Đề tài : Thu nhập và rủi ro

Khái niệm: Thu nhập của một khoản đầu tư là phần chênh lệch giữa kết quả thu được sau một khoảng thời gian đầu tư và vốn gốc mà nhà đầu tư phải bỏ ra ban đầu.

ppt33 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài : Thu nhập và rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THU NHẬP VÀ RỦI RO “Một trong những khía cạnh thú vị của thị trường chứng khoán là lúc nào cũng có người mua vào và người bán ra, nhưng cả hai bên đều cho rằng mình thật khôn khéo” William Feather. THẢO LUẬN PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Đề tài: THU NHẬP VÀ RỦI RO Nhóm 1 Phạm Ngọc Diện Nguyễn Thị Hiền Vương Văn Hiệp Vũ Thị Ngọc Huyền Bùi Thị Hường GVHD TS Lê Trung Thành Nội dung I. Thu nhập trong hoạt động đầu tư Khái niệm: Thu nhập của một khoản đầu tư là phần chênh lệch giữa kết quả thu được sau một khoảng thời gian đầu tư và vốn gốc mà nhà đầu tư phải bỏ ra ban đầu. I. Thu nhập trong hoạt động đầu tư Cổ tức và/hoặc trái tức Thu nhập của nhà đầu tư Chênh lệch giữa giá bán và giá mua chứng khoán Marketing Diagram Thu nhập trong hoạt động đầu tư Tỷ lệ thu nhập TN danh nghĩa & TN thực tế TN kỳ vọng TN trung bình 1. Thu nhập trung bình R= Thu nhập bình quân cho biết trong một khoảng thời gian đầu tư nhất định, nhà đầu tư thu được mức sinh lời bình quân một năm là bao nhiêu, từ đó sẽ quyết định các khoản đầu tư trong tương lai. Công thức: Thu nhập bình quân trọng số (tỷ lệ nội hoàn IRR) 2. Thu nhập kỳ vọng Là số bình quân gia quyền các của các khả năng thu nhập trong tương lai. Công thức: Trong thực tế thu nhập thực tế thường không bằng đúng thu nhập kỳ vọng: R = E(R) + U 3. Thu nhập danh nghĩa và thu nhập thực tế Mối liên hệ giữa thu nhập danh nghĩa, thu nhập thực tế và tỷ lệ lạm phát: R = r + h + rh R: là mức sinh lời danh nghĩa r: là mức sinh lời thực tế h: là tỷ lệ lạm phát Thực tế: R = r + h 4.Tỷ lệ thu nhập Tỷ lệ thu nhập trên vốn đầu tư (thu nhập cổ tức, lãi trái phiếu) = Cổ tức ( trái tức)/Giá ban đầu của cổ phiếu( trái phiếu) Tỷ lệ thu nhập lãi vốn = Chênh lệch tăng (giảm) giá vốn trong kỳ/ Giá trị ban đầu Tỷ lệ tổng thu nhập = Tỷ lệ thu nhập trên vốn đầu tư + Tỷ lệ thu nhập lãi vốn Tỷ lệ thu nhập bình quân = Thu nhập bình quân / Giá trị ban đầu II. Rủi ro trong hoạt động đầu tư Khái niệm: Theo Webster, rủi ro là khả năng bị thua lỗ hoặc tổn thất. Rủi ro được định nghĩa như là một sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng. Theo các lý thuyết cũ, rủi ro là những yếu tố làm cho mức sinh lời giảm. hiện nay người ta cho rằng cả mọi yếu tố làm cho thu nhập thay đổi so với dự tính dù là tăng hay giảm đều coi là rủi ro. 2.Phân loại rủi ro Rủi ro Rủi ro Hệ thống Rủi ro phi hệ thống 2.1. Rủi ro hệ thống 1 2 3 4 Rủi ro thị trường Rủi ro lãi suất Rủi ro sức mua Rủi ro Tỷ giá Rủi ro hệ thống là rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các chứng khoán 2.2. Rủi ro phi hệ thống Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính Rủi ro quản lý Rủi ro tác động đến một loại chứng khoán cụ thể 3. Đo lường rủi ro Đo lường rủi ro Phương sai Độ lệch chuẩn Hệ số β Thông số α 4.Danh mục đầu tư chứng khoán và biện pháp phòng ngừa rủi ro Khái niệm: Danh mục đầu tư chứng khoán là tập hợp các chứng khoán được lựa chọn để đầu tư. Rñi ro vµ thu nhËp cña mét tµi s¶n quan träng bëi viÖc nã t¸c ®éng ®Õn rñi ro vµ thu nhËp cña danh môc Mèi quan hÖ gi÷a thu nhËp vµ rñi ro cña mét danh môc còng gièng nh­ cña mét tµi s¶n, ®­îc ®o l­êng b»ng thu nhËp mong ®îi vµ ®é lÖch chuÈn cña danh môc 4.1. Quản lý danh mục đầu tư Quản lý Danh mục đầu tư là việc nhận tiền uỷ thác của khách hàng, xây dựng danh mục CK (mua, bán) với mục tiêu làm cho tài sản của khách hàng sinh lời tối ưu nhất. Lợi ích của Quản lý danh mục đầu tư: Tối ưu lợi nhuận Giảm thiểu rủi ro Tiết kiệm thời gian Quy trình quản lý danh mục đầu tư 5 Title Xác định kỳ vọng Tư vấn về loại hình đầu tư Ký hợp đồng Xây dựng cơ cấu đầu tư tối ưu Kết thúc hợp đồng Cung cấp thông tin 1 2 3 4 2 4.2. Đa dạng hóa danh mục đầu tư - biện pháp phòng ngừa rủi ro phi hệ thống “Không nên bỏ tất cả cả trứng vào cùng một rổ” Bài toán về danh mục đầu tư Tû träng cña c¸c tµi s¶n trong danh môc: Gi¶ sö b¹n ®Çu t­ 15,000 $ vµo c¸c tµi s¶n sau víi gi¸ trÞ t­ơng øng. TÝnh tû träng gi¸ trÞ c¸c tµi s¶n? 2000 $ DCLK 2/15 = 0.133 3000 $ KO 3/15 = 0.2 4000 $ INTC 4/15 = 0.267 6000 $ KEI 6/15 = 0.4 Bài toán về danh mục đầu tư Thu nhËp mong ®îi cña danh môc Xem xÐt danh môc c¸c tµi s¶n võa tÝnh tû träng, víi c¸c møc thu nhËp mong ®îi cho mçi tµi s¶n nh­ sau h·y tÝnh thu nhËp mong ®îi cña danh môc? DCLK: 19.69% KO: 5.25% INTC: 16.65% KEI: 18.24% E(RP) = 0.133(19.69) + 0.2(5.25) + 0.167(16.65) + 0.4(18.24) = 13.75% Bài toán về danh mục đầu tư Phương sai thu nhập của danh mục TÝnh thu nhËp cña danh môc cho mçi tr¹ng th¸i kinh tÕ: RP = w1R1 + w2R2 + … + wmRm TÝnh thu nhËp mong ®îi cña danh môc sö dông c«ng thøc gièng nh­ ®èi víi 1 tµi s¶n TÝnh ph­¬ng sai vµ ®é lÖch chuÈn danh môc gièng nh­ tÝnh víi 1 tµi s¶n riªng lÎ Thu nhập mong đợi và phuơng sai của danh mục Đa dạng hóa đầu tư và độ lệch chuẩn Tác động của đa dạng hoá đối với phuơng sai của danh mục III. Mối quan hệ giữa thu nhập và rủi ro 1. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu 2. Luợng hoá mối quan hệ giữa thu nhập và rủi ro – Mô hình định giá tài sản vốn CAPM 3. Những thay đổi của thị trường chứng khoán Việt Nam 1.Tỷ lệ lợi tức yêu cầu Khái niệm: Tỷ lệ lợi tức yêu cầu được xem là mức độ bù đắp rủi ro khi đầu tư vào chứng khoán. Phương pháp xác định: Lợi tức yêu cầu thường được xác định theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) 1.Tỷ lệ lợi tức yêu cầu Phần bù rủi ro Sự chênh lệch giữa mức sinh lời bình quân của các tài sản rủi ro so với mức sinh lời của tài sản không có rủi ro được gọi là phần bù rủi ro. 2. Lượng hoá mối quan hệ giữa thu nhập và rủi ro Những giả định đặt ra khi áp dụng mô hình Mô hình CAPM Nội dung Mô hình Những giả định đặt ra: 10 giả định khi áp dụng mô hình CAPM. Nội dung của mô hình Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường Rm = Rf + phần bù rủi ro CAPM - Lợi nhuận kỳ vọng bằng lợi nhuận không rủi ro cộng với khoản bù đặp rủi ro dựa trên cơ sở rủi ro toàn hệ thốngcủa chứng khoán đó. Hệ số β được định nghĩa như là hệ số đo lường mức độ biến động lợi nhuận cổ phiếu cá biệt so với mức độ biến động lợi nhuận danh mục cổ phiếu thị trường. Tỷ suất sinh lời của từng chứng khoán Từ việc xác định tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường, ba nhà kinh tế William Sharpe, John Lintnet và Jack Treynor đã đưa ra mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và β bằng phương trình sau R= Rf + β ( Rm – Rf) Biểu diễn mô hình bằng đồ thị - Đường thị trường chứng khoán (security market line - SML): 2. Những thay đổi của TTCK Việt nam hướngsuy giảm Có chiều suy yếu Dấu hiệu Giá “ảo” Chính sách Thay đổi