Đề thi học sinh giỏi quốc gia 2008

Câu 2. Tế bào bạch cầu có khả năng bắt và tiêu hóa (phân giải) vi khuẩn. Chức năng này được thực hiện bằng phương thức nào? Mô tả hoặc vẽ hình minh họa. Câu 3. a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình nitrat hóa trong đất từ amoni thành nitrit do vi khuẩn Nitrosomonas và từ nitrit thành nitrat do vi khuẩn Nitrobacter. b) Kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn trên như thế nào? Câu 4. Sinh trưởng của vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục gồm những pha nào? Đặc điểm của mỗi pha. Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong công nghệ vi sinh là gì? Câu 5. Nêu vai trò của chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Ứng dụng của auxin trong nuôi cấy mô thực vật.

doc10 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2925 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi quốc gia 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Archive for the ‘Thư viện đề thi’ Category. Đề thi HSG QG 2008 30.11.2009, 23:02 Môn: SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 29/01/2008 Câu 1. Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A,B,C,D và E) dưới đây. a) Gọi tên các thành phần tương ứng được kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên. b) Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của protein trong màng sinh chất. Câu 2. Tế bào bạch cầu có khả năng bắt và tiêu hóa (phân giải) vi khuẩn. Chức năng này được thực hiện bằng phương thức nào? Mô tả hoặc vẽ hình minh họa. Câu 3. a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình nitrat hóa trong đất từ amoni thành nitrit do vi khuẩn Nitrosomonas và từ nitrit thành nitrat do vi khuẩn Nitrobacter. b) Kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn trên như thế nào? Câu 4. Sinh trưởng của vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục gồm những pha nào? Đặc điểm của mỗi pha. Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong công nghệ vi sinh là gì? Câu 5. Nêu vai trò của chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Ứng dụng của auxin trong nuôi cấy mô thực vật. Câu 6. Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào? Câu 7. Dựa trên đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo quản nông sản: bảo quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO2 cao. Câu 8. Khi phân tích sự tiến hóa ở cấp phân tử, Kimura (1968) đã nhận định rằng “phần lớn các đột biến gen là trung tính”. Nhiều đột biến như vậy sau này được xác định là các đột biến “câm”. Trên cơ sở cấu trúc gen và quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực (eucaryote), hãy cho biết các đột biến “trung tính” có thể hình thành do những nguyên nhân nào? Câu 9. Nêu những bằng chứng sinh học chứng minh sinh giới tuy đa dạng nhưng có chung nguồn gốc. Trong những bằng chứng đó, bằng chứng nào có tính thuyết phục nhất? Vì sao? Câu 10. Hãy giải thích vì sao các cây tự thụ phấn thường không xẩy ra sự thoái hóa giống, trong khi hiện tượng này thường xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở các cây giao phấn? Câu 11. Để tổng hợp một loại protein đơn giản của người nhờ vi khuẩn qua sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp, người ta có 2 cách: 1) Cách thứ nhất: Tách gen mã hóa trực tiếp từ hệ gen trong nhân tế bào, rồi cài đoạn gen đó vào plasmit của vi khuẩn nhờ enzim ligaza; 2) Cách thứ hai: Tách mARN trưởng thành của gen mã hóa protein đó, sau đó dùng enzim phiên mã ngược tổng hợp lại gen (cADN), rồi cài đoạn cADN này vào plasmit nhờ enzim ligaza. Trong thực tế, người ta thường chọn cách nào? Tại sao? Câu 12. Ở thực vật, có 2 phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về 2 cặp gen (kí hiệu 2 hai cặp gen này là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, tính trạng  trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai 1,  hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng;  trong phép lai 2, hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. a) Trong trường hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ giao tử tạo ra từ các cá thể F1 ở hai phép lai là giống nhau? Khi đó tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F2 là bao nhiêu? b) Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai. Câu 13. Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và XY (con đực). Khi cho con đực cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần chủng, thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 1598 con cánh đen và 533 con cánh đốm. Biết rằng tất cả con cánh đốm ở F2 đều là cái và mỗi tính trạng  do một gen quy định. Hãy giải thích kết quả phép lai trên và viết sơ đồ lai. Câu 14. Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d qui định hạt dài; gen R qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Hai cặp gen D, d và R, r phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 14,25% hạt tròn đỏ; 4,75% hạt tròn trắng; 60,75% hạt dài đỏ; 20,25% hạt dài trắng. a) Hãy xác định tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên. b) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào? Giải thích. Câu 15. a) Tại sao nhiều người mắc bệnh về gan đồng thời có biểu hiện máu khó đông? b) Sự điều hòa huyết áp theo cơ chế thần kinh diễn ra như thế nào? Câu 16. Vì sao nồng độ prôgesterôn trong máu thay đổi ở chu kì kinh nguyệt của phụ nữ? Sự tăng và giảm nồng độ prôgesterôn có tác dụng như thế nào tới niêm mạc tử cung? Câu 17. Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được protein của thức ăn nhưng lại không phân giải protein của chính cơ quan tiêu hóa đó? Câu 18. Trong mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, nếu số lượng cá thể của quần thể loài ăn thịt và quần thể con mồi đều bị săn bắt với mức độ như nhau, thì số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Vì sao? Câu 19. Hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã. Cho ví dụ về nơi mà các sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp. Câu 20. Tại sao trong hệ sinh thái, năng lượng hóa học luôn mất đi sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn? Share on Facebook Thẻ:Tài liệu tải về, đê thi - đáp án, Đề thi Chuyên mục: Đề thi HSG  |  Phản hồi Đề thi hoc sinh giỏi Quốc gia năm 2005 24.11.2009, 19:32 Ngày thi thứ nhất: 10/03/2005 Câu 1: Nêu chức năng của mỗi thành phần hóa học chính cấu tạo nên màng sinh chất theo mô hình khảm động. Trong những thành phần đó thì thành phần nào có thể ảnh hưởng đến tính động của màng? Câu 2: Một bác sĩ cho những người muốn giảm trọng lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó đã bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm trọng lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ti thể. Câu 3: Vẽ sơ đồ chỉ mối quan hệ giữa các dạng sống: không có cấu trúc tế bào, có cấu trúc tế bào, tế bào nhân sơ, tế bào nhân chuẩn, vi rút, tế bào vi khuẩn, tế bào nấm, tế bào nguyên sinh vật, tế bào thực vật, tế bào động vật. Câu 4: a, Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại vi rút gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh có người không mác bệnh. Giả sử những người không mắc bệnh là do có các gen kháng vi rút. Hãy cho biết gen kháng vi rút của những người không mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích. b, Một số loại vi rút gây bệnh ở người, nhưng người ta không thể tạo được vác xin phòng chống. Hãy cho biết đó là loại vi rút có vật chất di truyền là ADN hay ARN? Giải thích. Câu 5: a, Vi khuẩn có thể gây bệnh ở người bằng những cách nào? b, Biến dị di truyền ở các loài vi khuẩn có thể được tạo ra bằng những cách nào? Câu 6: a, Hãy so sánh qui trình sản xuất rượu vang phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới. b, Nấm men rượu (saccharomyces cerevisiae) trong lên men đường gluco nếu có oxi phân tử gia nhập thì có hiệu ứng Paxtơ. Hiệu ứng Paxtơ là gì? Câu 7: Khi bị nhiễm khuẩn cơ thể thường phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ làm cho cơ thể ta bị sốt. a, Phản ứng của cơ thể như vậy có tác dụng gì? b, Từ thực tế hiện tượng trên có thể suy ra tính chất protein của người và của vi khuẩn có gì khác nhau? Câu 8: a, Vẽ sơ đồ khái quát cơ chế điều hòa ngược sự tiết hoocmon của tuyến nội tiết. b, Phân biệt cơ chế điều hòa ngược âm tính với cơ chế điều hòa ngược dương tính của hệ nội tiết. Câu 9: Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Tại sao? A, Đang hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng) B, Sau khi