Đề tài Những yếu tố tác động đến nghèo và giải pháp giảm nghèo đối với người dân sống trong khu bảo tồn Biển Vịnh Nha Trang

Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà là KBTB đầu tiên của Việt Nam. Phần lớn các hộsinh sống trên KBTB là ngưdân, sống phụthuộc hoàn toàn vào tài nguyên biển với nghềnghiệp chính là đánh bắt gần bờvà nuôi trồng thuỷsản (88%) 1 . Năm 2008 có khoảng 20% 2 hộthuộc diện nghèo của tỉnh, đời sống kinh tế, xã hội còn nhiều khó khăn. Những yếu tố ảnh hưởng đến khó khăn của các hộdân bao gồm cảyếu tốbên trong và yếu tốbên ngoài, trong đó đặc tính cộng đồng, đặc trưng vùng miền và sựthành lập KBTB là các yếu tố ảnh hưởng lớn. Với mục tiêu chính là bảo tồn đa dạng sinh học, KBTB đã hạn chếvùng được đánh bắt của ngưdân từnăm 2001. Trong giai đoạn 2001-2005, các hộdân được sựhỗtrợcủa dựán thí điểm KBTB Hòn Mun 3 , thông qua tổchức thí điểm một sốnghềtạo thu nhập phụnhư đan mành ốc, đan song mây, nuôi trồng thuỷsản theo sựhướng dẫn của BQL nên đời sống không quá vất vả. Tuy nhiên, đào tạo nghềtạo thu nhập thay thếsau khi dựán kết thúc lại không phát huy hiệu quảdo các mô hình chỉdừng lại ởmức thí điểm, vì vậy nghèo vẫn tiếp diễn. Trong tình hình nguồn lực thuỷsản gần bờcạn kiệt, nguồn lợi thuỷsản của KBTB chưa tái sinh nhưmong muốn, diện tích khai thác bịthu hẹp mà sinh kếthay thếkhông hiệu quả đã ảnh hưởng đến thu nhập của một sốngưdân nghèo, dẫn đến việc họcó thểkhai thác trái phép thuỷsản trong vùng cần bảo tồn. Vềlâu dài, việc duy trì KBTB mà không có hỗtrợthích hợp sẽkhông đảm bảo được mục tiêu bảo tồn cũng nhưgiảmnghèo hay nâng cao đời sống của ngưdân, và ngược lại, nếu đời sống của ngưdân trong vùng không được đảm bảo, mục tiêu bảo tồn cũng không đạt được.

pdf84 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2777 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những yếu tố tác động đến nghèo và giải pháp giảm nghèo đối với người dân sống trong khu bảo tồn Biển Vịnh Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn Những yếu tố tác động đến nghèo và giải pháp giảm nghèo đối với người dân sống trong khu bảo tồn Biển Vịnh Nha Trang 1 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Đinh Phi Hổ đã chấp thuận hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô, những người đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong 2 năm học cao học vừa qua. Xin cảm ơn các anh chị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cùng bà con trên các khóm đảo trong khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang đã cung cấp cho tôi những hiểu biết hữu ích cho luận văn này. Lời cảm ơn sau cùng đến những người thân đã quan tâm tạo điều kiện tốt nhất để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trân trọng cảm ơn. Nguyễn Thị Bích Hảo 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn và những người tôi đã cảm ơn. Các kết quả nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Tp.HCM, ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tác giả 3 LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................6 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................7 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................7 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................7 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................9 1.1 Lý thuyết về nghèo đói: ...............................................................................................9 1.2 Đo lường nghèo đói ...................................................................................................13 1.3 Giả thuyết nguyên nhân dẫn đến nghèo đói...............................................................15 1.4 Khái niệm về Khu bảo tồn biển .................................................................................18 1.4.1 Các khái niệm .....................................................................................................18 1.4.2 Lợi ích của KBTB và Thách thức của KBTB ....................................................19 1.5 Tổng quan các tài liệu nghiên cứu trước....................................................................21 1.6 Khung phân tích.........................................................................................................25 