) Chọn câu sai:
a. Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế toán chi tiết nội dung và số tiền đã phản ánh trên tài khoản cấp 1.
b. Tài khoản cấp 2 là một bộ phận của tài khoản cấp 1
c. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các tài khoản cấp 2 có liên quan
d. Nguyên tắc phản ánh của tài khoản cấp 2 giống như nguyên tắc phản ánh của tài khoản cấp 1
3 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 5460 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
ĐỀ THI THỬ TRẤC NGHIỆM MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Mã đề 001
Thời gian làm bài:75 phút
Bài thi gồm 50 câu và 1 câu hỏi phụ
Họvà tên……………………….lớp…………..khoa…………MSSV……………………
ĐIỂM
CHỮ KÝ CỦA SINH VIÊN
Câu 1) Chọn câu sai:
Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế toán chi tiết nội dung và số tiền đã phản ánh trên tài khoản cấp 1.
Tài khoản cấp 2 là một bộ phận của tài khoản cấp 1
Kế toán tổng hợp là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các tài khoản cấp 2 có liên quan
Nguyên tắc phản ánh của tài khoản cấp 2 giống như nguyên tắc phản ánh của tài khoản cấp 1
Câu 2) Chọn câu sai:
Số dư nợ của tài khoản 131 là tiền khách hàng đang nợ doanh nghiệp,hoặc khoản chênh lệch số tiền đang nợ lớn hơn số tiền ứng trước.
Số dư có của tài khoản 131 là số tiền khách hàng đang ứng trước cho doanh nghiệp hoặc khoản chênh lệch số tiền ứng trước lớn hơn số tiền đang nợ
Trên bảng cân đối kế toán không được bù trừ giữa số tiền đang nợ và số tiền đang ứng trước
Tất cả các câu trên đều sai
Câu 3) Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ:
Hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Lệnh chi tiền
Phiếu chi
Câu 4) Có tình hình tài sản cố định của một doanh nghiệp sản xuất thương mại Á Châu trong tháng 2/2008 phát sinh như sau:
Dây chuyền công nghệ nhập về làm gia tăng tài sản cố định trong tháng là 400.000.000 đ , tỷ lệ trích khấu hao là 12%/năm.
Mua một hệ thống làm lạnh làm gia tăng tài sản cố định trong tháng là 600.000.000đ,tỷ lệ trích khấu hao là 10%/năm.
TSCĐ giảm trong tháng là 600.000.000đ, tỷ lệ trích khấu hao 18%/năm.
Giả sử doanh nghiệp khấu hao hàng tháng.Biết số trích khấu hao hàng tháng 1/2008 là 120.000.000đ. Số khấu hao của tháng 2/2008:
124.000.000đ
210.000.000đ
123.000.000đ
211.000.000đ
Câu 5) Có sơ đồ tài khoản sau:
621 154 155 1.000 200 3.000
A? 3.000 C? L? L? N? 3.000 B? E? M?
1.500 SPS: L? 8.000
SPS: I ? L? SDCK:1.000 DCK: K?
622 632 157
2.000 M ? 1.000 O ?
D ? E ? O ? 8.000
2.380 E ? SPS: 8.000 8.000
A,B,C,D,E,H,I,O,M,N,L,K lần lượt là
A=2.000 ; B=C=3.000 ; D=380 ; E=2.380 ; H=1.500 ;I=6.880 ; O=1.000 ; M=7.000 ; N=1.000 ; L=6.000 ; K=1.080
A=2.500 ; B=C=3.000 ; D=380 ; E=2.380 ; H=1.500 ;I=6.880 ; O=1.300 ; M=8.000 ; N=1.000 ; L=6.000 ; K=1.080
A=2.000 ; B=3.000 ; C=2.900 ; D=380 ; E=2.380 ; H=1.500 ;I=6.880;O=3.000;M=7.000; N=2.000 ; L=8.000 ; K=1.080
A=2.000 ; B=C=2.700 ; D=370 ; E=2.380 ; H=1.900 ;I=6.880 ; O=1.000 ; M=7.000 ; N=1.000 ; L=6.000 ; K=1.080
Câu 6) Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắc buộc của một hóa đơn bán hàng:
Ngày, tháng, năm
Phương thức bán hàng
Tên, địa chỉ người bán, người mua
Tên, số lượng, giá trị hàng
Câu 7) Tài khoản nào dưới đây thuộc nhóm tài khoản vừa có số dư bên nợ và vừa có số dư bên có:
TK phải thu khách hàng
TK phải trả người bán
TK phải thu khác
Cả a,b,c
Câu 8) Trình tự luân chuyển chứng từ:
Lập chứng từ,hoàn chỉnh chứng từ, kiểm tra chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ, luân chuyển chứng từ
Lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, luân chuyển chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ
Lập chứng từ,kiểm tra chứng từ,hoàn chỉnh chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ, luân chuyển chứng từ
Tất cả đều sai
Câu 9) Nhóm tài khoản dùng để tính giá thành là:
TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” , TK 241 “ xây dựng cơ bản dở dang”
TK 521 “ chiết khấu thương mại” , TK 531 “hàng bị bán trả lại” , TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” , TK 241 “ Xây dựng cơ bản dở dang”
TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” , TK 521 “ chiết khấu thương mại”
Tất cả đều sai
Câu 10) Có mấy loại chứng từ theo chỉ tiêu kinh tế:
1
2
3
4
Câu 11) Theo quy định của luật kế toán Việt Nam thì trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí lần lượt là:
BHXH 20% , BHYT 3%, KPCĐ 2%
BHXH 15% , BHYT 2%, KPCĐ 2%
BHXH 5% , BHYT 1%, KPCĐ 0%
BHXH 13% , BHYT 2%, KPCĐ 4%
Câu 12) Có mấy phương pháp sửa sai kế toán:
1
2
3
4
Câu 13) Chọn câu sai:
Sổ kế toán là những số theo quy định, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo hệ thống tài khoản,kế toán thống nhất.
Ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ.
Mỗi đơn vị có quyền mở nhiều hệ thống sổ kế toán.
Hình thức sổ kế toán là hình thức xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ gốc.
Câu 14) Trong tài khoản cấp 2, loại thước đo được sử dụng là:
Hiện vật
Lao động
Giá trị
Cả A,B&C đều đúng
Câu 15) Xử lý chứng tù bị sai sót số liệu bằng cách:
Gạch ngang số liệu cũ và ghi số liệu mới ở bên cạnh
Gạch chéo giữa chứng từ đó và hủy
Xóa số liệu cũ và ghi vào số liệu mới
Gạch chéo giữa chứng từ đó và xếp lại,lưu trong cùi
Câu 16) Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản tiền gửi ngân hàng là 300 sang nguồn vốn, sai sót này làm tài sản và nguồn vốn chênh lệch nhau:
TS > NV : 300
TS > NV : 600
TS < NV : 300
TS < NV : 600
Câu 17) Kế toán là một công cụ quản lý cần thiết cho:
Các tổ chức có sử dụng vốn và kinh phí
Các loại doanh nghiệp
Các cơ quan nhà nước
Cả b&c đều đúng
Câu 18) Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc là do tuân thủ theo nguyên tắc:
Nhất quán
Phù hợp
Hoạt động liên tục
Cả a,b,c.
Câu 19) Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu đơn vị ( đơn vị 1.000 đ) ; tiền mặt 3.000, nguyên vật liệu 4.000đ , hao mòn TSCĐ 2.000đ, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, TSCĐ 30.000 và nguồn vốn kinh doanh x. Vậy x=?
34.000
32.000
36.000
30.000
Câu 20) Tài sản của doanh nghiệp gồm : tiền mặt 200, TSCĐ 1.200, hao mòn TSCĐ 200, nhận trước khách hàng 100 và nguồn vốn kinh doanh.Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế : phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là:
2.100 & 2.000
2.300 & 1.600
1.700 & 1.000
1.700 & 1.100
Câu 21) Nghiệp vụ kinh tế nào được ghi vào sổ kế toán của doanh nghiệp:
Hợp đồng bán hàng của doanh nghiệp cho công ty A
Công ty B mua hàng chưa trả tiền cho doanh nghiệp
a,b đúng
a,b sai
Câu 22) Khi doanh nghiệp trả tiền trả tiền mặt thuê ngoài sửa chữa bảo quản TSCĐ ở phân xưởng sản xuất thì định khoản tương ứng là:
Nợ 627 / Có 111
Nợ 214 / Có 111
Nợ 211 / Có 111
Nợ 621 / Có 214
Câu 23) Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:
Chi phí và giá thành
Chi phí và doanh thu
Chi phí và tài sản
Doanh thu và lợi nhuận
Câu 24) Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 300.000đ. Nghiệp vụ kinh tế trên :
Tài sản tăng và nguồn vốn tăng
Tài sản giảm và nguồn vốn tăng
Tài sản tăng và nguồn vốn giảm
Nguồn vốn và tài sản đều tăng
Câu 25) Tìm câu sai:
Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên nợ
Phát hành trái phiếu bằng tiền mặt.Nghiệp vụ kinh tế này làm tiền mặt và nợ phải trả cùng tăng
Bảng cân đối kế toán phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo nguyên tắc giá gốc
Câu 26) Hàng đang gửi bán là:
Tài sản ngắn hạn
Hàng tồn kho
Sản phẩm hoặc hàng hóa
Tất cả đều đúng
Câu 27) Định khoản nghiệp vụ kinh tế tiền thưởng phải trả cho công nhân viên ( từ quỹ khen thưởng)
Nợ 431 / Có 334
Nợ 334 / Có 111
Nợ 111 / Có 334
Nợ 334 / Có 627
Câu 28) Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg đơn giá X
Mua nhập kho 10kg giá chưa thuế 10.000đ/kg , thuế GTGT khấu hao là 10% chi phí vận chuyển 500đ/kg
Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO là 152.500. X nhận giá trị là:
10.000
10.500
10.800
9.850
Câu 29) Mua sắm một tài sản cố định. Nguyên giá là:
Giá mua thực tế + chi phí trước khi sử dụng
Giá mua - khấu hao
Giá mua + khấu hao
Giá mua – chi phí vận chuyển
Câu 30) Chọn câu sai: “báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm”:
Nhóm chỉ tiêu phản ánh doanh thu và thu nhập
Nhóm chỉ tiêu phản ánh chi phí tạo ra doanh thu và thu nhập
Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng giảm tài sản và doanh thu
DỮ KIỆN SAU DÙNG ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 31,32,33,34,35
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
Vật liệu tồn kho đầu tháng 10/2006 là 200kg đơn giá 5.000đ/kg
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
Ngày 5/10 nhập kho 600kg vật liệu chưa trả tiền người bán giá mua là 4.600đ/kg, thuế GTGT là 10%.Chi phí vận chuyển trả bằng tiền tạm ứng là 300.000
Ngày 8/10 xuất kho 500kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Ngày 12/10 nhập kho 1.000 kg nguyên vật liệu bằng tiền gửi ngân hàng giá mua là 4.500đ/kg.Thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển bốc dở trả bằng tiền mặt là 450.000
Ngày 16/10 xuất kho 900kg nguyên vật liệu sử dụng cho:
Trực tiếp sản xuất sản xuất sản phẩm 90%
Phục vụ ở phân xưởng 10%
Câu 31) Định khoản cho NVKT 1
Nợ 152 2.760.000
Nợ 133 276.000
Có 331 3.060.000 và
Nợ 152 500.000
Có 141 500.000
Nợ 152 3.060.000
Có 331 3.060.000
Nợ 152 3.260.000
Có 331 3.260.000
Kết quả khác
Câu 32) Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp LIFO
7.018.000
7.005.000
7.006.000
Kết quả khác
Câu 33) Tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn:
7.005.000
7.018.000
7.006.000
Kết quả khác
Câu 34) Định khoản cho NVKT 2 theo phương pháp bình quân cho một lần tính
Nợ 621 2.502.500
Có 152 2.502.500
Nợ 621 2.552.500
Có 152 2.552.500
Nợ 627 2.502.500
Có 152 2.502.500
Nợ 627 2.552.500
Có 152 2.552.500
Câu 35) Định khoản NVKT 3 theo phương pháp FIFO:
Nợ 621 6.336.000
Nợ 627 704.000
Có 152 7.040.000
Nợ 621 4.077.000
Nợ 627 453.000
Có 152 4.530.000
Nợ 641 4.077.000
Nợ 642 453.000
Có 152 4.530.000
Nợ 641 6.336.000
Nợ 642 704.000
Có 152 7.040.000
Câu 36) Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản có số dư:
Bên nợ
Bên có
Tùy trường hợp
Không có số dư
Câu 37) doanh nghiệp mua một tài sản cố định bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản giá mua chưa có thuế là 17.000.000.Thuế GTGT thuế xuất 10% được trả bằng tiền gửi ngân hàng.Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền mặt là 500.000.Nguyên giá tài sản cố định là:
17.500.000
17.000.000
18.700.000
1.700.000
Câu 38) Chọn định khoản đúng cho câu 37:
Nợ 211 17.000.000
Nợ 133 1.700.000
Có 112 18.700.000 và
Nợ 211 500.000
Có 111 500.000
Nợ 211 187.000.000
Nợ 133 1.700.000
Có 112 17.000.000 và
Nợ 211 500.000
Có 111 500.000
Nợ 211 17.000.000
Nợ 133 1.700.000
Có 112 18.700.000
Nợ 211 17.000.000
Có 411 17.000.000
TÀI LIỆU SAU DÙNG CHO CÂU 39, 40:
Tại một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có các tài liệu sau:
Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 4.000.000
Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 800.000 phân bổ như sau:
Phân bổ nhân viên trực tiếp sản xuất là 600.000
Nhân viên quản lý sản xuất là 200.000
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định vào chi phí
Khấu hao tài sản cố định vào hoạt động sản xuất sản phẩm 1.200.000
Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm và nhập kho thành phẩm.