nín thở quá lâu C, Trong không khí có nhiều khí CO D, Tuyến trên thận tiết ra ít aldosteron Câu 10: Hãy so sánh cấu trúc và chức năng của 2 phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm thuộc hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 11: Hãy giải thích: A, Tại sao thế nước ở lá cây lại thấp hơn thế nước ở rễ cây? B, Vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh ở nốt sần rễ cây họ đậu lấy chất gì ở các cây này và chúng có hình thức hô hấp như thế nào? Câu 12: Cho rằng đất có pH axit thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng A, Điều này đúng hay sai? Giải thích. B, Có những biện pháp nào làm tăng độ màu mỡ của đất? Câu 13: A, Vì sao khi trời nắng gắt, nhiệt độ cao, gió mạnh ở thực vật C3 thường xẩy ra hiện tượng hô hấp sáng? B, Vì sao ở thực vật C4 và thực vật CAM không xẩy ra hiện tượng hô hấp sáng? Câu 14: Một cây ngày dài có độ dài đêm tiêu chuẩn là 9 giờ sẽ ra hoa. A, Phải hiểu độ dài đêm tiêu chuẩn là 9 giờ thế nào cho đúng? B, Cho ví dụ một quang chu kì cụ thể để cây này có thể ra hoa. C, Cây này có thể ra hoa được không trong quang chu kì: 12 giờ chiếu sáng/ 6 giờ trong tối/ bật sáng trong tối/6 giờ trong tối. Ngày thi thứ hai: 11/03/2005 Câu 1: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử thì nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện như thế nào? Câu 2: Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nuclêotit như sau: Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT Gen này được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipéptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy xác định mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và viết các dấu 5′ và 3′ vào các đầu của gen. Giải thích tại sao lại đi đến kết luận như vậy? Câu 3: a, Trình bày sự khác nhau về số lượng, hình thái và cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân chuẩn. b, Hãy cho biết cách nhận biết đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 4: Phân tích kết quả của các phép lai sau đây và viết sdl cho mỗi phép lai đó. Giải thích tại sao lại suy luận như vậy? Phép lai kiểu hình bố mẹ kiểu hình đời con 1 xanh x vàng tất cả xanh 2 Vàng x vàng 3/4 vàng: 1/4 đốm 3 Xanh x vàng 1/2xanh:1/4 vàng: 1/4 đốm Câu 5: Khi cho giao phối 2 dòng cùng loài thân có màu đen và thân có màu xám với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: ở giới đực: 3 con thân có màu đen: 1 con thân có màu xám ở giới cái:: 3 con thân có màu xám: một con thân có màu đen Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sđl từ P đến F2. Cho biết AA qui định thân đen, aa qui định thân xám. Câu 6: So sánh quá trình di truyền trong quần thể ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên) và quần thể tự phối. Hãy minh họa sự so sánh trên thông qua quá trình di truyền của quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa=1 Câu 7: Trong trường hợp nào thì alen lặn của một gen có thể nhanh chóng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể? Câu 8: Nêu sự khác nhau về vai trò của chọn lọc tự nhiên với vai trò của biến động di truyền trong quá trình tiến hóa. Câu 9: Giá trị thích nghi của các kiểu gen trong một quần thể như sau: kiểu gen AA Aa aa Giá trị thích nghi 0 1 0 quần thể đang chịu tác động của hình thức chọn lọc nào? Nêu đặc điểm của hình thức chọn lọc đó. Câu 10: Nêu 2 ví dụ về cá thể là đối tượng của chọn lọc tự nhiên và 2 ví dụ về quần thể là đối tượng của chọn lọc tự nhiên. Trình bày tóm tắt vai trò của chọn lọc cá thể và vai trò của chọn lọc quần thể trong quá trình tiến hóa. Câu 11: Vì sao mật độ được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể? Câu 12: có thể rút ra những nhận xét gì khi nghiên cứu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? Câu 13: Hình sau mô tả tháp sinh thái sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và hệ sinh thái trên cạn: Hãy cho biết: A, trong các tháp sinh thái trên, tháp sinh thái nào thể hiện các bậc dinh dưỡng của hệ sinh thái dưới nước và của hệ sinh thái trên cạn? Tháp nào là của một hệ sinh thái bền vững nhất? B, Tháp sinh thái số 5 xuất hiện trong điều kiện hệ sinh thái có đặc điểm như thế nào? C, Hãy cho ví dụ về tháp sinh thái của một hệ sinh thái trẻ và tháp sinh thái của một hệ sinh thái già. Câu 14: Hãy cho biết khái niệm về giới hạn sinh thái? Thế nào là khoảng cực thuận, các khoảng chống chịu? Trong điều kiện nào loài có vùng phân bố rộng, vùng phân bố hạn chế và vùng phân bố hẹp? Trong trường hợp nào nhiều nhân tố sinh thái trở thành giới hạn đối với cá thể loài ? Share on Facebook Thẻ:Tài liệu tải về, Đề thi Chuyên mục: Tài liệu tải về, Đề thi HSG  |  Phản hồi ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 2007. 