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU...................................................26 2.1 Giới thiệu về KBTB.............................................................................................26 2.1.1 Các KBT biển ở Việt Nam...........................................................................26 2.1.2 Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang: ..............................................................26 2.2 Đặc điểm chung của hộ dân trong khu bảo tồn biển..................................................29 2.3 Các hoạt động ngành nghề trong KBTB....................................................................30 2.4 Đặc điểm Nghèo đói của tỉnh & Các chương trình can thiệp của địa phương ..........33 2.4.1 Đặc điểm nghèo đói ............................................................................................33 2.4.2 Các hoạt động trợ giúp của địa phương ..............................................................34 2.4.3 Các hoạt động trợ giúp của BQL KBTB.............................................................34 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH ..................36 3.1 Các phương pháp được sử dụng trong đề tài .............................................................36 3.2 Phương pháp lấy mẫu ................................................................................................36 3.3 Đo lường nghèo .........................................................................................................38 3.4 Mô hình kinh tế lượng ...............................................................................................38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................42 4.1 Hiện trạng kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu.................................................42 4.1.1 Đặc điểm chung của cộng đồng dân cư ..............................................................42 4.1.2 Những đánh giá từ phía người dân .....................................................................48 4.2 Quản lý tài nguyên ở KBTB ................................................................................51 4.3 Những vấn đề trong đời sống và sản xuất của cộng đồng ...................................52 • 39% hộ có mức thu nhập dưới ngưỡng nghèo của tỉnh .......................................52 • Cộng đồng ngư dân sinh sống trong điều kiện kém và cách biệt ........................53 • Số người phụ thuộc cao .......................................................................................53 • Thời gian nhàn rỗi trong năm chiếm ¼, không có sinh kế thay thế.....................53 • Tác động ngược lại việc bảo tồn của Nghèo đói..................................................53 4.4 Kết quả Mô hình ..................................................................................................54 4.5 Phân tích những nguyên nhân dẫn đến nghèo của cộng đồng .............................56 4.5.1 Những nguyên nhân dẫn đến nghèo sản xuất ..............................................56 4 4.5.2 Những nguyên nhân dẫn đến nghèo sinh hoạt .............................................57 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO........................................................58 5.1 Các nhóm giải pháp .........................................................................................58 5.2 Giải pháp du lịch Homestay.............................................................................59 5.2.1 Dự kiến kết quả ............................................................................................61 KẾT LUẬN..........................................................................................................................63 Danh mục tài liệu tham khảo ...............................................................................................64 Phụ lục .................................................................................................................................66 Đồ thị 1: Các nguyên nhân nghèo do người dân đánh giá...................................................49 Đồ thị 2: Những hoạt động cần