Đề tài Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông

Trong điều kiện to àn c ầu hóa và khu v ực hóa đời sống kinh tế th ế giới của thế kỷ 21, mỗi quốc gia tồn tại v à phát triển ổn định không thể tách rời hoạt động thương mại quốc tế. Giữa các quốc g ia s ự trao đ ổi của th ương mại quốc tế thông qua hành vi mua bán hay là hà nh vi kinh doanh xuất nhập khẩu ; hành vi mua bán này ph ản ánh mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Th ương mại quốc tế mang tính chất sống còn cho m ỗi quốc gia vì nó m ở rộng kh ả năng tiêu dùng c ủa một nước; phát huy đư ợc lợi thế so sánh của một quốc gia so với các n ước khác. Th ương m ại quốc tế tạo tiền đề cho quá trình phân công lao đ ộng x ã hội một cách hợp lý v à tạo n ên sự chuyên môn hoá trong n ền sản xuất nhằm nâng cao hi ệu quả của nhiều ngành. Thực hiện đ ư ờng lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng v à lãnh đ ạo, Chính phủ đ ã ban hành nhiều chính sách khuyến khích m ọi th ành phần kinh tế tham gia sản xuất, kinh doanh xuất nhập kh ẩu. Song song v ới chủ trươ ng khuy ến khích mạnh mẽ xuất khẩu, ho ạt động nhập khẩu cũng đ ược xác định có vai trò hết sức quan trọng được Đảng và Nhà nư ớc quan tâm, hướng mục ti êu ph ục vụ cho sự phát triển thị trường nội địa , cho s ự nghiệp công nghiệp hóa ; hiện đại hóa đ ất nước v à nhanh chóng hội nhập với khu vực và thế giới. Lĩnh v ực kinh doanh hàng hóa nh ập khẩu đ ã làm thay đ ổi c ơ c ấu vật chất s ản phẩm và làm thay đ ổi lượng hàng hoá lưu thông trong m ột quốc gia. Công ty trách nhi ệm hữu hạn sản xuất v à thương m ại Viễn Đông là m ột công ty tư nhân m ới thành lập, hoạt động trong lĩnh vực kinh 2 doanh nhập khẩu. Trong thời gian qua, công ty đ ã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với các công ty quốc doanh hay công ty liên doanh với nư ớc ngo ài cùng ho ạt động trong lĩnh vực kinh doanh nh ập khẩu hàng hóa v ới số vốn lớn và nguồn t ài trợ từ b ên ngoài.

pdf74 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2280 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông ............................................................................................. 4 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty ......................................................... 4 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ............................................... 4 1.2.1 Chức năng của công ty ................................................................. 4 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty ................................................................... 5 1.3 Bộ máy tổ chức ................................................................................... 6 1.4 Thu nhập của người lao động ........................................................... 7 1.5 Môi trường kinh doanh của công ty .................................................. 9 1.5.1 Môi trường kinh doanh quốc tế .................................................... 9 1.5.2 Môi trường kinh doanh trong nước ............................................. 9 1.6. Đặc điểm kinh doanh của công ty .................................................. 10 1.7 Mặt hàng kinh doanh của công ty .................................................. 11 1.7.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty ............................................. 11 1.7.2 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh: ............................................... 12 1.8 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp................................................................12 1.9 Một số kinh nghiệm và bài học đối với Công ty .. ............................... 13 1.9.1 Kinh nghiệm nghiên cứu thị trường.......................................13 1.9.2 Kinh nghiệm đàm phán ký kết hợp đồng.................................14 1.9.3 Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng...........................................15 1.9.4 Bài học kinh nghiệm đối với công ty Viễ Đông………..............15 Chương 2: Thực trạng về hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông........................................16 2.1 Chính sách quản lý nhập khẩu của Nhà nước đối với công ty Viễn Đông ......................................................................................................... 16 2.1.1 Thuế nhập khẩu ................................................................................ 16 2.1.2 Giấy phép nhập khẩu ........................................................................ 16 2.1.3 Rào cản kỹ thuật .............................................................................. 17 2.1.3.1 Các quy định kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm ............................ 17 2.1.3.2 Các yêu cầu về nhãn mác hàng hóa ............................................. 17 2.1.4 Biện pháp quản lý hành chính ........................................................ 17 2.1.5 Biện pháp dán tem hàng nhập khẩu ................................................ 18 2.2 Tổ chức kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ở công ty ..................... 19 2.2.1 Loại hình kinh doanh nhập khẩu............................................... 19 2.2.2 Quy trình kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ............................. 