên, trái phiếu còn mang lại nhiều lợi thế cho các
doanh nghiệp. Nhiều nước trên thế giới đã rất thành công trong việc phát triển thị
trường trái phiếu mà trọng tâm là thị trường TPDN. Tại Việt Nam, những năm gần đây
có thể nói cả chính phủ và các doanh nghiệp đều dần nhận thấy vai trò của trái phiếu
và sự cần thiết phải phát triển thị trường trái phiếu. Trong tình hình nền kinh tế Việt
Nam còn tồn tại nhiều những bất cập, cơ sở phát triển thị trường còn thấp, nhiều giải
pháp đã được đề ra song vẫn chưa thực sự hiệu quả. Trong những năm vừa qua, đặc
biệt là trong năm 2010 theo nhiều chuyên gia nhận định thị trường trái phiếu đã có
những nét khởi sắc nhưng nếu so sánh tương quan với các nước cùng trình độ phát
triển trong khu vực và thế giới thì thị trường trái phiếu Việt Nam vẫn chưa thực sự
phát triển đúng tầm. Nhằm đi sâu nghiên cứu, xác định nguyên nhân chính đâu là hạn
chế phát triển của thị trường trái phiếu Việt Nam, tác giả đã lựa chọn đề tài: “MỘT
SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM”.
Đề tài hướng vào các nhà đầu tư chủ chốt trên thị trường TPDN, song song tiến
hành đi vào phân tích và đánh giá tác động giữa các khu vực trong thị trường vốn như
thị trường cổ phiếu, hệ thống ngân hàng, trái phiếu chính phủ,…từ đó đề xuất một số
giải pháp theo trình tự ưu tiên, giải quyết và tháo gỡ từng bước một những khó khăn
thực tại.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định chủ thể đầu tư chính trên thị trên thị trường TPDN Việt Nam, trên cơ
sở đó tìm hiểu những khó khăn chính cản trở hoạt động đầu tư các tổ chức này.
Phân tích mối quan hệ giữa thị trường TPDN với sự phát triển của thị trường các
công cụ tài chính dài hạn khác và hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Đề xuất những giải pháp mang tính ưu tiên cho phát triển thị trường TPDN Việt
Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp lý thuyết suy luận logic, duy vật biện chứng, phân tích
hoạt động kinh tế trên cơ sở thống kê, so sách, đối chiếu thực tế thị trường với các
nghiên cứu khoa học trước đó và thị trường các quốc gia khác. Số liẹu được sử dụng là
số liệu thứ cấp lấy từ các nguồn đáng tin cậy.
Khảo sát thực tế, thống kê số liệu từ đó đánh giá định tính xu hướng của thị
trường.
4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài đi vào tìm hiểu các nghiên cứu chuyên sâu cũng
như kinh nghiệm phát triển thị trường TPDN các nước từ đó so sánh với thực trạng thị
trường Việt Nam nhằm xác định chủ thể đầu tư dẫn dắt sự phát triển của thị trường,
phân tích nhhững nhân tố ảnh hưởng đến chủ thể này, từ đó đề xuất những giải pháp
phù hợp. Song song với hướng nghiên cứu trên, đề tài đi vào phân tích mối quan hệ
giữa thị trường TPDN với hệ thống ngân hàng và với các thị trường khác nằm trong
tổng thể thị trường vốn, đặt thị trường TPDN trong tổng thể các mối quan hệ hữu cơ
quanh nó , từ đó đưa ra những nhận định sơ lược về tiến trình phát triển của thị trường
TPDN Việt Nam.
5. Đóng góp của đề tài
Qua khảo sát và các phân tích, đề tài một lần nữa khẳng định vai trò đầu tư chủ
đạo của các định chế tài chính trên thị trường TPDN Việt Nam, đồng thời chỉ ra vai trò
trọng tâm của các tổ chức đầu tư đối với sự phát triển của thị trường TPDN Việt Nam.
Đề tài đã phác họa những nét chính trong hoạt động đầu tư của các định chế tài chính
trên thị trường hiện nay, xác định những khó khăn cấp bách cần giải quyết và đưa ra
những giải pháp phù hợp. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã chỉ ra những mối tương tác
trong quan hệ phức tạp giữa sự phát triển thị trường TPDN và hệ thống ngân hàng, làm
cơ sở cho việc định hướng dài hạn sự phát triển của thị trường.
6. Hướng phát triển của đề tài
Những phân tích của đề tài mở ra nhiều hướng phát triển cho các nghiên cứu tiếp
theo. Những đề xuất của đề tài đưa ra mang tính ưu tiên cần giải quyết, tuy nhiên để
những đề xuất này có thể thực hiện ở thị trường Việt Nam thì cần nhiều hơn những
nghiên cứu chuyên sâu. Mặt khác, mối quan hệ giữa thị trường TPDN với hệ thống
ngân hàng đã được chú ý phân tích trong đề tài, tuy nhiên cần thiết có những nghiên
cứu lượng hóa các tác động trên nhiều mặt để từ đó đưa ra những nhận định chính xác
và toàn diện hơn, góp phần xây dựng chiến lược dài hạn đúng đắn cho cả hệ thống
ngân hàng và thị trường TPDN.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
DANH MỤC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP ... 1
1.1. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP ................................ 1
1.1.1. Lý luận về trái phiếu .................................................................................................. 1
1.1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................ 1
1.1.1.2. Đặc điểm ............................................................................................................. 1
1.1.1.3. Người phát hành .................................................................................................. 1
1.1.1.4. Thời hạn .............................................................................................................. 1
1.1.1.5. Mệnh giá và lãi suất trái phiếu ............................................................................ 2
1.1.1.6. Các loại TPDN thường gặp ................................................................................. 2
1.1.1.7. Rủi ro trong hoạt động đầu tư trái phiếu ............................................................. 4
1.1.2. Lý luận về thị trường TPDN ...................................................................................... 6
1.1.2.1. Chủ thể tham gia vào thị trường trái phiếu ......................................................... 6
1.1.2.2. Phân loại thị trường trái phiếu ............................................................................ 7
1.1.2.3. Thị trường TPDN trong tương quan với sự phát triển của thị trường các
công cụ tài chính khác ................................................................................................. 8
1.1.2.4. Vai trò của thị trường TPDN trong nền kinh tế .................................................. 9
1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................................................10
1.2.1. Thị trường tiền tệ, điều kiện tiên quyết để phát triển thị trường TPDN .................. 10
1.2.2. Chính sách điều chỉnh (regulatory policies) ............................................................ 10
1.2.3. Sự tập trung sức mạnh thị trường trong thị trường tài chính ................................... 11
1.2.4. Nhà đầu tư (investor base) ....................................................................................... 12
1.2.5. Cơ sở hạ tầng của thị trường sơ cấp ......................................................................... 12
1.2.5.1. Hệ thống tổ chức phát hành và tư vấn phát hành .............................................. 13
1.2.5.2. Các công cụ làm cơ sở xác định lãi suất cơ bản ............................................... 13
1.2.5.3. Sự có mặt của tổ chức xếp hạng tín nhiệm ....................................................... 14
1.2.6. Cơ sở hạ tầng của thị trường thứ cấp ....................................................................... 14
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ......15
1.3.1. Một vài khuyến nghị chung đối với thị trường TPDN............................................. 15
1.3.2. Phát triển tính minh bạch thị trường-kinh nghiệm từ thị trường TPDN Mỹ ........... 16
1.3.3. Thị trường TPDN Malaysia ..................................................................................... 16
1.3.3.1. Những sự kiện quan trọng ảnh hưởng đến thị trường TPDN Malaysia ........... 17
1.3.3.2. Đặc điểm của thị trường TPDN Malaysia ........................................................ 18
1.3.4. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Australia .......................................................... 19
1.3.4.1. Thuận lợi và thách thức của của thị trường trái phiếu doanh nghiệp
Australia .................................................................................................................... 19
1.3.4.2. Xu hướng phát triển hiện tại của thị trường trái phiếu doanh nghiệp
Australia .................................................................................................................... 19
1.3.4.3. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Australia và thị trường ngoại hối ............. 20
1.3.4.4. Những đặc trưng của thị trường trái phiếu doanh nghiệp Australia ................. 20