thiết để cải thiện Vịnh và đời sống....................................52 Đồ thị 3: Các loại nhà hiện người dân đang ở .....................................................................69 Đồ thị 4: Số người phụ thuộc/hộ..........................................................................................69 Hình 1: “Khai thác thuỷ sản = nghèo đói”...........................................................................11 Hình 2: Thu nhập và chi tiêu theo thời gian ........................................................................14 Hình 3: Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang ..........................................................................29 Hình 4: đường cong Lorenz .................................................................................................45 Hình 5: Uu tiên chi tiêu........................................................................................................50 Hình 6: Phân bố Thu nhập và chi tiêu..................................................................................68 Bảng 1: Số hộ điều tra trên 3 khóm đảo...............................................................................38 Bảng 2: Các biến và những kỳ vọng trong mô hình hồi quy ...............................................39 Bảng 3: Số hộ vay chương trính tín dụng của Dự án KBTB Hòn Mun thông qua Ngân hàng CSXH...................................................................................................................................32 Bảng 4: Các đặc điểm chính của hộ.....................................................................................42 Bảng 5:Thống kê học vấn chủ hộ ........................................................................................43 Bảng 6: Phân phối thu nhập các hộ......................................................................................45 Bảng 7: Thu nhập và chi tiêu đầu người/tháng của hộ có tàu và hộ không có tàu ..............48 Bảng 8: Thu nhập và chi tiêu đầu người/tháng của hộ nghèo và hộ không nghèo ..............48 Bảng 9: Mong muốn NN hỗ trợ ...........................................................................................50 Bảng 10: Phân loại hộ nghèo theo chuẩn.............................................................................53 Bảng 11: Kết quả hồi qui .....................................................................................................54 Bảng 12: Nonparametric Correlations .................................................................................56 Bảng 13: Nghề nghiệp chủ hộ..............................................................................................66 Bảng 14: Ước tính chi phí lưu động-thu nhập cho Hộ làm Du lịch Homestay ...................66 Bảng 15: Sản lượng thuỷ sản, số tàu và công suất tàu ở tỉnh Khánh Hoà qua các năm ......69 Bảng 16: Hỗ trợ tín dụng tạo sinh kế thay thế của BQL KBTB..........................................70 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KBTB: Khu bảo tồn biển BQL: Ban quản lý NN: Nhà nước WB: Ngân hàng thế giới ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á USD: Đồng đô la Mỹ 6 LỜI MỞ ĐẦU Khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà là KBTB đầu tiên của Việt Nam. Phần lớn các hộ sinh sống trên KBTB là ngư dân, sống phụ thuộc hoàn toàn vào tài nguyên biển với nghề nghiệp chính là đánh bắt gần bờ và nuôi trồng thuỷ sản (88%)1. Năm 2008 có khoảng 20%2 hộ thuộc diện nghèo của tỉnh, đời sống kinh tế, xã hội còn nhiều khó khăn. Những yếu tố ảnh hưởng đến khó khăn của các hộ dân bao gồm cả yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài, trong đó đặc tính cộng đồng, đặc trưng vùng miền và sự thành lập KBTB là các yếu tố ảnh hưởng lớn. Với mục tiêu chính là bảo tồn đa dạng sinh học, KBTB đã hạn chế vùng được đánh bắt của ngư dân từ năm 2001. Trong giai đoạn 2001-2005, các hộ dân được sự hỗ trợ của dự án thí điểm KBTB Hòn Mun3, thông qua tổ chức thí điểm một số nghề tạo thu nhập phụ như đan mành ốc, đan song mây, nuôi trồng thuỷ sản theo sự hướng dẫn của BQL nên đời sống không quá vất vả. Tuy nhiên, đào tạo nghề tạo thu nhập thay thế sau khi dự án kết thúc lại không phát huy hiệu quả do