Đề tài Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex Việt Nam

Công ty Cổphần đặc sản Seaspimex có trụsởtại 213 đường Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. Sản phẩm chính là hải sản đông lạnh cùng các sản phẩm thực phẩm sấy khô khác. Cùng với 36 công ty, xí nghiệp chếbiến thủy sản đông lạnh khác trên địa bàn thành phố, công ty đã góp phần đem lại ngoại tệkhông nhỏcho nước nhà. Mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu đem lại sốlượng ngoại tệcho đất nước đứng thứ3 chỉsau dầu mỏvà lúa gạo. Trong đó, sản phẩm đông lạnh chiếm 80% khối lượng các mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu. Bên cạnh việc góp phần phát triển nền kinh tếquốc dân, công nghiệp chếbiến thủy hải sản xuất khẩu cũng gây ảnh hưởng lớn đến môi trường xung quanh do lượng nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất, chưa kể đến ô nhiễm do chất thải rắn, không khí và tiếng ồn do hoạt động sản xuất gây ra. Những năm vừa qua, công ty đã có nhiều nổlực trong công tác bảo vệmôi trường. Tuy nhiên, thịtrường xuất khẩu những năm gần đây đã đặt ra các yêu cầu gắt gao hơn vềcác điều kiện vệsinh môi trường và an toàn thực phẩm. Nghiên cứu áp dụng các phương pháp phân tích hệthống môi trường đểtừ đó quản lý môi trường, cải thiện điều kiện sản xuất cũng nhưnâng cao chất lượng sản phẩm là yêu cầu cấp thiết. Đó là lý do tôi chọn đềtài này đểnghiên cứu.

pdf51 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích hệ thống để quản lý môi trường nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu seaspimex Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG TÊN TIỂU LUẬN: GVHD: TS.CHẾ ĐÌNH LÝ HVTH: LƯU THỊ HẢI LÝ LỚP : QLMT2007 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH: THÁNG 08/2008 1 MỤC LỤC Mục lục.........................................................................................................................1 Danh mục các bảng .....................................................................................................3 Danh mục các hình ......................................................................................................4 Các chữ viết tắt ............................................................................................................5 Đặt vấn đề ....................................................................................................................6 I Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................6 II Đặc điểm phạm vi đối tượng nghiên cứu..............................................................7 2.1 Đặc điểm nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Seaspimex ..................................7 2.1.1 Sơ lược về công ty ......................................................................................7 2.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................8 2.1.2.1 Đối với sản phẩm đóng hộp.............................................................8 2.1.2.2 Đối với sản phẩm khô .....................................................................9 2.1.2.3 Đối với sản phẩm đông lạnh............................................................9 2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải .....................................................................9 2.1.4 Thành phần tính chất nước thải .................................................................10 2.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp......................................................11 2.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................12 2.3 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................12 III Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................12 IV Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................12 V Phương pháp nghiên cứu...................................................................................13 VI Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................13 6.1 Phương pháp phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động....................................13 6.1.1 Phương pháp luận .....................................................................................13 2 6.1.