Big C là thương hiệu của tập đoàn Casino, một trong
những tập đoàn bán lẻ hàng đầu châu Âu với hơn 9.000
cửa hàng tại Việt Nam, Thái Lan, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay,
Vê-nê-zuê-la, Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, Ấn Độ Dương, Hà Lan,
Pháp ,
Big C Việt Nam khai trương đại siêu thị đầu tiên tại Đồng
Nai năm 1998. Hiện nay, các cửa hàng Big C hiện diện ở
hầu hết các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng, Biên Hòa, TP.HC
Big C là một trung tâm mua sắm lý tưởng dành cho khách
hàng Việt Nam: mỗi cửa hàng có trên 50.000 mặt hàng, từ
thực phẩm tươi sống đến hàng tạp hóa, từ quần áo đến đồ
trang trí nội thất, cũng như các mặt hàng điện máy như đồ
gia dụng và thiết bị nghe-nhìn, tất cả đều được bán với giá
rẻ
29 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4087 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích chiến lược kinh doanh của hệ thống bán lẻ BigC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài thảo luận:̀ ̀ ̉ ̣
Phân tích chiến lược kinh doanh cuả hệ thống bán lẻ cuả ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̉
siêu thị Big C̣
Trường Đại học Thương Mại1
Lớp: CD12B2
Nhoḿ: 073
4
5
PHẦN I: GIỚI THIÊỤ CHUNG VÊ ̀SIÊU THỊ BIG C̀ ́ ̣ ̀ ̣
Big C là thương hiệu của tập đoàn Casino, một trong
những tập đoàn bán lẻ hàng đầu châu Âu với hơn 9.000
cửa hàng tại Việt Nam, Thái Lan, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay,
Vê-nê-zuê-la, Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, Ấn Độ Dương, Hà Lan,
Pháp…,
Big C Việt Nam khai trương đại siêu thị đầu tiên tại Đồng
Nai năm 1998. Hiện nay, các cửa hàng Big C hiện diện ở
hầu hết các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng, Biên Hòa, TP.HC
Big C là một trung tâm mua sắm lý tưởng dành cho khách
hàng Việt Nam: mỗi cửa hàng có trên 50.000 mặt hàng, từ
thực phẩm tươi sống đến hàng tạp hóa, từ quần áo đến đồ
trang trí nội thất, cũng như các mặt hàng điện máy như đồ
gia dụng và thiết bị nghe-nhìn, tất cả đều được bán với giá
rẻ
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀÌ ́ ̀ ̀
1.Ngành kinh doanh của doanh nghiệp̀ ̉ ̣ :
Tốc độ tẳng trươn̉g trong 3 năm gần đây là 30%́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̀
Tốc độ tăng trươn̉g năm 2007:́ ̣ ̉ tăng 30%
Tốc độ tăng trươn̉g năm 2008: tăng 33%́ ̣ ̉
2.Giai đoạn trong chu kì phát triển của ngànḥ ̀ ́ ̉ ̉ ̀
Kinh doanh chuỗi cửa hàng̀ bán lẻ trong
khoảng mười năm trở lại đây, ngành công nghiệp
bán lẻ Châu Á́ đã đạt được thành công vượt bậc
Xuất hiêṇ đầu tiên ơ ̉Việt Nam tại Đôǹg Nai ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀
năm 1998, tơí giơ ̀Big C đã tăng trươn̉g rất mạnh. ́ ̀ ̃ ̉ ́ ̣
Đến nay tại Việt Nam đã co ́đêń 10 chi nhánh của ́ ̣ ̣ ̃ ́ ́ ́ ̉
Big C
Big C Thăng Long Big C The Garden
Big C Hải Phòng Big C Đà Nẵng
Big C Đồng Nai Big C Hoàng Văn Thụ
Big C Miền Đông Big C An Lạc
3.Đánh giá tác động cuả môi trường vĩ mô ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̃
Nhân tố Chính trị- pháp luật́ ́ ̣ ́ ̣
.
•
Luật chống độc quyền
•
Luật thuế
•
Luật lao động
•
Triết lý về tự do hóa
•
Luật về đào tạo, huấn luyện người lao động
•
Các chính sách, triết lý về giáo dục
Nhân tố công nghệ́ ̣:
•
Những đổi mới về sản phẩm
•
Việc áp dụng những kiến thức
•
Chú trong vào tiền của nhà nước hay tư nhân cho chi tiêu R&D
•
Những công nghệ mới trong thông tin và truyền đạt.
