Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu.
87 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 5275 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Hưng Yên, ngày ....... tháng ...... năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Hưng Yên, ngày ....... tháng ...... năm 2011
Giáo viên phản biện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Hưng Yên, ngày ....... tháng ...... năm 2011
Giáo viên phản biện
LỜI CẢM ƠN
Với sự cố gắng nỗ lực của nhóm chúng em, niềm tâm huyết với đề tài đã giúp nhóm hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng thời hạn.
Để có được kết quả đó nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã giảng dạy, giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.
Đặc biệt, cho phép nhóm chúng em được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo Phạm Ngọc Hưng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đã tận tình hướng dẫn, động viên để nhóm chúng em có thể hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Chúng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã ủng hộ, giúp đỡ, động viên, khuyến khích nhóm chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày 14 tháng 05 năm 2011
Nhóm thực hiện đề tài
Nguyễn Đình Văn
Nguyễn Đức Thắng
Lê Đình Thông
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.2.4: UseCasequản lý lớp học. 22
Hình 2.2.5: Biểu đồ UseCase hệ thống quản lý sinh viên. 25
Hình 2.2.6: UseCase quản lý sinh viên 26
Hình 2.2.9: UseCasequản lý thông tin giáo viên. 29
Hình 2.2.10: UseCase quản lý điểm. 31
Hình 2.2.11: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật chương trình đào tạo. 33
Hình 2.2.12: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chi tiết chương trình đào tạo. 33
Hình 2.2.13: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thêm chương trình đào tạo. 34
Hình 2.2.14: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa chương trình đào tạo. 34
Hình 2.2.15: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch đào tạo. 35
Hình 2.2.16: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng lập kế hoạch giảng dạy. 35
Hình 2.2.17: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng chuyển lớp. 36
Hình 2.2.18: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập sinh viên. 36
Hình 2.2.19: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cập nhật dữ liệu sinh viên. 37
Hình 2.2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa thông tin sinh viên. 37
Hình 2.2.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng nhập thông tin sinh viên từ excel. 38
Hình 2.2.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thay đổi mật khẩu. 39
Hình 2.2.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng cập nhật giáo viên. 39
Hình 2.2.25: Biểu đồ tuần tự cho chức năngquản lý môn học. 40
Hình 2.2.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý điểm. 40
Hình 2.2.29: Biều đồ lớp 42
Hình 2.4.1: Giao diện form đăng nhập hệ thống 58
Hình 2.4.2: Giao diện form chính của chương trình. 59
Hình 2.4.3: Giao diện chương trình đào tạo. 60
Hình 2.4.4: Giao diện chi tiết chương trình đào tạo. 61
Hình 2.4.5: Giao diện form thêm môn học từ danh sách môn học. 62
Hình 2.4.7: Giao diện form kế hoạch giảng dạy. 64
Hình 2.4.8: Giao diện form thông tin lớp học. 65
Hình 2.4.9: Giao diện form quản lý lớp học. 66
Hình 2.4.10: Giao diện form thông tin chức vụ lớp. 67
Hình 2.5: Kiến trúc phần mềm. 83
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu.
Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn đời sống xã hội giảm thiểu được sức lao động của con người, tăng hiệu học tập của con người. Các phần mềm quản lý cũng được đặc biệt quan tâm. Trong phạm vi của đồ án tốt nghiệp chúng em đã lựa chọn đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO”. Nội dung của đồ án đi vào việc quản lý chương trình đào tạo,thông tin sinh viên, lớp và lập kế hoạch đào tạo. Chúng em sẽ phân tích thiết kế cho bài toán quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo đồng thời cài đặt cho hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo.
2. Đối tượng nghiên cứu
Với đề tài này, chúng em tập trung vào các nội dung :
Tìm hiểu, nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C# (2008).
Phân tích và thiết kế hệ thống bằng UML.
Tìm hiểu cách thức quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo.
Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình: sử dụng Visual Studio 2008 để thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm, sử dụng SQL Server 2005 để thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
Phạm vi nghiên cứu
Trong một khoảng thời gian có hạn, chúng em chỉ tập trung vào nghiên cứu bài toán : Quản lý chương trình đào tạo, thông tin sinh viên,lớp , lập kế hoạch đào tạo, quản lý điểm và hạnh kiểm
4. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết giúp chúng ta:
Hiểu được cách sử dụng của ngôn ngữ C#, trong đó có các đối tượng, phương thức, thuộc tính…
Biết cách phân tích thiết kế hệ thống bằng UML, sử dụng công cụ STAR UML để thiết kế.
