Tài chính doanh nghiệp - Quản lý vốn lưu động

Tìm hiểu các thành phần của vòng quay tiền mặt và tại sao nó quan trọng  Tìm hiểu các ưu nhược điểm của các chính sách tài trợ ngắn hạn  Tìm hiểu các chọn lựa tài trợ ngắn hạn khá

pdf24 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Quản lý vốn lưu động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0Chương Quản lý vốn lưu động Môn Tài chính công ty TS. Nguyễn Thu Hiền 1Nội dung Chương  Tìm hiểu các thành phần của vòng quay tiền mặt và tại sao nó quan trọng  Tìm hiểu các ưu nhược điểm của các chính sách tài trợ ngắn hạn  Tìm hiểu các chọn lựa tài trợ ngắn hạn khác nhau 2Nguồn và Sử dụng tiền mặt  Tóm tắt Bảng cân đối kế toán:  CA + FA = CL + Long-term Debt + Equity  NWC + FA = LTD + E  NWC = Cash + Other CA – CL  Cash = LTD + E + CL – Other CA – FA  Nguồn tiền  Tăng nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, và vốn cổ đông  Giảm tài sản lưu động khác tiền mặt, và giảm tài sản cố định  Sử dụng tiền  Giảm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, và vốn cổ đông  Tăng tài sản lưu động khác tiền mặt, và tăng tài sản cố định 3Chu kỳ hoạt động  Chu kỳ hoạt động (operating cycle) – khoảng thời gian từ lúc mua tồn kho đến khi thu tiền bán hàng  Chu kỳ tồn kho (inventory period) – thời gian cần thiết từ khi mua đến khi bán tồn kho  Chu kỳ khoản phải thu (hay kỳ thu tiền bình quân (AR period or ACP-Average Collection Period) – thời gian cần thiết để thu doanh thu bán chịu  Chu kỳ hoạt động = Chu kỳ tồn kho + Kỳ thu tiền bình quân 4Figure 19.1 5Chu kỳ tiền mặt  Chu kỳ tiền mặt  Thời gian cần thiết phải tài trợ cho tồn kho  Thời gian kể từ khi thanh toán tiền cho tồn kho đến khi thu tiền từ bán hàng  Kỳ trả tiền (AP period or Average payment period) – thời gian từ khi mua tồn kho đến khi trả tiền tồn kho  Chu kỳ tiền mặt = Chu kỳ hoạt động – Kỳ trả tiền 6Ví dụ – Chu kỳ hoạt động  Tồn kho:  Đầu kỳ = 200,000  Cuối kỳ = 300,000  Khoản phải thu:  Đầu kỳ = 160,000  Cuối kỳ = 200,000  Khoản phải trả:  Đầu kỳ = 75,000  Cuối kỳ = 100,000  Doanh thu ròng = 1,150,000  Giá vốn hàng bán= 820,000 7Ví dụ – Chu kỳ hoạt động  Chu kỳ tồn kho  Tồn kho bình quân = (200,000+300,000)/2 = 250,000  Vòng quay TK = 820,000 / 250,000 = 3.28 lần  Chu kỳ TK = 365 / 3.28 = 112 ngày  Kỳ thu tiền bình quân  Khoản phải thu bình quân = (160,000+200,000)/2 = 180,000  Vòng quay khoản phải thu = 1,150,000 / 180,000 = 6.39 lần  Kỳ thu tiền bình quân = 365 / 6.39 = 58 ngày  Chu kỳ hoạt động = 112 + 58 = 170 ngày 8Ví dụ – Chu kỳ hoạt động  Kỳ trả tiền bình quân  Khoản phải trả bình quân = (75,000+100,000)/2 = 87,500  Vòng quay khoản phải trả = 820,000 / 87,500 = 9.37 lần  Kỳ trả tiền bình quân = 365 / 9.37 = 39 ngày  Chu kỳ tiền mặt = 170 – 39 = 131 ngày  Chúng ta phải tài trợ cho tồn kho trong vòng 131 ngày  Nếu chúng ta muốn giảm nhu cầu tài chính, thì cần quan tâm đến khoản phải thu, tồn kho và khoản phải trả 9TSCĐ (FA), TSLĐ (CA) (= TSLĐ ổn định + TSLĐ mùa vụ) TA = FA + Permanent CA + Seasonal CA 10 Tài sản lưu động tạm thời và TSLĐ ổn định  TSLĐ ổn định  Trong quá trình hoạt động công ty cần duy trì mức tối thiểu tài sản trong suốt quá trình  Các tài sản này được gọi là “ổn định” vì có qui mô (giá trị) không đổi  TSLĐ tạm thời  Doanh thu và tồn kho có thể có tính mùa vụ  Khi đó TSLĐ gia tăng vào các mùa cao điểm  TSLĐ cũng giảm sút khi doanh thu giảm 11 Các chính sách quản trị tài chính ngắn hạn  Đầu tư tài sản ngắn hạn  Chính sách bảo thủ (Flexible hay conservative)- duy trì tỉ lệ TSLĐ ròng trên doanh thu cao  Chính sách chặt chẽ (Restrictive hay Aggressive)– duy trì tỉ lệ TSLĐ ròng trên doanh thu thấp  Tài trợ tài sản ngắn hạn  Chính sách bảo thủ - Flexible (conservative) policy: ít nợ ngắn hạn, nhiều nợ dài hạn  Chính sách liều lĩnh - Restrictive (aggressive) policy: nhiều nợ ngắn hạn, ít nợ dài hạn 12 Chính sách thoả hiệp (Compromise policy) 13 Chi phí của dư thừa và thiếu