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................14 6.1.2.1 Sơ đồ hệ thống công ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex.............14 6.1.2.2 Danh mục hoạt động – khía cạnh – tác động................................15 6.1.2.3 Xác định tiêu chí môi trường có ý nghĩa......................................16 6.1.2.4 Xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa ..................................16 6.1.2.5 Hình thành các mục tiêu quản lý môi trường ...............................20 6.2 Phương pháp đánh giá vòng đời sản phẩm LCA ..................................................20 6.2.1 Phương pháp luận .....................................................................................20 6.2.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................21 6.3 Phương pháp phân tích khung luận lý LFA..........................................................25 6.3.1 Phương pháp luận .....................................................................................25 6.3.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................26 6.4 Phương pháp phân tích các bên có liên quan SA..................................................36 6.4.1 Phương pháp luận .....................................................................................36 6.4.2 Kết quản nghiên cứu.................................................................................37 6.5 Phương pháp phân tích đa tiêu chuẩn MCA.........................................................40 6.5.1 Phương pháp luận .....................................................................................40 6.5.2 Kết quả nghiên cứu...................................................................................41 Kết luận – kiến nghị ..................................................................................................49 Tài liệu tham khảo.................................................................................................... 50 3 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1 Thành phần, tính chất nước thải công ty cổ phần thủy đặc sản Seaspimex ................................................................................................11 Bảng 2 Danh mục Hoạt động – Khía cạnh trong hệ thống môi trường công ty ......15 Bảng 3 Danh mục các loại Khía cạnh – Tác động trong hệ thống môi trường công ty .....................................................................................................16 Bảng 4 Danh mục phân loại các tác động môi trường ...........................................17 Bảng 5 Bảng đo mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đối với từng khía cạnh môi trường trong công ty ..........................................................................18 Bảng 6 Bảng tính toán mức độ ý nghĩa của từng hoạt động/khía cạnh...................19 Bảng 7 Danh sách các khía cạnh môi trường có ý nghĩa........................................19 Bảng 8 Bảng phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm ..............................................23 Bảng 9 Bảng đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm đến môi trường ..............24 Bảng 10 Bảng báo cáo kết quả về các vấn đề môi trường có ý nghĩa.......................24 Bảng 11 Bảng ma trận khung luận lý ......................................................................31 Bảng 12 Bảng thiết lập tiến độ thực hiện các hoạt động của dự án ..........................34 Bảng 13 Bảng thống kê dự trù nguồn lực cho dự án................................................35 Bảng 14 Bảng liệt kê các bên có liên quan đến dự án..............................................37 Bảng 15 Sách lược phối hợp với các bên có liên quan.............................................39 Bảng 16 Bảng đánh giá tiêu chí của mỗi phương án xử lý nước thải .......................46 Bảng 17 Ma trận quyết định dựa trên các giá trị logic mờ của các tiêu chí ở bảng 16.....................................................................................................46 Bảng 18 Chuẩn hóa mức độ cho việc lựa chọn phương án ......................................47 Bảng 19 Giá trị quân bình mức độ cho các giá trị mờ của các tiêu chí trong mỗi phương