Biết cách sử dụng phần mềm Visual Studio 2008 để thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo.
Biết cách sử dụng hệ quản trị CSDL bằng Access.
Nghiên cứu thực tiễn, công nghệ nhằm :
Quản lý được các thông tin về chương trình đào tao, thông tin sinh viên ,lớp , lập kế hoạch đào tạo, quản lý điểm cho khoa công nghệ thông tin trường đại học sư phạm kỹ thuật hưng yên.
Giải quyết và tối ưu hóa việc quản lý thông tin sinh viên và kế hoach đào tạo.
Đưa ra các báo cáo, thống kê tổng hợp và phân tích.
5. Phương pháp nghiên cứu
Do đây là một sản phẩm phần mềm ứng dụng, nên chúng em đã áp dụng phương pháp nghiên cứu:
Khảo sát nhu cầu thực tế từ các thầy cô trong nhà trường ( đặc biệt thầy Phạm Ngọc Hưng và cô giáo vụ khoa).
Tham khảo hình thức quản lý sinh viên của edusofl
Lập trình thành phần mềm trên Visual Studio 2008 và hoàn thiện chương trình.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Như vậy, nếu thực hiện thành công đề tài này sẽ mang lại ý nghĩa to lớn về cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn.
Ý nghĩa lý luận của đề tài:
Chương trình cùng với thuyết minh sẽ trở thành một tài liệu học tập, tham khảo, dễ hiểu, rất hữu ích cho sinh viên khi nghiên cứu về kiến trúc hướng dịch vụ.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Đề tài là một sản phẩm mang tính ứng dụng cao phục vụ việc quản lý thông tin sinh viên trong nhà trường
Là một công cụ giúp nhà trường sinh viên phụ huynh tìm kiếm thông tin của sinh viên và lớp một cách rễ ràng.
7. Cấu trúc của báo cáo
Báo cáo của chúng em gồm có 4 phần:
Phần I: Mở đầu
Giới thiệu tổng quan về đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO.”
Phần II: Nội dung
Trong phần này bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu
Chương 4: Thiết kế và đặc tả giao diện
Chương 5: Cài đặt và thử nghiệm chương trình.
Phần III: Kết luận
Kết quả và hướng phát triển của đề tài
Phần IV: Tài liệu tham khảo
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Giới thiệu đề tài
Phần mềm quản lý là phần mềm hỗ trợ cho công việc quản lý của người quản lý được chính xác,nhanh nhạy và làm việc có hiệu quả nhất.
Ngày nay hầu hết các trường không chỉ các trường đại học mà kể cả các trường phổ thông đã hoặc các cấp thấp hơn đều đã sử dụng phần mềm quản lý vào việc quản lý thông tin sinh viên và các chương trình đào tạo của trường mình.
Trong trường ĐHSPKT Hưng Yên bên cạnh Edusofl là phần mềm quản lý thông tin sinh viên duy nhất thì trường chưa có phần mềm nào để quản lý được tất cả các thông tin về thông tin sinh viên, kế hoạch đào tạo, điểm và hạnh kiểm của sinh viên.
Theo yêu cầu công việc của thầy cô trong khoa đặc biệt là thầy Phạm Ngọc Hưng và các thầy cô giáo vụ khoa chúng em làm phần mềm này để hỗ trợ được phần nào việc quản lý sinh viên và kế hoạch đào tạo của các thày cô thuận tiện và dễ dàng hơn.
1.2. Nghiệp vụ của phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo
Chương trình đào tạo:
Cập nhật chương trình đào tạo.
Chọn chương trình đào tạo cho lớp.
Cập nhật môn học cho chương trình đào tạo.
Báo cáo chương trình đào tạo ra file excel.
Tìm kiếm chương trình đào tạo.
Kế hoạch đào tạo
Lập kế hoạch đào tạo cho học kỳ sắp tới của từng lớp.
Cập nhật kế hoạch đào tạo.
Tìm kiếm kế hoạch đào tạo.
Kế hoạch giảng dạy.
Chia nhóm cho từng môn của một lớp.
Chọn giáo viên cho từng nhóm.
Lập tiến độ giảng dạy cho từng nhóm.
Cập nhật nhóm, giáo viên, kế hoạch chi tiết.
Thông tin lớp học.
Cập nhật thông tin lớp.
Tìm kiếm lớp.
Chọn các chức vụ cho lớp.
Thông tin sinh viên.
Cập nhật thông tin sinh viên.
Tìm kiếm thông tin sinh viên.
Cập nhật khen thưởng, kỷ luật của sinh viên.
Cập nhật sự kiện cho sinh viên.
Sự kiện chuyển lớp của sinh viên.
Báo cáo thông tin của sinh viên ra excel.
Thông tin điểm và hạnh kiểm.
Cập nhật thông tin điểm.
Cập nhật thông tin hạnh kiểm.
Lưu bảng điểm của một sinh viên hoặc của cả lớp.
Thông tin giáo viên.
Cập nhật thông tin giáo viên.
1.2. 1 Phần dành cho giảng viên, sinh viên
Đăng nhập.
Xem thông tin sinh về chương trình đào tạo, kết xuất thông tin của một chương trình đào tạo ra file excel.
Xem thông tin về kế hoạch đào tạo.
Xem thông tin kế hoạch giảng dạy và tiến độ giảng dạy của một môn trong 1 nhóm hay lớp nào đó.
Xem thông tin và tìm tìm kiếm thông tin của một lớp nào đó. VD: các sinh viên trong lớp, cán bộ lớp, giáo viên chủ nhiệm...
Tìm kiếm và xem thông tin về các sinh viên trong lớp hoặc thông tin cụ thể của một sinh viên nào đó.
Tìm kiếm và xem thông tin điểm hoặc hạnh kiểm của một lớp nào đó, kết xuất thông tin về điểm hoặc hạnh kiểm của nột sinh viên ra file excel.
1.2.2 Phần dành cho người quản trị
Đăng nhập.
Lập chương trình đào tạo mới, cập nhật chương trình đào tạo và chọn chương trình đào tạo cho lớp.
Lập kế hoạch đào tạo cho một học kỳ của một lớp.
Chia nhóm, phân công giáo viên giảng dạy, lập kế hoạch chi tiết và tiến độ giảng dạy cho nhóm đó.
Quản lý thông tin lớp bao gồm: thông tin các sinh vien trong lớp, giáo viên chủ nhiệm, cán bộ lớp.
Quản lý thông tin sinh viện, cập nhật các sự kiện sinh viên, các quyết định khen thưởng kỷ luật.
Quản lý thông tin điểm, hạnh kiểm.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ UseCase
2.1.1 Xác định các tác nhân và UseCase
Qua khảo sát hiện trạng thực tế, kết hợp với việc tham khảo tài liệu và phân tích ý kiến của người quản trị, phần mềm xây dựng hệ thống quản lý thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo có các tác nhân sau:
STT
Tác nhân
UseCase
1
Administrator, Candidate
UseCase tổng quan
2
Administrator
Đăng nhập
3
Administrator
Thay đổi mật khẩu
4
Administrator
Quản lý, thống kê
5
Administrator
Quản lý chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giảng dạy
6
Administrator
Quản lý thông tin sinh viên, thông tin lớp.
7
Administrator
Quản lý thông tin điểm, hạnh kiểm.
8
Administrator
Quản lý thông tin giảng viên.
7
Candidate
Xem thông tin
2.1.2 UseCase tổng quan hệ thống.
2.1.3 UseCase mô tả phần đăng nhập.
Hình 2.2.1: Biểu đồ UseCase đăng nhập .
Mô tả:
Tác nhân: Người quản trị.
Cho phép người quản trị đăng nhập để thao tác với hệ thống.
Dòng sự kiện:
Các dòng sự kiện chính
Chức năng này bắt đầu thực hiện khi người quản trị muốn đăng nhập để sử dụng hệ thống.
Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên đăng nhập, mật khẩu.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập.
Các dòng sự kiện phụ
Nếu trong dòng sự kiện chính người quản trị cung cấp một tên đăng nhập, mật khẩu hoặc nhóm người quản trị không hợp lệ hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi trên màn hình. Người quản trị có thể chọn tiếp tục đăng nhập lại theo dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập để kết thúc chức năng đăng nhập.
2.1.4 UseCase quản lý chương trình đào tạo
Hình 2.2.2: Usecase quản lý chương trình đào tạo
2.1.5 UseCase kế hoạch đào tạo
Hình 2.2.2: Usecase mô tả kế hoạch đào tạo.