Biết chi phí sản xuất số dư đầu tháng 200.000 và cuối tháng là 350.000
Câu 39) Tổng chi phí phát sinh trong tháng là:
6.352.000
6.453.000
6.152.000
6.150.000
Câu 40) Giá thành sản phẩm là:
6002
6352
6202
5950
Câu 41) Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng của bảng cân đối kế toán:
Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300
Mua hàng hóa chưa thanh toán 200
Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng là 700
Tất cả các câu trên
Câu 42) Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là:
Hàng hóa bị trả lại và giảm giá hàng bán
Giá vốn hàng bán
Chiết khấu thương mại
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 43) Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết là:
Tổng dư nợ = tổng dư có
Tổng phát sinh nợ = tổng phát sinh có
Cả a, b đều đúng
Cả a,b đều sai
Câu 44) Số dư đầu tháng của các tài khoán (ĐVT: 1.000đ) ; TK111:3.000 ; TK 214: 4.000 ; TK 411: 66.000 ; TK 152: X (3.600kg) ; TK 311: 6.000 ; TK 112 : 3.000 ; TK 211 : Y. Các số còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0.Xác định X và Y biết rằng tài sản ngắn hạn bằng 1/2 tài sản cố định:
X = 18.000 ; Y = 52.000
X = 17.000 ; Y = 49.111
X = 16.000 ; Y = 46.222
X = 20.000 ; Y = 57.778
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
ĐÁNH DẤU CHÉO VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
(Khoanh tròn là bỏ,tô đen là chọn lại)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
A
B
C
D
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
A
B
C
D
Câu 45) Phương pháp cải chính được sủ dụng trong sửa sai sổ kế toán khi:
Sai lầm phát hiện sớm, ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản
Sai lầm phát hiện sớm, ghi số sai , không liên quan với quan hệ đối ứng tài khoản
Sai lầm phát hiện trễ và ghi số sai > ghi số đúng
Ghi thiếu một định khoản
Câu 46) Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19đ /sp.Thuế GTGT 10%.Chi phí bán hàng 0,5đ /Sp.Chi phí quản lý doanh nghiệp = 1/2 chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
Lời 5.000
Lời 5.600
Lời 6.520
Không phải các số trên
Câu 47) Số dư tài khoản 214 sẽ được đem lên bảng cân đối kế toán
Bên phần tài sản và ghi âm ( mực đỏ)
Bên phần tài sản và ghi dương ( mực thường)
Bên phần nguồn vốn và ghi dương ( mực thường)
Bên phần nguồn vốn và ghi âm ( mực đỏ)
Câu 48) Sản xuất 10 cái áo giá 10.000 đ /cái.Bán được 8 cái với giá bán 12.000đ / cái. Không có phát sinh thêm. Tính lợi nhuận thu được (theo nguyên tắc phù hợp):
Lỗ 4.000đ
Lời 4.000đ
Lời 16.000đ
Chưa xác định được
Câu 49) Kế toán gọi tất cả những tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền là gì?
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh
3 câu trên đều sai
Câu 50) Các tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh:
Tài khoản hao mòn TSCĐ (214)
Tài khoản hàng bán bị trả lại (531)
Tài khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn ( 129)
Các câu trên đều đúng
CÂU HỎI PHỤ:Cty A có ký 2 hợp đồng bán hàng cho một khách hàng từ năm 2005, nhưng đến nay khách hàng này mới thanh toán một phần tiền. Số tiền nợ của mỗi hợp đồng còn lại khoảng vài trăm triệu.Nhưng trong thời gian từ năm 2005 đến nay, khách hàng này vẫn tiếp tục ký hợp đồng mua hàng với Cty A, và vẫn thanh toán tiền cho các hợp đồng mới, Nhưng riêng 2 hợp đồng năm 2005 thì không chịu thanh toán. Trên bảng đổi chiếu , xác nhận công nợ tại thời điểm đến cuối năm 2008, khách hàng này xác nhận còn nợ tiền 2 hợp đồng của năm 2005. Bên Cty A có đầy đủ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn chứng từ chứng minh 2 khoản nợ này.Các năm trước, kế toán bên em không trích dự phòng. Vậy 2 khoản nợ này có đủ điều kiện để trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi không?Vì sao?(giải thích ngắn gọn)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………