án..........................................................................................47 Bảng 20 Bình quân mức độ được sắp xếp cho các giá trị mờ của các tiêu chí lựa chọn phương án phù hợp.....................................................................48 4 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1 Quy trình sản xuất sản phẩm đóng hộp công ty thủy sản Seaspimex ...........8 Hình 2 Quy trình sản xuất sản phẩm khô công ty thủy sản Seaspimex....................9 Hình 3 Quy trình sản xuất sản phẩm đông lạnh công ty thủy sản Seaspimex .........9 Hình 4 Sơ đồ hệ thống công ty thủy sản Seaspimex..............................................14 Hình 5 Phân tích đầu vào đầu ra đối với các giai đoạn trong quy trình sản xuất...........................................................................................................22 Hình 6 Phân tích các bên có liên quan đến dự án phân loại rác tại nguồn của công ty thủy sản Seaspimex ......................................................................27 Hình 7 Cây vấn đề của dự án phân loại rác tại nguồn ở công ty ............................28 Hình 8 Cây mục tiêu của dự án phân loại rác tại nguồn ở công ty.........................29 Hình 9 Phân tích và sắp xếp chiến lược phân loại rác tại nguồn ở công ty ...........30 Hình 10 Lưới phân tích các bên có liên quan để tìm ra sách lược phối hợp.............39 Hình 11 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 1 .........................42 Hình 12 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 2 .........................43 Hình 13 Quy trình xử lý nước thải chế bién thủy sản phương án 3 .........................44 Hình 14 Quy trình xử lý nước thải chế biến thủy sản phương án 4 .........................45 5 CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu ôxy sinh hóa CB.CNV Cán bộ công nhân viên CFC Clor – Flor – Clorua COD Nhu cầu ôxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn LCA Đánh giá vòng đời sản phẩm LFA Phân tích khung luận lý MCA Phân tích đa tiêu chuẩn ONMT Ô nhiễm môi trường USAID Cơ quan phát triển quốc tế của Hoa Kỳ UBND Ủy ban nhân dân SA Phân tích các bên có liên quan SCR Song chắn rác SS Chất rắn lơ lững TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDS Tổng chất rắn hòa tan TNMT Tài nguyên môi trường XLNT Xử lý nước thải 6 ĐẶT VẤN ĐỀ Công ty Cổ phần đặc sản Seaspimex có trụ sở tại 213 đường Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. Sản phẩm chính là hải sản đông lạnh cùng các sản phẩm thực phẩm sấy khô khác. Cùng với 36 công ty, xí nghiệp chế biến thủy sản đông lạnh khác trên địa bàn thành phố, công ty đã góp phần đem lại ngoại tệ không nhỏ cho nước nhà. Mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu đem lại số lượng ngoại tệ cho đất nước đứng thứ 3 chỉ sau dầu mỏ và lúa gạo. Trong đó, sản phẩm đông lạnh chiếm 80% khối lượng các mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu. Bên cạnh việc góp phần phát triển nền kinh tế quốc dân, công nghiệp chế biến thủy hải sản xuất khẩu cũng gây ảnh hưởng lớn đến môi trường xung quanh do lượng nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất, chưa kể đến ô nhiễm do chất thải rắn, không khí và tiếng ồn do hoạt động sản xuất gây ra. Những năm vừa qua, công ty đã có nhiều nổ lực trong công tác bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu những năm gần đây đã đặt ra các yêu cầu gắt gao hơn về các điều kiện vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm. Nghiên cứu áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống môi trường để từ đó quản lý môi trường, cải thiện điều kiện sản xuất cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm là yêu cầu cấp thiết. Đó là lý do tôi chọn đề tài này để nghiên cứu. I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở các nước trên thế giới, việc nghiên cứu áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống môi trường để quản lý môi trường sản xuất đã được nhiều nhà khoa học quan tâm từ khá lâu. Lợi ích từ việc ứng dụng đó ngày càng được khẳng định không chỉ trong vấn đề quản lý môi trường mà còn cả các lĩnh vực khác nữa như kinh tế, y học v.v...Với công cụ phân tích vòng đời sản phẩm (LCA), năm 1969 công ty Coca – Cola lần đầu tiên áp dụng vào hoạt