hụt TSLĐ ròng  Quản lý vốn lưu động là cân nhắc về sự đánh đổi giữa chi phí duy trì và chi phí thiếu hụt TSLĐ ròng  Chi phí duy trì – tăng lên cùng với sự gia tăng TSLĐ, chi phí lưu kho và chi phí tài trợ (finance cost)  Chi phí thiếu hụt – giảm khi TSLĐ gia tăng:  Chi phí giao dịch và đặt hàng  Chi phí về dự trữ an toàn, chi phí cơ hội vì không đủ đáp ứng nhu cầu thị trường và nhu cầu sản xuất 14 Chọn chính sách QLý VLĐ  Dự trữ tiền mặt  Dự trữ tiền mặt cao giúp công ty tránh các thiếu hụt thanh khoản, có điều kiện xử lý các tình huống bất ngờ, tận dụng các cơ hội tốt xuất hiện  Tiền mặt và chứng khoán khả thị là các cơ hội sinh lợi thấp  Cân chỉnh các kỳ hạn vốn  Cần cân đối kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn  Tài trợ TSLĐ tạm thời bằng nợ ngắn hạn  Tài trợ TSLĐ ổn định và TSCĐ bằng nợ dài hạn và vốn cổ đông  Lãi suất  Lãi suất ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất dài hạn  thường thì vay ngắn hạn rẻ hơn  Vay ngắn hạn gặp rủi ro về ổn định vốn và biến động lãi suất  Cần cân nhắc tất cả các yếu tố trên và quyết định một chính sách quản lý vốn LĐ thỏa hiệp các yêu cầu của công ty  Mục tiêu quản lý vốn lưu động là thanh khoản và hiệu quả 15 Hoạch định ngân sách tiền mặt  Dự báo ngân lưu nhập, xuất trong thời gian ngắn hạn  Công cụ lập kế hoạch tài chính ngắn hạn hữu hiệu  Giúp dự báo khi nào công ty có dư thừa và thiếu hụt tiền mặt và thanh khoản  lập kế hoạch vay nợ để tài trợ chi phí vốn lưu động  Cho phép công ty lập kế hoạch trước và dự trù vốn trước khi nhu cầu vốn thực sự đến 16 Chính sách sử dụng vốn dư thừa ngắn hạn  Đầu tư chứng khoán khả thị  Nên đầu tư vào chứng khoán nào:  Chứng khoán ngắn hạn?  Chứng khoán dài hạn?  Vì sao? 17 Các chứng khoán khả thị 18 Vay nợ ngắn hạn  Vay không đảm bảo  Hạn mức tín dụng  Cam kết và không cam kết  Hợp đồng tái đáo hạn  Thư tín dụng  Vay có đảm bảo  Tài trợ khoản phải thu  Bán nợ (Factoring)  Vay tồn kho  Vay thế chấp bằng tồn kho  Kỳ phiếu công ty (commercial paper)  Tín dụng thương mại (Trade Credit) 19 Quản lý quản phải thu: Các vấn đề cơ bản  Nới lỏng chính sách bán chịu giúp tăng doanh số  Chi phí của nới lỏng chính sách bán chịu:  Rủi ro khách hàng không thanh toán  Chi phí tài trợ khoản phải thu  Quản lý khoản phải thu cần cân nhắc các mặt lợi hại của chính sách bán chịu  Các thành phần chính sách bán chịu: tỉ lệ chiết khấu, thời hạn chiết khấu, thời hạn trả tiền 20 Các thành phần của điều khoản bán chịu Minh họa:  Điều khoản bán chịu: “2/10 net 45”  Chiết khấu 2% nếu thanh toán trong 10 ngày  Chậm nhất phải thanh toán trong 45 ngày  Khách hàng mua hàng trị giá $500 với điều khoản trên sẽ:  Trả $500(1 - .02) = $490 nếu thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày hóa đơn  Trả $500 nếu thanh tóan sau 10 ngày, nhưng phải trước 45 ngày 21 Ước tính chi phí chính sách bán chịu Lãi suất hiệu dụng nếu khách hàng hưởng chiết khấu: Với điều khoản 2/10 net 45:  Lãi suất hàng kỳ (10 ngày) = 2 / 98 = 2.0408% Thời hạn tín dụng = (45 – 10) = 35 ngày Số kỳ trong năm = m = 365 / 35 = 10.4286 kỳ  EAR = (1.020408)10.4286 – 1 = 23.45% Nếu khách hàng sử dụng chiết khấu, sẽ sinh ra chi phí chiết khấu (23.45% năm) 22 Phân tích tín dụng khách hàng  Đánh giá khách hàng trước khi áp dụng chính sách bán chịu  Thu thập thông tin  Các báo cáo tài chính  Thông tin từ ngân hàng  Tình hình thanh toán trong quá khứ  5 yếu tố đánh giá tín dụng khách hàng (5C): 1. Character – uy tín 2. Capacity – năng lực tài chính (khả năng sinh lợi) 3. Capital – khả năng về vốn (số dư vốn có thể dùng để chi trả) 4. Collateral – tài sản đảm bảo 5. Conditions – môi trường kinh tế liên quan đến lĩnh vực hoạt động 23 Các vấn đề cơ bản của Chương  Chu kỳ kinh doanh  Các khác biệt về các chính sách quản lý VLĐ bảo thủ và liều lĩnh? Ưu nhược điểm?  Lợi ích của hoạch định ngân sách tiền mặt?  Các hình thức đầu tư và vay nợ ngắn hạn?  Chính sách bán chịu
Tài liệu liên quan