Bao gồm các chức năng:
Xem thông tin kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin
Mô tả:
Chức năng này cho phép tất cả mọi người có thể xem thông tin về kế hoạch đào tạo của một lớp nào đó .các thông tin bao gồm : mã kế hoạch đào tạo, mã lớp,mã môn,phiên bản,tên môn,số tín chỉ lý thuyết,số tín chỉ thực hành,tổng số tín chỉ,tính chất môn học,bộ môn quản lý,học kỳ,ngày cập nhật,giáo viên đảm nhiêm,học kỳ thực hiên,giáo viên giảng dạy,số buổi lý thuyết,số buổi thực hành ,ghi chú.
Chức năng tìm kiếm thông tin kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể thực hiện chức năng này.
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm kế hoạch đào tạo của một lớp nào đó dễ dàng hơn nhờ vào một tiêu chí tìm kiếm nào đó như : mã lớp,mã kế hoạch đào tạo
- Thông tin đầu vào : mã lớp cần tìm kiếm.
- Thông tin đầu ra : là kế hoạch đào tạo của lớp đó.
Chức năng thêm kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản lý
Mô tả:
Chức năng này cho phép thêm một kế hoạch đào tạo vào trong trường hợp có lớp mới nhập trường hoặc một lớp cần một trương trình đào tạo mới.
- Thông tin đầu vào bao gồm: mã kế hoạch đào tạo, mã lớp, mã môn, phiên bản, tên môn, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, tổng số tín chỉ, tính chất môn học, bộ môn quản lý, học kỳ,ngày cập nhật, giáo viên đảm nhiệm, học kỳ thực hiên, giáo viên giảng dạy, số buổi lý thuyết, số buổi thực hành, ghi chú.
- Thông tin đầu ra : là một trương trình đào tạo mới được thêm vào với các thông tin vừa nhập.
Chức năng sửa kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản lý .
Mô tả:
Khi mà dự án của khoa có thay đổi hoặc vì một lý do nào đó mà một môn không được học theo đúng kế hoạch đào tao mà phải học thay thế vào kỳ sau.thì chức năng sửa thông tin về kế hoạch đào tao được sử dụng.
- Thông tin đầu vào: mã lớp, mã môn, phiên bản, tên môn, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành, tổng số tín chỉ, tính chất môn học, bộ môn quản lý, học kỳ, ngày cập nhật, giáo viên đảm nhiêm, học kỳ thực hiên, giáo viên giảng dạy, số buổi lý thuyết, số buổi thực hành, ghi chú (chú ý không thể sửa mã kế hoạch đào tạo)
- Thông tin đầu ra : là kế hoạch đào tạo với các thông tin vừa sửa đã được cập nhật.
Xóa kế hoạch đào tạo
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép xóa một kế hoạch đào tạo ra khỏi danh sách quản lý vì một lý do nào đó(ví dụ kế hoạch đào tạo đó chắc chắn la sẽ không sử dụng đến nữa thì cần phải xóa đi để tránh trường hợp phần mềm sẽ phình to dần lên)
- Thông tin đầu vào: mã kế hoạch đào tạo cần xóa
- Thông tin đầu ra: thông báo thành công và sanh sách còn lại sau khi thực hiện chức năng xóa kế hoạch đào tạo.
2.1.6 UseCase mô tả kế hoạch giảng dạy
Hình 2.2.3: Usecase mô tả kế hoạch giảng dạy.
2.1.7 UseCase quản lý lớp học
Hình 2.2.4: UseCasequản lý lớp học.
Bao gồm các chức năng sau:
Chức năng xem thông tin lớp
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin
Mô tả:
Chức năng này cho phép xem thông tin về :Mã lớp ,tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ nhiệm, trình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
Chức năng tìm kiếm thông tin về lớp
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể thực hiện chức năng này .
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một lớp trong khoa một cách rễ dành hơn nhờ vào một tiêu chí tìm kiếm nào đó như : mã lớp ,tên lớp,khóa,giáo viên chủ nhiệm, trình độ,hệ, ngành,chuyên ngành,lớp trưởng,lớp phó học tập,lớp phó đời sống,bí thư, kế hoạch đào tạo,danh sách lớp,bảng điểm,ngày cập nhât.