24.11.2009, 19:28 Câu 1 a, Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân chuẩn (eukariote) có cấu tạo như thế nào? b, Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích. Câu 2 Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng. Câu 3 Khi ngâm mô lá còn tươi và dễ phân giải vào một cốc nước, sau một thời gian có hiện tượng gì xẩy ra? Giải thích. Câu 4 Vi khuẩn có những đặc tính cơ bản nào mà người ta dùng chúng trong các nghiên cứu di truyền học hiện đại? Câu 5 Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọc lọc chứa 0,06M saccarozơ và 0,04M glucô được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M saccarozơ, 0,02M glucô và 0,01M fructozơ. a, Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi hay không? Giải thích. b, Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào? Câu 6 a, Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhiều loài cây trồng không sống được ở đất có nồng độ muối cao? b, Hoạt động của coenzim NADH trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau? Câu 7 a, Ôxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đường đi của ôxi qua các lớp màng để đi ra khỏi tế bào kể từ nơi nó được sinh ra. b, Trong nuôi cấy mô thực vật, người ta thường dùng chủ yếu hai nhóm hoocmôn nào? Tác dụng sinh học chính của chúng trong nuôi cấy mô thực vật là gì? Câu 8 a, Quá trình hình thành loài mới bằng lai xa nhưng không kèm đa bội hoá có thể được hay không? Giải thích. b, Vì sao các dạng thực vật đa bội thường gặp ở những vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt? Câu 9 Trong một quần thể sinh vật ngẫu phối, tần số alen lặn (có hại) càng thấp thì tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn phản ánh điều gì? Câu 10 Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách phát hiện các dạng đột biến này. Câu 11 Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, mỗi lôcut đều có 2 alen khác nhau. Hãy xác định số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể ở 2 trường hợp: a, Tất cả các locut đều phân li độc lập b, Tất cả các lôcut đều liên kết với nhau (Không xét đến thứ tự các gen) Câu 12 Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, F1 thu được 100% cây cao, quả đỏ hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao quả vàng hạt dài 199 cây thân cao quả vàng hạt tròn 798 cây thân thấp quả đỏ hạt tròn 201 cây thân thấp quả đỏ hạt dài (Biết rằng mỗi tính trạng đều do một gen quy định) a, Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên b, Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 (Không cần viết sơ đồ lai) Câu 13 Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn plasmit cần quan tâm đến những đặc điểm nào? Câu 14 Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó. a, Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu? b, Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc các bệnh trên thì theo di truyền học tư vấn có phương pháp nào? Câu 15 Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Giải thích. Câu 16 Hãy nêu thành phần của dịch tuỵ được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tuỵ. Vì sao tripxin được coi là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein? Câu 17 Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên có phải là bệnh lí hay không? Tại sao? Câu 18 Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ về ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp. Câu 19 Tại sao chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái ở cạn thường ngắn hơn so với các chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước? Câu 20 Diện tích rừng trên Trái đất ngày một giảm gây ra hậu quả gì? Share on Facebook Thẻ:Tài liệu tải về Chuyên mục: Tài liệu tải về, Đề thi HSG  |  Phản hồi
Tài liệu liên quan