động sản xuất để lựa chọn nguyên liệu cho vỏ chai, so sánh phương án sản xuất mới vỏ chai hay tái sử dụng lại vỏ chai đã qua sử dụng. Còn với phương pháp phân tích khung luận lý (LFA), tổ chức phát triển quốc tế ở Mỹ (USAID) sáng tạo lần đầu tiên vào khoảng những năm 70 để đáp ứng được việc đánh giá hàng loạt các dự án của họ. Và sau đó là sự lần lượt ra đời của các 7 công cụ khác như: phân tích các bên có liên quan (SA), phân tích đa tiêu chuẩn (MCA)…Ngày nay, tính ứng dụng của các phương pháp này lan rộng trên toàn thế giới và được con người dùng cho nhiều đối tượng với các mục đích khác nhau. Ỏ Việt Nam, lợi ích từ việc ứng dụng các phương pháp phân tích hệ thống môi trường đã được các nhà khoa học chú ý. Những năm vừa qua, chúng ta đã sử dụng các công cụ phân tích hệ thống cho một số lĩnh vực như xây dựng dự án cải thiện môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng, hoạch định chính sách phát triển kinh tế, môi trường, xã hội cho các chính quyền địa phương… Tuy nhiên, vì nhiều lý do, việc áp dụng các phương pháp đó vào công tác quản lý môi trường sản xuất cho các doanh nghiệp trong nước còn khá hạn chế. Đối với công ty Cổ phần đặc sản Seaspimex, đây là lần đầu tiên công ty áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống môi trường để quản lý môi trường sản xuất mình. Qua đó, chất lượng môi trường sản xuất được cải thiện, chi phí cho nguyên vật liệu, năng lượng phục vụ cho sản xuất sẽ giảm. Và đó còn là tiền đề để doanh nghiệp tiến tới xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng được các yêu cầu của thị trường quốc tế. II. ĐẶC ĐIỂM, PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1 Đặc điểm nhà máy chế biến thủy đặc sản xuất khẩu Seaspimex 2.1.1 Sơ lược về công ty: Công Ty Cổ Phần Thủy Đặc Sản Seaspimex - được thành lập từ tháng 5 năm 2002, tiền thân là Công ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Đặc Sản – một công ty nhà nước với bề dày lịch sử hơn 20 năm kinh nghiệm - không ngừng mở rộng và phát triển thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam, chuyên sản xuất và kinh doanh Ghẹ thịt, Cá Ngừ đóng hộp và Mực khô. Công ty có văn phòng chính và 3 nhà máy chế biến đặt tại quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, là một thành phố lớn nhất Việt Nam, nơi có mạng lưới giao thông vận chuyển hiện đại và thông tin liên lạc công nghệ cao, sẳn sàng đáp ứng yêu cầu phân phối hàng hóa đi khắp thế giới một cách nhanh chóng. Trong khi đó, một nhà máy đông lạnh khác mới được xây dựng ở huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, 8 nơi được xem là một trong những vùng nguyên liệu thủy sản chủ lực và hệ thống giao thông đường thủy tấp nập của đồng bằng Sông Cửu Long. Cùng với sự lớn mạnh không ngừng của mình, công ty đang xây dựng một nhà máy chế biến thủy sản có công suất 15.000 tấn/năm, đặt tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Nhà máy này dự kiến bắt đầu hoạt động vào tháng 8/2008 góp phần nâng cao năng lực cung cấp hàng hóa thủy sản cho thị trường thế giới và trong nước. Với hệ thống gồm 5 nhà máy, công ty có khuôn viên với tổng diện tích là 11.700 m2 và tổng công suất sản xuất lên tới 28.000 tấn/năm. Hơn nữa, công ty còn đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động xuất khẩu thủy sản của cả nước. Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty gồm: Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng hải sản đông lạnh, đóng hộp và khô; Kinh doanh và cho thuê kho lạnh; Liên doanh nuôi tôm sinh thái với các doanh nghiệp trong và ngoài nước; Nhập khẩu nguyên vật liệu, trang thiết bị phục vụ sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu qua các nước khác như: Mỹ, Canada, Châu Á, Châu Âu, Trung Đông và Úc. 2.