- Thông tin đầu vào: là tiêu chí cần tìm kiếm .
- Thông tin đầu ra: là thông tin của các lớp mà đúng với tiêu chí tìm kiếm ở trên.
Chức năng thêm lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể bổ sung thêm lớp vào trong khoa các thông tin cần thêm của lớp bao gồm: Mã lớp, tên lớp, khóa, sĩ số, giáo viên chủ nhiệm, rình độ, hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
-Thông tin đầu vào: các thông tin như trên .
-Thông tin đầu ra: là một bản ghi với các thông tin như trên được thêm vào cơ sở dữ liệu
Chức năng sửa thông tin của lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể sửa thông tin của một lớp trong khoa Thông tin đầu vào là các thông tin cần sửa như : tên lớp,khóa,sĩ số,giáo viên chủ nhiệm, trình độ,hệ, ngành, chuyên ngành, lớp trưởng,lớp phó học tập, lớp phó đời sống, bí thư, kế hoạch đào tạo, danh sách lớp, ngày cập nhật.
(chú ý là mã lớp không thể sửa)
Thông tin đầu ra : là một bản ghi sau khi được cập nhật.
Chức năng xóa thông tin của lớp
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả :
Chức năng này cho phép xóa thông tin của một lớp ra khỏi danh sách quản lý vì một lý do nào đó(ví dụ lớp đó đã ra trường khá lâu thì cần phải xóa đi để tránh trường hợp phần mềm sẽ phình to dần lên)
- Thông tin đầu và: mã lớp cần xóa
- Thông tin đầu ra: thông báo thành công và sanh sách còn lại sau khi thực hiện chức năng xóa lớp.
Chức năng thống kê lớp
Tác nhân:
Người quản trị .
Mô tả:
Chức năng này cho phép người quản trị có thể thông kể các thông tin bao gồm như :
+ Khoa có bao nhiêu lớp,trong đó có bao nhiêu lớp đại hoc,bao nhiêu lớp cao đẳng và bao nhiêu lớp trung cấp,liên thông,apptech.
+ Trong một khóa học có bao nhiêu lớp trong đó có bao nhiêu lớp đại học, cao đẳng,trung cấp ,liên thông,apptech.
+ Một lớp có bao nhiêu sinh viên,trong đó có bao nhiêu sinh viên đạt loại trung bình khá giỏi..
2.1.8 UseCase hệ thống quản lý sinh viên
Hình 2.2.5: Biểu đồ UseCase hệ thống quản lý sinh viên.
2.1.9 UseCase mô tả phần quản lý sinh viên
Hình 2.2.6: UseCase quản lý sinh viên
Xem thông tin sinh viên
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể xem thông tin về sinh viên.
Mô tả:
Chức năng cho phép người sử sụng có thể xem các thông tin của một sinh viên trong một lớp nào đó .các thông tin đó bao gồm : mã học sinh sinh viên,mã lớp,họ và tên,ngày sinh ,giới tính ,nơi sinh,chức vụ,điện thoại,email,hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm chú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào đẳng, Ngày chính thức ,ghi chú,ngày cập nhật.
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Tác nhân:
Tất cả mọi người bao gồm người quản trị,giáo viên ,sinh viên dù có đăng nhập hay không cũng đều có thể sử ụng chức năng tìm kiếm sinh viên.
Mô tả:
Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của một sinh viên nào đó trong lớp thông qua các tiêu chí tìm kiếm như : mã sinh viên,họ tên,nơi sinh.
- Thông tin đầu vào : là mã sinh viên hoặc họ tên,hoặc nơi sinh.
- Thông tin đầu ra là thông tin cảu sinh viên có mã sinh viên hoặc họ tên hoặc nơi sinh tương ứng
Chức năng thêm sinh viên
Tác nhân:
Người quản trị
Mô tả:
Chức năng cho phép người quản trị có thể thêm một sinh viên của mình vào trong một lớp vì 1 lý do nào đó ví dụ như : sinh viên đó chuyển trường từ trường khác đến hoặc được chuyển từ khóa trước xuống ...
- Thông tin đầu vào bao gồm: mã học sinh sinh viên, mã lớp, họ và tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, chức vụ, điện thoại, email, hộ khẩu thường chú, địa chỉ tạm trú, chuyển đi, nơi chuyển, lý do, ngày vào đoàn, ngày vào Đảng, ngày chính t