Nhân tố kinh tế́ ́ :
•
Tỷ lệ lạm phát
•
Lãi suất
•
Cán cân thanh toán
•
Thu chi ngân sách
•
Tỷ lệ tiết kiệm cá nhân
•
Tỷ lệ tiết kiệm của doanh nghiệp
•
Tổng sản phẩm quốc nội
Nhân tố văn hóa- xa ̃hộí ́ ̃ ̣
•
Phụ nữ trong lực lượng lao động
•
Sự đa dạng của lực lượng lao động
•
Thái độ về chất lượng cuộc sống trong công việc
•
Những quan tâm tới môi trường
•
Những thay đổi trong xu thế nghề nghiệp
•
Những thay đổi về sự yêu thích trong chọn lựa các đặc tính sản phẩm
4.Đánh giá cươǹg độ cạnh tranh́ ́ ̀ ̣ ̣
Gia nhập tiềm năng
Các bên
liên quan
khác
5. Quyền lực
tương ứng của
các bên liên
quan khác
Người cung
ứng
3. quyền
lực thương
lượng của
người cung
ứng
Sự thay thế
2. Đe doạ của các sản
phẩm /dịch vụ thay thế
1. Đe doạ ra nhập mới
4. Quyền lực
thương lượng
của người mua
Người mua
Các đối thủ cạnh
tranh trong ngành
6. Cạnh tranh giữa
các DN hiện tại
Tồn tại rào cản ra nhập ngành̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ :
Đầu tiên phải kể đến đó là tính kinh tế theo quy mô, BigC là một hệ thống bán lẻ có mặt rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Vì thế, quy mô sản xuất của nó là rất lớn làm cho chi phí và giá thành trên một đơn vị sản phẩm của nó là tương đối nhỏ so với các doanh nghiệp
cạnh tranh khác
Ngoài tính kinh tế theo quy mô nó còn tạo dựng được một số hệ thống rào cản khác như : nhu cầu về vốn đầu tư ban đầu và các yếu tố thương mại.Nó đã gây dựng cho mình được một thương hiệu mà thương hiệu đó không chỉ được biết đến trong phạm vi quốc gia mà
phạm vi toàn thế giới
Quyền lực thương lượng tư ̀phía nhà cung ứng̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ :
BigC đã vận dụng rất ́ thành công quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ứng̀ ́ ̀ ́ .
Nhờ có quyền lực thương lượng đó mà BigC có thể tăng giá thành của một số sản phẩm nhưng vẫn bảo đảm không vượt quá giá của mặt hàng đó trên thị trường, làm tăng khối lượng cung ứng. Taị Big C đã có 3 nhà sản xuất ̣ ̃ ́ ̀ ̉ ́
độc quyền có thương hiệu đó là: WOW, eBon, Casino. ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀
Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̀ :
Tại Big C khách hàng luôn sở hữu được những sản phẩm với giá cả phải chăng nhất. Khách hàng sẽ được thỏa mãn mọi nhu cầu về các mặt hàng thiết yếu. Vì vậy Big ̣ ́ ̀ ̉ ̃ ̣ ̃ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̃ ̣ ̉ ̃ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣
C đã làm cho quyền lực thương lượng từ phía khách hàng ít đi ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́
Cạnh tranh giữa cać doanh nghiêp̣ trong nghànḥ ̃ ́ ̣ ̀
BigC với định vị là hàng hóa giá rẻ, vì thế, họ liên tục đưa ra các chương trình khuyến mãi, các sản phẩm với giá rẻ, phù hợp với túi tiền của nhiều người dân. Bên cạnh đó, BigC còn liên kết với các nhà sản xuất lớn
để có thể giảm giá thành sản phẩm đến mức tối đa cho người tiêu dùng, có những chính sách bình ổn giá trong thời kì khủng hoảng như hiện nay, tạo điều kiện thuận lợi cho sự mua sắm của khách hàng.
Vì vâỵ Big C được đánh giá có sự cạnh tranh kha ́cao so với các doanh nghiệp khác trong nghành.̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ̀
Đe dọa cać sản phẩm thay thệ ́ ̉ ̉
Ta có thể lấy luôn ví dụ sau đó mới đưa ra các nhận định về áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế :
Phần lớn khách hàng tại các quầy bán rượu, bia trong BigC là các quý ông vì các quý ông thì có sở thích uống bia, rượu khi đã uống vào rồi thì là say, say thì các phu nhân sẽ không thích. Họ thường đổ lỗi cho bạn bè, đồng nghiệp, đối tác .... để biện cớ cho việc mình tiêu thụ lượng lớn bia để bổ sung doanh thu cho doanh nghiệp. Vậy bia thỏa mãn nhu cầu gì :
+ Gặp gỡ đối tác
+ Tụ họp bạn bè
+ Bàn công việc với đồng nghiệp
.... còn vô vàn lý do khác nhưng ta xét trên phương diện công việc nên chỉ dùng một vài yếu tố để nhận định.
Vậy sản phẩm thay thế của bia, rượu là một hàng hóa có thể thay thế các nhu cầu trên. Tại BigC có thể liệt kê một số hàng hóa có thể thay thế được bia rượu : cafe, trà..v..v..Các sản phẩm này có thể thỏa mãn các nhu cầu trên và thêm vào một lợi ích là được mọi người hoan nghênh, đó chỉ là một trong nhiều sản phẩm được bán trong siêu thị bán lẻ BigC ́ ́
Quyền lực thương lượng của các bên liên quaǹ ̣ ̣ ̉ ́
Chính phủ:các siêu thị phải đảm bảo thực hiện tốt tất cả các yếu tố pháp luật,ngoài ra phải chấp hành tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Đối với nhà đầu tư,cổ đông:yêu cầu lợi nhuận cao,nếu lợi nhuận thấp thì các cổ đông sẽ dần rút đầu tư vào hệ thống bán lẻ và chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực khác
5.Các nhân tố thành công chu ̉yếu (KFS)́ ́ ̀ ̉ ́
Nhân tố nhân lực
Nhân tố văn hoá
Nhân tố công nghệ
PHẦN 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG̀ ́ ̀
Thị trường̣ ̀ :Phạm vi: trải rộng khắp cả nước, có chi nhánh tại 6 tỉnh thành: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thừa Thiên ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ̃ ̀
Huế, Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh́ ̀ ̀ ̀ ́
1.Đánh giá các nguồn lực, năng lực dựa trên chuỗi giá tri ̣của DŃ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ̉
a.Hoạt động cơ bản :
Hậu cần nhập
Sản xuất:
Hậu cần xuất:
Marketing và bán hàng
Dịch vụ:
b.Các hoạt động bổ trợ :
Quản trị mua
Phát triển công nghệ:
Quản trị nguồn nhân lực
Cơ sở hạ tầng tổ chức
3.Vi ̣thế cạnh tranh của doanh nghiệp̣ ́ ̣ ̉ ̣
a.Mô hình EFAS
Các nhân tố bên ngoài Độ quan trọng Xếp loại
Tổng điểm quan trọng
Chú giải
Cơ hội:
Việt Nam gia nhập WTO
Thị trường bán lẻ ngày càng phát triển
Thu nhập nguời dân ngày càng tăng
Gói kích cầu 1 tỷ USD
Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
0,2
0,1
0,1
0,05
0,05
3
4
4
2
3
0,6
0,4
0,4
0,1
0,15
Thách thức:
Cạnh trang ngày càng gay gắt
Thói quen mua sắm
Khủng hoảng kinh tế
Nguồn cung ứng hàng hoá
Hệ thống chính sách pháp luật
0,2
0,1
0,05
0,1
0,05
4
3
2
3
2
0,8
0,3
0,1
0,3
0,1
Tổng điểm 1 3,25
b.Mô hình IFAS
Các nhân tố bên trong Độ quan
trọng
Xếp loại
Tổng điểm quan
trọng
Chú giải
Điểm mạnh:
Kinh nghiệm quản lý
Thương hiệu
Cơ sở vật chất
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
Giá, cơ cấu mặt hàng
0,1
0,05
0,15
0,1
0,2
3
3
4
4
3
0,3
0,15
0,6
0,4
0,6
Điểm yếu:
Chi phí cao
Thường xuyên quá tải, thanh toán chậm
Chất lượng hàng hoá chưa ổn định
Hệ thống phân phối còn hẹp
Nắm bắt nhu cầu khách hàng chậm
0,05
0,1
0,1
0,05
0,1
2
4
3
3
2
0,1
0,4
0,3
0,15
0,2
Tổng điểm 1 3,15
c.Mô thức TOWS
Strengths
-Kinh nghiệm quản lý
-Thương hiệu
-Cơ sở vật chất
-Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
-Giá, cơ cấu mặt hàng
Weaknesess
-Chi phí cao
-Thường xuyên quá tải, thanh toán chậm
-Chất lượng hàng hoá chưa ổn định
-Hệ thống phân phối còn hẹp
-Nắm bắt nhu cầu khách hàng chậm
Opportunities
-Việt Nam gia nhập WTO
-Thị trường bán lẻ ngày
càng phát triển
-Thu nhập nguời dân ngày
càng tăng
-Gói kích cầu 1 tỷ USD
-Tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam
S-O
- Cơ hội mở rộng hệ thống phân phối
- Ngày càng mở rộng cơ cấu mặt hàng
thêm phong phú. Đặc biệt là những
mặt hàng có giá trị lớn, lợi nhuận cao
W-O
-Nâng cao chất lượng hàng hóa, phương
thức thanh toán hiện đại
-Mở rộng thêm hệ thống phân phối bằng
cả phương thức truyền thống và hiện
đại( bán hàng qua mạng)
-Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing,
chăm sóc khách hàng, PR…
Threats
-Cạnh trang ngày càng
gay gắt
-Thói quen mua sắm
-Khủng hoảng kinh tế
-Nguồn cung ứng hàng
hoá
-Hệ thống chính sách
pháp luật
S-T
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, đội ngũ
nhân viên
- Mở rộng cơ cấu mặt hàng, cạnh trạnh cả
về giá và chất lượng dịch vụ
- Nâng cao chất lượng nguồn cung ứng, tìm
kiếm thêm những đối tác cung ứng có
chất lượng và uy tín cao
W-T
- Không ngừng tuyên truyền nhằm nâng
cao nhận thức và cải thiện thói quen
mua sắm của người tiêu dùng
- Thường xuyên tổ chức các đợt khuyến
mại, giảm giá…nhằm kích thích nhu
cầu mua sắm của người tiêu dùng
PHẦN 4: CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIÊP̣̀ ́ ̣ ̉ ̣
1.Chiến lược cạnh tranh và các chính sách triển khaí ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉
•
Chiêń lược dâñ đâù vê ̀chi phí́ ̣ ̃ ̀ ̀ ́
•
Chiêń lược khać biêṭ hóá ̣ ́ ̣ ́
•
Chiêń lược tâp̣ trung ́ ̣ ̣
2.Chiêń lược tăng trưởng và các chính sách triển khaí ̣ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̉
• Chiến lược chuyên môn hóa
́ ̣ ́
• Chiến lược đa dạng hóa ́ ̣ ̣ ́
PHẦN 5: ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC DOANH NGHIÊP̣̀ ́ ́ ̉ ́ ̣
1.Loại hình cấu chuć tổ chức của Big C̣ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̉
Tổng
giám
đốc hệ
thống
Big C
Việt
Nam
Giám
đốc
Big C
Thăng
Long
Giám
đốc
Big C
The
garde
n
Giám
đốc
Big C
Hải
Phòng
Giám
đốc
Big C
Miền
Đông
Giám
đốc
Big C
Hoàng
Văn
Thụ
Giám
đốc
Big C
Gò
Vấp
Giám
đốc
Big C
An
Lạc
Giám
đốc
Big C
Đồng
Nai
Giám
đốc
Big C
Huếz
Giám
đốc
Big C
Đà
Nẵng
Bộ
phận
sản
xuất
Bộ
phận
bán
hàng
Bộ
phận
mua
hàng
Bộ
phận
marke
ting
Bộ
phận
nhân
sự
Bộ
phận
tài
chính
2.Môṭ sô ́nhận xét về văn hóa doanh nghiệp cuả Big C ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉
Big C là một doanh nghiệp luôn muốn hướng tới sự hoàn hảo và hài lòng của khách hàng. Vì vậy hệ thống siêu thị Big C đã không ngừng hoàn thiện về chất lượng dịch vụ hay tích cực tham gia các phong trào xã hội và đã nhận được nhiều giải thưởng có giá trị
Giải thưởng Dịch vụ Siêu thị tốt nhất 2010
Big C An Lạc tổ chức hiến máu nhân đạo
Big C tổ chức Ngày hội thu gom pin đã qua sử dụng
Big C tham gia Ngày hội Tái chế chất thải TP.HCM 2010
Big C đón nhận giải thưởng “Saigon Times Top 40 – Giá trị xanh 2009”