các mô hình chỉ dừng lại ở mức thí điểm, vì vậy nghèo vẫn tiếp diễn. Trong tình hình nguồn lực thuỷ sản gần bờ cạn kiệt, nguồn lợi thuỷ sản của KBTB chưa tái sinh như mong muốn, diện tích khai thác bị thu hẹp mà sinh kế thay thế không hiệu quả đã ảnh hưởng đến thu nhập của một số ngư dân nghèo, dẫn đến việc họ có thể khai thác trái phép thuỷ sản trong vùng cần bảo tồn. Về lâu dài, việc duy trì KBTB mà không có hỗ trợ thích hợp sẽ không đảm bảo được mục tiêu bảo tồn cũng như giảm nghèo hay nâng cao đời sống của ngư dân, và ngược lại, nếu đời sống của ngư dân trong vùng không được đảm bảo, mục tiêu bảo tồn cũng không đạt được. 1 Hồ Văn Trung Thu (2005), “Báo cáo tổng thể hoạt động tạo thu nhập phụ” 2 Tổng hợp từ danh sách hộ nghèo phường Vĩnh Nguyên 3 Bộ Thuỷ sản, tỉnh Khánh Hoà và tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) thực hiện; Tài trợ bởi Quỹ môi trường toàn cầu (GEF) thông qua Ngân hàng Thế giới (WB), DANIDA & IUCN. 7 Vì vậy, đề tài này nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo nhằm mục đích tìm ra giải pháp giảm/thoát nghèo mà vẫn đảm bảo được mục tiêu bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản đối với người dân trên các khóm đảo thuộc KBTB vịnh Nha Trang. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài sẽ tập trung vào mục tiêu: - Xác định tình trạng nghèo và nguyên nhân ảnh hưởng đến nghèo của người dân sống trong KBTB vịnh Nha Trang. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo. - Xác giải pháp giảm nghèo. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi cơ bản cần được tìm hiểu trong nghiên cứu này là những yếu tố nào tác động đến nghèo đói của ngư dân trong khu vực này? Giải pháp nào để giảm nghèo? Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các hộ dân cư thuộc 3 khóm đảo Vũng Ngán, Hòn Một và Bích Đầm trong KBTB Vịnh Nha Trang. - Phạm vi nghiên cứu: Địa bàn KBTB Vịnh Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà. Số liệu điều tra thu thập được sử dụng trong đề tài là số liệu năm 2008 và 2009, được thu thập vào 06/2009 và tổng hợp từ số liệu của BQL KBTB. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp định tính và phương pháp thống kê mô tả: Mô tả thông tin thu thập từ hộ dân cư và phân tích thông tin về kinh tế, xã hội, đời sống của người dân trên địa bàn để cung cấp thêm cơ sở thực tiễn cho việc đề ra giải pháp XĐGN. - Phương pháp định lượng: xây dựng Mô hình hồi qui đa biến xác định những nhân tố tác động đến chi tiêu đầu người, thu nhập trên đầu người. Xử lý số liệu qua Excel và SPSS đế tính toán các chỉ tiêu và mô hình. 8 - Phương pháp điều tra xã hội học: Thực hiện phỏng vấn hộ dân cư nhằm tạo cơ sở dữ liệu sơ cấp phục vụ việc xây dựng mô hình kinh tế lượng. - Điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên bằng bảng câu hỏi bán cấu trúc - Phương pháp thu thập số liệu: điều tra chọn mẫu thuận tiện. Kết cấu đề tài Đề tài bao gồm các phần: - Lời mở đầu - Cơ sở lý luận: giới thiệu các lý thuyết về nghèo và đưa ra mô hình nghiên cứu đề nghị. - Tổng quan về khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang. - Phương pháp nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu những yếu tố tác động đến nghèo. - Một số giải pháp giảm nghèo. - Kết luận 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Lý thuyết về nghèo đói: 1.1.1 Khái niệm về nghèo Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á – TBD do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc 9/1993 đưa ra định nghĩa: “Nghèo là thực trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phương” 1.1.2 Nguyên nhân của nghèo đói Theo Poverty Manual (WB,2005), các nguyên nhân về vùng miền, nguyên nhân mang tính cộng đồng, đặc tính chủ hộ và các đặc tính cá nhân dẫn đến nghèo đói có thể tóm tắt theo bảng sau: Bảng: Các nguyên nhân dẫn đến nghèo đói Đặc trưng vùng miền - Sống ở vùng xa xôi cách biệt, giới hạn về cơ sở hạ tầng và kém về khả năng tiếp cận các dịch vụ và chợ - Sống dựa chính vào tài nguyên, gồm cả tài nguyên đất có giá trị và chất lượng - Yếu tố thời tiết, ví dụ như hạn hán hoặc lũ lụt và điều kiện về môi trường, ví dụ như thường xuyên bị động đất. Đặc tính cộng đồng - Cơ sở hạ tầng, ví dụ như tiếp cận nguồn nước, điện, tiếp cận đường nhựa - Phân