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất: Tùy thuộc vào các loại nguyên liệu như tôm, cá, sò, mực, cua…mà các công nghệ sẽ có nhiều điểm riêng biệt. Tuy nhiên, quy trình sản xuất có dạng chung như sau: 2.1.2.1 Đối với sản phẩm đóng hộp (tôm ngâm nước muối): Hình 1: Quy trình sản xuất sản phẩm đóng hộp công ty thủy sản Seaspimex Nguyên liệu Cho nước muối vào Ghép mí hộp Bảo quản Rửa Đóng vào hộp Khử trùng Đóng gói Loại bỏ tạp chất Luộc sơ lại Để nguội Dán nhãn 9 2.1.2.2 Đối với sản phẩm khô: Hình 2: Quy trình sản xuất sản phẩm khô công ty thủy sản Seaspimex 2.1.2.3 Đối với sản phẩm đông lạnh: (Nguồn: Phan Thu Nga – Luận văn cao học 1997) Hình 3: Quy trình sản xuất sản phẩm đông lạnh công ty thủy sản Seaspimex 2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu trong nhà máy thường được phân chia thành 3 dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Quá trình sản xuất còn phát sinh các nguồn ô nhiễm khác như tiếng ồn, độ rung và khả năng gây cháy nổ. Chất thải rắn Chất thải rắn thải ra từ các quá trình chế biến tôm, mực, cá, sò có đầu vỏ tôm, vỏ sò, da, mai mực, nội tạng…Thành phần chính của phế thải sản xuất chủ yếu là Nguyên liệu khô Sơ chế Phân cở, loại Nướng Đóng gói Đóng gói Cán, xé mỏng Đóng gói Bảo quản lạnh Ng/liệu tươi ướp đá Xếp khuôn Đông lạnh Rửa Rửa Đóng gói Sơ chế Phân cở, loại Bảo quản lạnh 10 các chất hữu cơ giàu đạm, canxi, phốtpho. Toàn bộ phế liệu này được tận dụng để chế biến các sản phẩm phụ, hoặc đem bán cho dân làm thức ăn cho người, thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản. Ngoài ra còn có một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư hỏng hoặc đã qua sử dụng với thành phần đặc trưng của rác thải đô thị. Chất thải lỏng Nước thải trong nhà máy chế biến đông lạnh phần lớn là nước thải trong quá trình sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ sinh và nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nước vệ sinh cho công nhân. Lượng nước thải và nguồn gây ô nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất. Chất thải khí - Khí thải sinh ra từ công ty có thể là: - Khí thải Clo sinh ra trong quá trình khử trùng thiết bị, nhà xưởng chế biến và khử trùng nguyên liệu, bán thành phẩm. - Mùi tanh từ mực, tôm nguyên liêu, từ nơi chứa phế thải, vỏ sò, cống rảnh. - Bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển, bốc dở nguyên liệu. - Hơi tác nhân lạnh có thể bị rò rỉ: NH3 - Hơi xăng dầu từ các bồn chứa nhiên liệu, máy phát điện, nồi hơi. - Tiếng ồn xuất hiện trong nhà máy chế biến thuỷ sản chủ yếu do hoạt động của các thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển… - Nhiệt độ trong phân xưởng chế biến sản thường thấp, ẩm hơn so khu vực khác. 2.1.4 Thành phần tính chất nước thải Trong nước thải của ngành chế biến thủy hải sản có chứa các chất hữu cơ nguồn gốc động vật có thành phần chủ yếu là các hợp chất của protit và các axit béo bão hòa. Các chất này dễ bị phân hủy tạo ra các sản phẩm có chứa indol và các sản phẩm trung gian của các acid béo không bão hòa tạo mùi rất khó chịu và đặc trưng, làm ô nhiễm về mặt cảm quan và ảnh hưởng sức khỏe công nhân trực tiếp làm việc. Mùi hôi còn do các loại khí, sản phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí không hoàn 11 toàn của các hợp chất protit và axit béo khác trong nước thải sinh ra các hợp chất mecaptas, H2S... Nhìn chung, nước thải ngành chế biến thủy sản vượt quá nhiều lần so với quy định cho phép xả vào nguồn loại B TCVN 5944 – 2005 (vượt từ 5 – 10 lần về chỉ tiêu COD và BOD, 7 – 15 lần chỉ tiêu N hữu cơ), lưu lượng nước thải trên một đơn vị sản phẩm cũng rất lớn (70-120 m3/tấn sản phẩm), do đó cần có những biện pháp xử lý trước khi xả vào nguồn. Bảng 1: Thành phần, tính chất nước thải công ty cổ phần thủy sản Seaspimex Chỉ tiêu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 pH TDS, mg/L BOD, mg/L Độ màu, Pt.Co Tổng P, mg/L SS, mg/L Tổng N, mg/L Tổng số Coliform,MPN/100ml COD, mg/L 6.62 1440 1125 1674 21.01 9.50 265.19 1000 893 7.32 1160 375 852 12.56 55 176 1100 336 714 1640 - 2273 3.75 36 152.71 19000 230 7.08 1410 - 1600 12.44 32 198 - 1200 (Nguồn: Phan Thu nga – luận văn cao học 1997) Ghi chú Mẫu 1 : Nước thải chế biến mực Mẫu 2 : Nước thải chế biến tôm Mẫu 3 : Nước thải phân xưởng đông lạnh Mẫu 4 : Cống xả phân xưởng hải sản đông lạnh 2.1.5 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp Bất cứ ngành công nghiệp nào cũng gặp phải vấn đề liên quan đến vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp tác tác động xấu đến sức khoẻ người lao động nếu không có sự quan tâm giải quyết hợp lý. Điều kiện lao động lạnh, ẩm trong nhà máy chế biến thuỷ sản đông lạnh thường gây ra các bệnh cũng hay gặp ở các ngành khác như viêm xoang, họng, viêm kết mạc mắt (trên 60%) và cá