19 2.2.3 Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................................ 20 2.2.4 Hình thức nhập khẩu .................................................................. 21 2.3 Phân tích tình hình kinh doanh và hiệu quả nhập khẩu của công ty ............................................................................................................... 22 2.3.1 Kim ngạch nhập khẩu qua các năm .......................................... 22 2.3.2 Thị trường nước nhập khẩu ....................................................... 24 2.3.3 Tình hình thực hiện kế hoạch .................................................... 25 2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu .................................... 26 2.4.1 Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu.............................................. 26 2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận ........................................................................ 28 2.4.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................ 30 2.5 Nhận xét về hiệu quả nhập khẩu của công ty ................................ 32 2.5.1 Ưu điểm ........................................................................................ 32 2.5.2 Nhược điểm.................................................................................. 32 2.5.3 Nguyên nhân ................................................................................ 33 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông ..................... 35 3.1 Định hướng phát triển kinh doanh và mục tiêu phát triển thị trường của Công ty ................................................................................. 35 3.1.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới .................................................................................................. 35 3.1.2 Mục tiêu hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty ........ 36 3.1.3 Dự báo tình hình hoạt động nhập khẩu của công ty ............... 38 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông ........................................... 39 3.2.1 Nhóm giải pháp tăng doanh thu ................................................ 39 3.2.2 Nhóm giải pháp giảm chi phí kinh doanh nhập khẩu hàng hóa ................................................................................................................ 44 3.3 Một số kiến nghị đối với Nhà nước ................................................ 46 3.3.1 Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động nhập khẩu .................... 46 3.3.2 Tăng cường công tác quản lý ngoại tệ để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu ..................................................................... 47 3.3.3 Nhà nước cần có chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu .............................................................................................. 48 3.3.4 Tăng cường việc cung cấp thông tin thị trường cho các doanh nghiệp .................................................................................................... 49 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 51 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 53 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ Tiếng Anh Tiếng Việt 1 ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 APEC Asia-Pacific Economic Co-operation Tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương 3 CP Chi phí 4 CPNK Chi phí nhập khẩu 5 CPKDNK Chi phí kinh doanh nhập khẩu 6 DT Doanh thu 7 EC European Commission Ủy ban châu Âu 8 GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội 9 KDNK Kinh doanh nhập khẩu 10 NK Nhập khẩu 11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 VLĐBQ Vôn lưu động bình quân 12 VNĐ Việt Nam đồng 13 XNK Xuất nhập khẩu 14 USD United States of Dollar Đô la Mỹ 15 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giớ i DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Hình Trang Hình 1.1 Bộ máy tổ chức của công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông 6 Hình 1.2 Biểu đồ thu nhập bình quân của người lao động năm 2006- 2009 8 Hình 2.1 Quy trình kinh doanh nhập khẩu 20 Hình 2.2 Biểu đồ kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2006-2009 23 Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu kim ngạch NK theo từng thị thị trường năm 2009 25 Hình 2.4 Biểu đồ tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh nhập khẩu qua các năm 2007- 2009 26 Hình 2.5 Biểu đồ kết quả KDNK hàng hóa của công ty các năm 2006- 2009 28 Hình 3.1 Phòng Marketing trong tương lai 42 Bảng Bảng 1.1 Thu nhập bình quân của người lao động năm 2006-2009 8 Bảng 2.1 Kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2006-2009 22 Bảng 2.2 Cơ cấu kim ngạch nhập khẩu theo từng thị thị trường năm 2009 24 Bảng 2.3 Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh nhập khẩu qua các năm 2007- 2009 25 Bảng 2.4 Bảng kết quả KDNK hàng hóa của công ty các năm 2006- 2009 27 Bảng 2.5 Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí các năm 2006 -2009 29 Bảng 2.6 Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu các năm 2006 -2009 30 Bảng 2.7 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 31 Bảng 3.1 Kim ngạch nhập khẩu của công ty các năm 2006-2009 38 Bảng 3.2 Dự báo kim ngạch nhập khẩu của công ty từ năm 2010 – 2015 39 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính tất yếu Trong điều kiện toàn cầu hóa và khu vực hóa đời sống kinh tế thế giới của thế kỷ 21, mỗi quốc gia tồn tại và phát triển ổn định không thể tách rời hoạt động thương mại quốc tế. Giữa các quốc gia sự trao đổi của thương mại quốc tế thông qua hành vi mua bán hay là hành vi kinh doanh xuất nhập khẩu; hành vi mua bán này phản ánh mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Thương mại quốc tế mang tính chất sống còn cho mỗi quốc gia vì nó mở rộng khả năng tiêu dùng của một nước; phát huy được lợi thế so sánh của một quốc gia so với các nước khác. Thương mại quốc tế tạo tiền đề cho quá trình phân công lao động xã hội một cách hợp lý và tạo nên sự chuyên môn hoá trong nền sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả của nhiều ngành. Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu. Song song với chủ trương khuyến khích mạnh mẽ xuất khẩu, hoạt động nhập khẩu cũng được xác định có vai trò hết sức quan trọng được Đảng và Nhà nước quan tâm, hướng mục tiêu phục vụ cho sự phát triển thị trường nội địa, cho sự nghiệp công nghiệp hóa; hiện đại hóa đất nước và nhanh chóng hội nhập với khu vực và thế giới. Lĩnh vực kinh doanh hàng hóa nhập khẩu đã làm thay đổi cơ cấu vật chất sản phẩm và làm thay đổi lượng hàng hoá lưu thông trong một quốc gia. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông là một công ty tư nhân mới thành lập, hoạt động trong lĩnh vực kinh 2 doanh nhập khẩu. Trong thời gian qua, công ty đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với các công ty quốc doanh hay công ty liên doanh với nước ngoài cùng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu hàng hóa với số vốn lớn và nguồn tài trợ từ bên ngoài. Trong thời gian thực tập,em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng hiệu quả nhập khẩu của công ty. Mặc dù, những năm qua công ty đã không ngừng vươn lên để hoạt động có hiệu quả, tạo được chỗ đứng trên thị trường trong nước và trở thành bạn hàng tin cậy với các đối tác nước ngoài nhưng bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại khiến công ty vẫn không đạt được hiệu quả cao trong hoạt động nhập khẩu của mình. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông” 2. Mục đích Chuyên đề đánh giá hiệu quả nhập khẩu, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa của Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu hiệu quả nhập khẩu hàng hóa của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông từ năm 2006 đến năm 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu 3 Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong quá trinh xây dựng đề tài này là: phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh. Số liệu dựa trên những báo cáo của công ty về tình hình hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây. 5. Kết cấu đề tài Nội dung của đề tài ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục chuyên đề được trình bày trong 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông - Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông. 4 Chương 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Khi nền kinh tế mở cửa và nhận thức của người dân cũng được nâng cao. Nếu như trước đây việc tiêu dùng sản phẩm của người dân chỉ dừng lại ở chỗ đáp ứng được nhu cầu của mình là đủ, những sản phẩm giá rẻ, chất lượng thấp , thì ngày này việc chọn mua một sản phẩm lại có rất nhiều tiêu chí như chất lượng, kiểu cách, mầu sắc, giá cả...Với lý do muốn mang đến cho người tiêu dùng trong nước có thêm sự lựa chọn trong việc mua sắm, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông đã ra đời với phương châm là đem lại cho khách hàng những lựa chọn tốt nhất. Công ty được thành lập chính thức theo giấy phép kinh doanh số 0102029909 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Theo giấy phép kinh doanh thì công ty có những đặc điểm sau: Tên giao dịch: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông Tên giao dịch quốc tế: FAR EAST co.,ltd Trụ sở giao dịch chính: N2B, Hoàng Minh Giám, Thanh Xuân, Hà Nội Địa chỉ email: viendong2007@gmail.com Vốn điều lệ: 1.200.000.000 VND, trong đó: +Tài sản lưu động: 1.200.000.000 VNĐ + Tài sản cố định: 80.000.000 VNĐ 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 1.2.1 Chức năng của công ty 5 - Là trung gian kết nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng;là một mắt xích quan trọng trong mạng lưới phân phối nên công ty còn có chức năng giao tiếp - phối thuộc giữa công ty với các nhà cung cấp và các bạn hàng của mình; từ đó liên kết giữa các bên trong quá trình mua và bán, tư vấn cho nhà sản xuất và người tiêu dùng. - Được tự kinh doanh; tìm kiếm bạn hàng; tự hạch toán kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có lãi. - Phải tạo lập tốt các mối quan hệ hợp tác kinh doanh làm ăn lâu dài, đảm bảo tăng trưởng vốn và cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên. 