Câu 1: Doanh nghiệp A ko có chức năng kinh doanh tiền tệ ( ko đc NHNN cấp giấy phép
hoạt đồng ngân hàng). DN A kí hợp đồng với DN B vay tiền, trong hợp đồng có thỏa
thuận B phải trả lãi cho A, lãi suất 1%/ 1 tháng. Hợp đồng này có tranh chấp. Tòa án giải
quyết theo hướng tuyên bố hợp đồng vay vốn trên vô hiệu. Trình bày quan điểm của bạn
về vấn đề trên.
Câu 2: Khẳng định đây đúng hay sai, giải thích:
- NHNN chỉ cho vay đối với tổ chức tín dụng
- NHNN tái cấp vốn cho moi tổ chức tín dụng
- NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trưởng mở để thực hiện chính sách tiên tệ quốc gia
-NHNN tái cấp vốn cho NHTM bằng cách cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bảo lãnh,
cho thuê tài chính.
- Mọi tổ chức cho hoạt động ngân hàng đều do NHNN cấp giấy phép hoạt động và thành
lập
8 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi luật ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI LUẬT NGÂN HÀNG
Câu 1: Doanh nghiệp A ko có chức năng kinh doanh tiền tệ ( ko đc NHNN cấp giấy phép
hoạt đồng ngân hàng). DN A kí hợp đồng với DN B vay tiền, trong hợp đồng có thỏa
thuận B phải trả lãi cho A, lãi suất 1%/ 1 tháng. Hợp đồng này có tranh chấp. Tòa án giải
quyết theo hướng tuyên bố hợp đồng vay vốn trên vô hiệu. Trình bày quan điểm của bạn
về vấn đề trên.
Câu 2: Khẳng định đây đúng hay sai, giải thích:
- NHNN chỉ cho vay đối với tổ chức tín dụng
- NHNN tái cấp vốn cho moi tổ chức tín dụng
- NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trưởng mở để thực hiện chính sách tiên tệ quốc gia
-NHNN tái cấp vốn cho NHTM bằng cách cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bảo lãnh,
cho thuê tài chính.
- Mọi tổ chức cho hoạt động ngân hàng đều do NHNN cấp giấy phép hoạt động và thành
lập
- Công ty cho thuê tài chính ko đ chuy động vốn bằng tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng
- Ngân hàng ko đc sử dụng vốn vay để mau cổ phần của các doanh nghiệp khác
- Mọi tổ chức tín dụng đều đc nhân tiền gửi dưới mọi hình thức.
Đề thi luật ngân hàng
Phần 1 : lý thuyết ( 4 đ )
1) So sánh giữa cho vay theo hình thức tái cấp vốn và cho vay cứu cánh .
2) Bảo hiểm tiền gửi là gì ? Tại sao tổ chức nhận tiền gửi bắt buộc phải tham gia bảo
hiểm tiền gửi ? Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ có được bảo hiểm ko ? tại sao ?
Phần 2 : Bài tập ( 6 đ )
Ngày 15/10/2009, ngân hàng thương mại cổ phần X ký hợp đồng tín dụng số 50/2009 với
cty TNHH Y. theo đó, X cho Y vay 1 tỷ đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất 1.2 %/ tháng.
Tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất của vợ chồng ông Z trị giá 2 tỷddoonfdg. Hợp
đồng được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm.
1. Do có nhu cầu vốn để kinh doanh, vợ chồng Z muốn dùng tài sản nói trên để thế chấp
vay 500 triệu đồng tại ngân hàng H.
Anh ( chị ) hãy tư vấn cách vay cho vợ chồng ông Z ( 1,5 đ )
2. Hợp đông tín dụng số 50/2009 đến hạn thanh toán, nhưng cty Y ko chịu trả nợ cho
ngân hàng với lý do thực tế cty chỉ đứng ra vay hộ cho vợ chồng ông Z vì toàn bộ số tiền
vay nói trên đều giao cho vợ chồng ông sử dụng. Cty có gửi bản hợp đồng thỏa thuận
giữa cty với vợ chồng ông Z để chứng minh. Vợ chồng ông Z cũng thừa nhận điều này.
Anh ( chị ) hãy nhận xét lý do từ chối trả tiền của cty Y (2 đ )
3. Với lý do cty Y vi phạm hợp đồng nên ngân hàng X đã chấm dứt hợp đồng tín dụng
trước thời hạn và ra thông báo xử lý tài sản bảo đảm là nhà đất của vợ chồng ông Z. Tuy
nhiên trong khi đó, khoản vay của vợ chồng ông Z với ngân hàng H vẫn chưa đến hạn trả
nợ. Hỏi tài sản này có đc đưa ra xử lý hay ko ? thứ tự thanh toán thế nào ? Được biết hợp
đồng tín dụng với ngân hàng H ký kết vào ngày 30/11/2009 với thời hạn vay 1 năm và
đăng ký giao dịch bảo đảm trong cùng ngày ( 2.5 đ )
ĐỀ THI MÔN LUẬT NGÂN HÀNG
LỚP TM31A-DS31A
Câu 1 Nhận định? giải thích (6đ)
a. Mọi tổ chức tín dụng đều được vay tái cấp vốn từ Ngân hàng nhà nước.
b. Hợp đồng tín dụng phải được công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý.
c. Các giao dịch mua bán của người nước ngoài trên lãnh thổ VN được phép thanh toán
bằng ngoại tệ.
d. Séc bảo chi thể hiện cam kết bảo lãnh của ngân hàng sẽ trả đủ số tiền trên tờ séc cho
người thụ hưởng.
e. Tín dụng ngân hàng là 1 hình thức của hoạt động cho vay.
f. Chỉ có thống đốc ngân hàng nhà nước mới có quyền đặt TCTD vào tình trạng kiểm
soát đặc biệt.