1.3.5. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp New Zealand ................................................... 21
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM ............................................................................................................................................................................... 24
2.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM ..............................................................................24
2.2. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ..............................26
2.2.1. Khái quát về thị trường trái phiếu doanh nghiệp giai đoạn 2000-2011 .................. 26
2.2.2. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam trong sự phát triển chung của thị
trường tài chính ...................................................................................................................... 29
2.2.3. Đánh giá sơ lược các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường trái
phiếu doanh nghiệp Việt Nam ................................................................................................ 31
2.2.3.1. Lỗ hổng ở thị trường tiền tệ .............................................................................. 31
2.2.3.2. Chính sách điều chỉnh ....................................................................................... 32
2.2.3.3. Sự tập trung sức mạnh thị trường trong thị trường tài chính ............................ 32
2.2.3.4. Cơ sở nhà đầu tư ............................................................................................... 32
2.2.3.5. Cơ sở hạ tầng thị trường sơ cấp ........................................................................ 33
2.2.3.6. Cơ sở hạ tầng thị trường thứ cấp ....................................................................... 34
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM .............. 36
3.1. NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ TRONG TƯƠNG LAI GẦN .....................................36
3.2. YẾU TỐ NHÀ ĐẦU TƯ TỔ CHỨC ........................................................................................................36
3.2.1. Nhà đầu tư tổ chức trên thị trường ........................................................................... 36
3.2.2. Thực tế tình hình đầu tư của các định chế tài chính vào trái phiếu doanh nghiệp .. 37
3.2.2.1. Hoạt động của ngân hàng trên thị trường trái phiếu doanh nghiệp ................. 38
3.2.2.2. Hoạt động của các định chế tài chính phi ngân hàng trên thị trường trái
phiếu doanh nghiệp ................................................................................................... 39
3.3. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam và sự phát triển của hệ thống ngân hàng ....................45
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................................................................................... 49
4.1. NHÓM CÁC GIẢI PHÁP CẦN ƯU TIÊN THỰC HIỆN ....................................................................49
4.1.1. Minh bạch thông tin về giá cả giao dịch trái phiếu .................................................. 49
4.1.2. Hoàn thiện hệ thống qui định điều chỉnh ................................................................. 49
4.1.3. Khuyến khích phát triển công cụ nợ ngắn hạn và nghiệp vụ SWAP ....................... 50
4.1.3.1. Khuyến khích phát triển công cụ nợ ngắn hạn ................................................. 50
4.1.3.2. Phát triển nghiệp vụ SWAP ngoại tệ ................................................................ 50
4.2. MỘT VÀI ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TRONG NHIỀU NĂM TỚI .............50
4.2.1. Sự cần thiết của tổ chức xếp hạng tín nhiệm ........................................................... 50
4.2.2. Định hướng rõ ràng trong phát triển thị trường TPDN và hệ thống ngân hàng ...... 51
4.2.3. Xây dựng cơ quan quản lý chuyên môn .................................................................. 52
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................................. 53
1
1. CHƯƠNG I. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH
NGHIỆP
1.1. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
1.1.1. Lý luận về trái phiếu
1.1.1.1. Khái niệm
Có rất nhiều khái niệm về trái phiếu của các tác giả trong và ngoài nước, nhưng
quy lại khái niệm trái phiếu được đề cập như là một hình thức vay nợ của tổ chức,
trong đó người vay sẽ phát hành một chứng chỉ có lãi suất xác định gọi là lãi suất trái
phiếu (coupon) và đảm bảo thanh toán vào một thời gian đáo hạn xác định trong tương
lai.
Trái phiếu doanh nghiệp là một giấy chứng nhận nợ dài hạn được ký kết giữa
doanh nghiệp và người cho vay, đảm bảo một sự chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn
gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn. Trên giấy chứng nhận nợ này có
ghi kỳ hạn, mệnh giá và lãi suất định kỳ của trái phiếu.