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty - Xây dựng và tổ chức có hiệu quả các kế hoạch kinh doanh trong đó có kế hoạch nhập khẩu theo đúng chức năng mà mình đã đăng ký. - Tự tạo nguồn vốn để đảm bảo tự trang trải về mặt tài chính, bảo toàn vốn, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế và nhập khẩu của đất nước, quản lý và sử dụng theo đúng chế độ và có hiệu quả các nguồn vốn đó. - Tiếp cận thị trường trong nước, nghiên cứu về nhu cầu của thị trường, tìm kiếm các nguồn hàng mới, mẫu mã mới để tăng năng lực canh tranh cho hàng hóa và đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước - Tìm mọi biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. - Tuân thủ các chế độ, chính sách, luật pháp quy định liên quan đến hoạt động của Công ty. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng ngoại thương. 6 - Tuân thủ sự quản ký của cấp trên thực hiện đúng nghĩa vụ với cơ quan cấp trên với nhà nước. - Không ngừng cải thiện điều kiện lao động nhằm nâng cao năng suất lao động từ đó nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên và có hiệu quả kinh tế. 1.3 Bộ máy tổ chức  Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban là:  Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước về toàn bộ hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người đại diện cho quyền lợi của cán bộ nhân viên công ty theo quy định. Giám đốc là người chịu phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo các công việc sau: + Tổ chức nhân sự, sử dụng các quỹ công ty + Định hướng kinh doanh và quyết định các chủ trương lớn về phát triển kinh doanh trong và ngoài nước. + Quản lý xây dựng cơ bản và đổi mới điều kiện làm việc, điều kiên kinh doanh. + Ký kết hợp đồng kinh tế + Ký duyệt phiếu thu chi, thanh toán theo định kỳ Hình 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông Nguồn tác giả tự tổng hợp Giám đốc Phòng kế toán Phòng kinh doanh Bộ phận văn phòng Kho và phòng mẫu 7  Phòng kế toán 2 nhân viên: giúp đỡ giám đốc công ty quản lý sử dụng vốn, xây dựng kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý.  Phòng kinh doanh 7 nhân viên: có chức năng giúp giám đốc từ chuẩn bị đến triển khai các hợp đồng kinh tế, khai thác nguồn hàng gắn với địa điểm tiêu thụ. +Tổ chức công tác tiếp thị Marketing quảng cáo. + Phát triển mạng lưới bán hàng của công ty. + Triển khia công tác kinh doanh nhập khẩu hàng hóa. + Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để giúp ban giám đốc đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn + Tổ chức khai thác nguồn hàn nhằm tìm kiếm nguồn hàng tốt nhất, phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất  Bộ phận văn phòng 2 nhân viên: tổ chức mua sắm phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ cho quá trình làm việc của các phòng ban + Tồng hợp truyền đạt các quyết định của giám đốc cho các phòng ban + Chuẩn bị thông báo các cuộc họp cho các bộ phận trong công ty + Chuẩn bị tiếp đón khách  Kho và phòng mẫu 3 nhân viên: + Kho: cất trữ hàng hóa và sản phẩm của công ty + Phong mẫu: trưng bày hàng hóa  Bộ phận vận chuyển 2 nhân viên: giao hàng đến cho khách hàng 1.4 Thu nhập của người lao động 8 Công ty làm ăn có hiệu quả thì thu nhập của người lao động mới được ổn định và đảm bảo. Đời sống vật chất và tinh thần của người lao động mới được đáp ứng đầy đủ. Bảng 1.1 : Thu nhập bình quân của người lao động năm 2006-2009 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Thu nhập BQ của người LĐ VNĐ 2.745.783 3.407.546 3.612.453 3.845.367 Nguồn báo cáo kế toán Qua bảng số liệu trên nhìn chung đây là mức lương khá cao so với các đơn vị trong cùng ngành. Thu nhập bình quân đầu người năm 2009 đã là 3.845.367 VNĐ Hình 1.2: Biểu đồ thu nhập bình quân của người lao động năm 2006- 2009 Đơn vị : VNĐ Nguồn báo cáo kế toán Với mức thu nhập này đảm bảo cho công nhân viên của Công ty có đời sống ổn định, tạo niềm tin và thúc đẩy sự nhiệt tình trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và các lĩnh vực khác. Ngoài ra trong thu 9 nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty còn có các khoản trợ cấp, tiền thưởng theo % theo doanh số. Chẳng hạn như nhân viên kinh doanh ngoài mức lương chính còn được nhận các khoản trợ cấp xăng xe, tiền điện thoại tạo điều kiện nâng cao năng suất làm việc cho cán bộ kinh doanh, tiền thưởng theo doanh số từ các hợp đồng kinh doanh mà mỗi cán bộ kinh doanh có được. Ngoài ra, Công ty còn tổ chức cho cán bộ công nhân viên trong Công ty các cuộc tham quan, du lịch, nghỉ mát nhằm tạo động lực cho họ làm việc hiệu quả hơn. 1.5 Môi trường kinh doanh của công ty Môi trường kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và thương mại Viễn Đông bao gồm môi trường kinh doanh quốc tế và môi trường kinh doanh trong nước. 1.5.1 Môi trường kinh doanh quốc tế Nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Chúng ta lần lượt tham gia vào các khu vực kinh tế như ASEAN, APEC. Điều này tạo ra cơ hội cho người tiêu dùng trong nước có thêm nhiều sự lựa chọn. Việt Nam gia nhập WTO đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, các sản phẩm của Công ty đã và đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong nước do sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh cũng kinh doanh mặt hàng giống như công ty. Các sản ph
Tài liệu liên quan