Câu 2:
Cty TNHH Thành Công do ông Thành làm giám đốc - đại diện theo pháp luật, được
thành lập và hoạt động theo đúng pháp luật hiện hành. Ngày 10/4/2K9, cty Thành công
có yêu cầu xin vay 2 tỹ đồng tại ngân hàng thương mại Nam Bắc; thời han vay: 6 tháng,
lãi: 1,1%/tháng, mục đích sử dụng: kinh doanh. yêu cầu:
a. Ông thành có được phép dùng ngôi thuộc sở hữu của mình được định giá 5 tỷ, thế chấp
để đảm bảo các khoản vay trên của cty Thành công ko? vì sao?
b. Giả sử đến 6/2k9, do cần vốn để sửa chữa nhà nên ông Thành muốn sử dụng ngôi nhà
trên để tiếp tục thế chấp ờ Ngân hàng Á đông để vay số tiền 1 tỷ. Căn cứ vào những quy
định pháp luật hiện hành, anh chị hãy hướng dẫn các thủ tục pháp lý cho ông Thành để
thực hiện nguyện vọng nói trên.
C. Giả sử, đến ngày 10/10/2k9 là thời điểm đáo hạn khoản nợ của cty Thành công đối với
ngân hàng Nam Bắc nhưng cty kinh doanh thua lỗ không trả được nợ, trong khi đó khoản
nợ của ông Thành chưa đến hạn, Ngân hàng Nam Bắc có được xử lý ngôi nhà là tài sản
thế chấp để thu nợ hay không? Tại sao?
Đề thi môn Luật Ngân Hàng
Lớp HS29A-B
Câu 1: Nhận định (6 điểm)
A. Cty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách
hàng.
B. CHi nhánh ngân hàng Đầu tư và phát triểu tỉnh Bình Dương là một pháp nhân.
C. Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng.
D. Người bị ký phát trong quan hệ thanh toán bằng séc là ngân hàng hoặc tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
E. Ngân hnàg nước ngoài chỉ được phép mở chi nhành mà không được phép thành lập
ngân hàng 100% vốn nước ngoài trên lãnh thổ VN.
F. Ngân hàng nhà nước VN là cơ quan quảng lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt
động ngân hàng.
Câu 2. 4 điểm
A) Phân tích nguyên tắc hạn chế rủi ro, khắc phục tổn thất trong hoạt động cấp tín dụng
của các tổ chức tín dụng.
B) Vì sao tổ chức tín dụng không được phép trực tiếp thực hiện hoạt đông kinh doanh bất
động sản.
Đề thi Luật ngân hàng
Lớp TM32B - DS32B
Phần 1
Lý thuyết: các câu nhận định sau đây đúng hay sai? tại sao? (6 điểm)
1. Tổ chứ tín dụng đc dùng vốn tự có để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp.
2. Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điều hành TCTD khác.
3. TCTD đc coi lâm vào tình trạng phá sản nếu TCTD đó không thanh toán đc các khoản
nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu.
4. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh của ngân hàng mở thư tín dụng đối với bên bán.
5. Tái cấp vốn là hoạt động mua bán ngắn hạn giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ.
6. Tài sản bảo đảm bắt buộc phải thuộc sở hữu của người đi vay.
Phần 2
Bài tập (4 điểm)
Ngày 23/5/2009, ông Thạch kí hợp đồng tín dụng số 234/2009 với ngân hàng Nam Hải
vay 1 tỷ đồng trong thời hạn 6 tháng, lãi suất 1,2%/ tháng. phương thức trả nợ: vốn gốc
trả làm 2 lần vào cuối tháng thứ 3 và cuối tháng thứ 6. tiền lãi sẽ trả vào đầu mỗi tháng kể
từ tháng giải ngân đầu tiên.tuy nhiên do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên ông
Thạch đã vi phạm không trả lãi 3 tháng liên tiếp kể từ ngày giải ngân.
1. Anh chị hãy tư vấn cho ông Thạch cách giải quyết?
2. Sau khi có văn bản thông báo thu hồi nợ trước hạn, ngân hàng đã chấm dứt HĐTD và
yêu cầu ông Thạch phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Hỏi ngân hàng có thu hồi nợ trước hạn
đc k?
3. Ngân hàng quyết định làm đơn khởi kiện ông Thạch ra tòa.xác định tòa án có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp trong trường hợp này?
Đề thi luật ngân hàng
Lớp TM32A và DS32A
Lý thuyết(6 điểm)
1, Tín chấp là biện pháp bảo đảm không bằng tài sản.
2,Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn để huy
động vốn.
3,Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng có điều kiện.
4,Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới có
hiệu lực pháp luật.
5,Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện hoạt động bao thanh toán.
6:Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn vay của khách hàng và vốn tự có
của tổ chức tín dụng đó.
Bài tập (4 điểm)
1:Ngân hàng X huy động vốn từ các cổ đông để góp vốn vào dự án nhà ở Hùng
Vương.Nhận xét hành vi của ngân hàng.
2:Ngân hàng Y bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.Trong thời gian kiểm soát đặc
biệt, ông A là Giám đốc một chi nhánh của ngân hàng Y đã có hành vi chuyển nhượng cổ
phần của mình tại ngân hàng cho ông B.Ban kiểm soát đặc biệt đã ra quyết định đình chỉ
hoạt động nói trên và quyền điều hành của ông A.Nhận xét hành vi của Ban kiểm soát.