1.1.1.2. Đặc điểm
Trái phiếu doanh nghiệp mang đầy đủ những đặc điểm của một trái phiếu thông
thường. Xuất phát từ nguyên nhân nhà phát hành là các doanh nghiệp, ngoài việc gánh
chịu những rủi ro chung của thị trường, các TPDN còn hàm chứa rủi ro riêng của của
các doanh nghiệp phát hành. Các nhà đầu tư khi hướng đến đầu tư TPDN cần phải hết
sức chú ý các đặc điểm này.
1.1.1.3. Người phát hành
Người phát hành là một đặc trưng quan trọng của trái phiếu. Với bản chất là một
giấy chứng nhận nợ của doanh nghiệp, các đặc điểm của doanh nghiệp đó có ảnh
hưởng rất lớn đến trái phiếu. Quy mô doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, nhà quản
trị doanh nghiệp, …. tất cả đều có ảnh hưởng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp đến giá
cả, rủi ro, tính thanh khoản, … của trái phiếu lúc phát hành và giao dịch trên thị
trường.
1.1.1.4. Thời hạn
Thời hạn của trái phiếu (còn gọi là thời gian đáo hạn của trái phiếu) là số năm mà
2
theo đó doanh nghiệp phát hành hứa hẹn đáp ứng những điều kiện của trái phiếu. Thời
hạn của trái phiếu là ngày chấm dứt sự tồn tại của khoản nợ, doanh nghiệp phát hành
sẽ thu hồi trái phiếu bằng cách hoàn trả khoản vay gốc. .
Những trái phiếu có thời hạn 5 từ 1-5 năm được gọi là trái phiếu ngắn hạn, từ 5-
10 năm được gọi là trái phiếu trung hạn, trên 12 năm được gọi là trái phiếu dài hạn.
Thời gian đáo hạn của trái phiếu rất quan trọng vì:
- Cho biết khoảng thời gian mà người nắm giữ trái phiếu có thể mong đợi nhận
được các khoản thanh toán lãi định kỳ và cho biết số năm trước khi khoản vay gốc
được hoàn trả toàn bộ.
- Lợi tức của trái phiêu tùy thuộc vào thời hạn của trái phiếu.
- Giá của trái phiếu sẽ biến đổi khi lãi suất trên thị trường thay đổi. Tính biến
động của giá trái phiếu cũng phụ thuộc vào thời gian đáo hạn của trái phiếu. Nếu các
yếu tố khác không thay đổi, thời gian đáo hạn của trái phiếu càng dài thì tính biến
động giá của trái phiếu càng lớn trước sự thay đổi của lãi suất thị trường.
1.1.1.5. Mệnh giá và lãi suất trái phiếu
Mệnh giá của trái phiếu là số tiền được ghi trên bề mặt của trái phiếu mà người
phát hành đồng ý hoàn trả cho người nắm giữ trái phiếu tại thời điểm đáo hạn.
Lãi suất trái phiếu, còn gọi là lãi suất danh nghĩa, là lãi suất mà người phát hành
đồng ý trả cho người sở hữu trái phiếu trong suốt thời hạn của trái phiếu.
Ngoài việc cho biết các khoản thanh toán lãi trái phiếu mà nhà đầu tư có thể nhận
được trong thời hạn của trái phiếu. Lãi suất trái phiếu còn chỉ ra mức độ mà theo đó
giá của trái phiếu sẽ chịu sự tác động của những thay đổi lãi suất thị trường. Nếu các
yếu tố khác không đổi, lãi suất trái phiếu càng cao thì giá trái phiếu càng ít thay đổi
trước một thay đổi của lãi suất. Kết quả là lãi suất trái phiếu và thời gian đáo hạn có
những hiệu ứng ngược chiều đối với tính biến động giá một trái phiếu.
1.1.1.6. Các loại TPDN thường gặp
a. Trái phiếu thế chấp (Mortage bond)
Còn gọi là trái phiếu bảo đảm (Secured bond) là loại trái phiếu khi phát hành đòi
hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản tương ứng ký thác tại cơ quan ủy thác để
đảm bảo chắc chắn khả năng hoàn trả vốn và lãi cho trái phiếu. Trái phiếu thế chấp là
loại được xếp hạng bảo vệ cao, có hai loại:
3
- Trái phiếu đóng: không cho phép doanh nghiệp phát hành bất kỳ một loại
chứng khoán bổ sung nào đối