phối đất - Tiếp cận các dịch vụ công cộng, gần trường học hay bệnh viện - Cấu trúc xã hội và tài sản xã hội Đặc trưng hộ gia đình - Kích cỡ hộ gia đình - Tỷ số phụ thuộc (người già hoặc trẻ em không có khả năng lao động) - Giới tính của chủ hộ - Tài sản (bao gồm đất và các phương tiện/ công cụ dụng cụ sản xuất, nhà cửa) 10 - Cấu trúc của thu nhập và công việc - Tình trạng sức khỏe và trình độ giáo dục của các thành viên trong gia đình (tính trung bình) Đặc tính cá nhân - Tuổi - Trình độ học vấn - Tình trạng việc làm - Tình trạng về sức khỏe - Sắc tộc. Nguồn: Ngân Hàng Thế Giới, 2005 1.1.3 Nghèo đói trong thủy sản Ngành thủy sản đã cung cấp lao động cho đông đảo người dân, trong đó số lao động năm 1996 là 3,12 triệu người và năm 2001 tăng lên khoảng 3,8 triệu người. Tỷ lệ tăng bình quân số lao động thường xuyên của ngành thủy sản là 2,4%/năm, cao hơn mức tăng bình quân của cả nước là 2%/năm. Do đặc trưng sản xuất của khai thác, nuôi trồng thủy sản chủ yếu là ở quy mô hộ gia đình nên đã trở thành nguồn thu hút lực lượng lớn lao động, tạo nguồn thu nhập quan trọng góp phần vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo. Nguồn lực thủy sản đã trở thành nguồn quan trọng trong sinh kế của người dân, vì thế việc tăng chất lượng sống cho cộng đồng dân đánh cá đi đôi với bảo vệ tài nguyên biển là rất cần thiết. Tuy nhiên thực tế là công cuộc xóa đói giảm nghèo và phát triển bền vững trong ngành thủy sản là hai vấn đề có một số tác động có thể mâu thuẫn nhau. Mở rộng qui mô phát triển NTTS trong chừng mực nào đó sẽ làm giảm diện tích các hệ sinh thái và các nơi cư trú tự nhiên các loài, tăng thêm áp lực gây ô nhiễm đến môi trường. Mặt khác, việc khai thác quá mức nguồn giống tự nhiên phục vụ cho nuôi trồng một số loài thuỷ sản có giá trị kinh tế sẽ dẫn đến nguy cơ suy kiệt nguồn lợi. Tình trạng suy thoái các hệ sinh thái, thu hẹp dần diện tích khai thác thuỷ sản tự nhiên và suy giảm nguồn lợi thuỷ sản... sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của cộng đồng người nghèo - những người phụ thuộc nhiều vào việc khai thác nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên. Môi trường và nghèo đói có 11 mối quan hệ hai chiều, nghèo đói là kết quả và là nguyên nhân của suy thoái môi trường. Nghèo đói thường khiến người ta khai thác quá mức nguồn lợi thuỷ sản có hạn, làm tăng áp lực lên nguồn lợi tự nhiên. Việc nghiên cứu sinh kế của cộng đồng ngư dân và những nguyên nhân chính dẫn đến nghèo đói là việc làm thực sự cần thiết có thể đóng góp vào những gợi ý cho các chính sách xóa đói giảm nghèo. Vòng luẩn quẩn giữa nghèo đói và nghề sinh kế ngư nghiệp được Béné (2003) lập luận trong bài viết của mình về khai thác thuỷ sản quy mô nhỏ. Ông đã đưa ra kết luận rằng là “khai thác thuỷ sản quy mô nhỏ = nghèo đói” và “ngư dân là những thành viên có thực trạng thấp kém, những hộ gia đình nghèo khổ, “cách ly ra khỏi nhịp điệu phát triển xã hội” Hình 1: “Khai thác thuỷ sản = nghèo đói” 12 (Nguồn: Béné, 2003) Tìm hiểu về nguồn gốc hay căn nguyên của nghèo đói trong đánh bắt thủy sản quy mô nhỏ là rất cần thiết cho việc quản lý ngành thủy sản và làm tăng sinh kế cho người dân. Bởi vì nghèo đói trong thủy sản có liên quan trực tiếp đến những yếu tố tự nhiên, đó là tài nguyên thủy sản và mức độ khai thác của nó, ví dụ như khan hiếm các nguồn tài nguyên hoặc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên do việc tăng trưởng của dân số dân đến nghèo đói (Béné, 2003)4 Mối quan hệ đầu tiên giữa ngành đánh bắt và nghèo đói là “họ nghèo bởi vì họ là những người ngư dân”. Người ngư dân được xem như là những người nghèo nhất bởi những nguyên nhân nội sinh và nguyên nhân ngoại sinh của nghèo đói trong ngành đánh bắt. Nghèo đói có liên quan đến mức độ thấp của các nguồn tài nguyên và tình trạng thông thường của quyền tài sản tự nhiên trong các ngành đánh bắt quy mô nhỏ. Càng nhiều người tham gia vào đánh bắt trong điều kiện tự do tiếp cận của 4 Béné, C. (2003). When fishery rhymes with poverty: A first step beyond the old paradigm on poverty in small-scale fisheries. World Development , 31(6), 949-975 Khai thác thuỷ sản = Nghèo đói “Họ là người nghèo bởi vì họ là những ngư dân” “Họ là ngư dân bởi vì họ là những người nghèo” Thu nhập thấp Các chi phí