Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 21

ĐỀ BÀI Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Thành Nam: - Địa chỉ: Số 105 Thanh Bình, thành phố Nam Định. - Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng công thương : 252347803 - Mã số thuế: 03100425627 - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước Trong tháng 10/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm M tại DN như sau : I- Số dư đầu tháng: - Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ : 37.700.000 đ. Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí như sau : + Chi phí vật liệu chính : 25.000.000 đ + Chi phí nhân công trực tiếp : 6.000.000 đ + Chi phí sản xuất chung : 6.700.000 đ - Thành phẩm: 40.000 chiếc - Đơn giá: 14.000/chiếc - Tiền mặt: 85.000.000đ

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN - TH 21 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Thành Nam: - Địa chỉ: Số 105 Thanh Bình, thành phố Nam Định. - Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng công thương : 252347803 - Mã số thuế: 03100425627 - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước Trong tháng 10/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm M tại DN như sau : I- Số dư đầu tháng: - Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ : 37.700.000 đ. Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí như sau : + Chi phí vật liệu chính : 25.000.000 đ + Chi phí nhân công trực tiếp  :  6.000.000 đ + Chi phí sản xuất chung        :  6.700.000 đ - Thành phẩm: 40.000 chiếc - Đơn giá: 14.000/chiếc - Tiền mặt: 85.000.000đ II- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ : 1/Ngày 05/10: Phiếu xuất kho số 01, xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 454.000.000 đ 2/ Ngày 06/10: Phiếu Xuất kho số 02, xuất vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 23.000.000 đ, phục vụ cho phân xưởng sản xuất 5.000.000 đ. 3/ Ngày 10/10: Doanh nghiệp xuất kho 20.000 thành phẩm theo phiếu xuất kho số 03 gửi bán cho công ty thương mại Nam Thành - Địa chỉ: KCN Mỹ Trung NĐ, giá bán đơn vị chưa thuế là 20.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, theo thoả thuận người bán được hưởng 2% hoa hồng (Đã bao gồm 10% thuế GTGT) trên tổng giá thanh toán . 4/ Ngày 15/10: Do không bán được hàng nên công ty thương mại Nam Thành yêu cầu DN nhận lại 50% số hàng gửi bán nói trên và thanh toán tiền hàng với DN bằng tiền mặt (Phiếu thu số 01) sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng. DN đã chấp nhận và nhập kho số hàng trả lại (Phiếu nhập kho số 01). 5/ Ngày 19/10: Doanh nghiệp xuất kho 10.000 thành phẩm theo phiếu xuất kho số 04 bán cho Công ty TNHH Hải Hà với giá bán đơn vị 22.000/SP (Trong đó thuế suất thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 2.100.000đ (Phiếu chi số 01), trong đó đã bao gồm thuế GTGT 5%. Công ty Hải Hà đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản (GBC số 12) theo hóa đơn GTGT số 2147 sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. 6/ Ngày 22/10: Doanh nghiệp bán một lô chứng khoán ngắn hạn cho công ty TNHH Bình Minh, giá ghi sổ của lô chứng khoán này là 100.000.000đ, Giá bán là 120.000.000đ đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02. 7/Ngày 23/10: Doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty Nam Sơn, địa chỉ tại KCN Hòa Xá NĐ (Hóa đơn GTGT số 2153) giá bán chưa thuế 200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thiết bị có nguyên giá 210.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 120.000.000đ. Chi phí nhượng bán 2.200.000đ trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty K đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (GBN số 32) 8/ Ngày 23/10: Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ xuất dùng tháng trước thuộc loại phân 2 lần : giá thực tế của số công cụ này là 12.000.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt ( Phiếu thu số 03) là 500.000 đ. 9/ Ngày 24/10: Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo dự toán 3.000.000 đ. 10/ Cuối tháng, tính ra tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng: Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000 đ, nhân viên quản lý PX 5.000.000 đ. 11/ Ngày 31/10: Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5% trên tiền lương thực tế phải trả. 12/ Ngày 31/10, trích các khoản theo lương theo tỉ lệ qui định hiện hành 13/ Ngày 31/10: Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho SX ở PX theo giá gồm cả thuế GTGT 10% là 8.800.000 đ. 14/ Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 20.850.000 đ. 15/ Cuối tháng phân xưởng sản xuất báo cáo số vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 4.000.000 đ. Hoàn thành nhập kho 40.000 sản phẩm M, còn lại 10.000 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60% được đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương. Yêu cầu 1/ Lập chứng từ: Nv1, Nv4, Nv7 (1 điểm) 2/ Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương. Lập bảng tính giá thành sản phẩm M. (1 điểm) 3/ Lập sổ: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết các khoản thanh toán với người mua. (1 điểm) 4/ Lập Sổ nhật ký chung (3 điểm) 5/ Lập Sổ cái các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 ( 3 điểm) 6/ Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. (1điểm) Ngày........tháng.........năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm