ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Ngọc Long:
- Địa chỉ: Số 205 Trần Hưng Đạo, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản: 102010000556556 tại Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định
- Mã số thuế: 060017517
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 11/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm P tại DN như sau :(đơn vị tính:1000đ).
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 170.000
- Tiền gửi ngân hàng: 350.000
- Thành phẩm: 6.000 chiếc, giá thành đơn vị 120/chiếc
- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế (TT): 300.000
- Vật liệu phụ tồn kho theo giá TT: 40.000
- Giá trị sản phẩm dở dang : 22.000
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 25
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp Ngọc Long:
- Địa chỉ: Số 205 Trần Hưng Đạo, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản: 102010000556556 tại Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định
- Mã số thuế: 060017517
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 11/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm P tại DN như sau :(đơn vị tính:1000đ).
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 170.000
- Tiền gửi ngân hàng: 350.000
- Thành phẩm: 6.000 chiếc, giá thành đơn vị 120/chiếc
- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế (TT): 300.000
- Vật liệu phụ tồn kho theo giá TT: 40.000
- Giá trị sản phẩm dở dang : 22.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 01/11/N: Thu mua vật liệu chính theo hoá đơn GTGT số 007686 của Công ty Hải Tâm, địa chỉ 242 Kiến An TP Thanh Hóa (MST: 0300725456), giá mua chưa có thuế 800.000, thuế GTGT 80.000 (đã trả bằng chuyển khoản 400.000; nợ người bán 480.000). Tiền thuê vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01 cả thuế GTGT 10% là 22.000. Đồng thời, công ty được hưởng chiết khấu 1% trên số đã thanh toán và đã nhận bằng tiền mặt theo phiếu thu số 01.
2. Ngày 03/11/N: Nhập kho vật liệu phụ theo hoá đơn GTGT số 008578 (nhận từ tháng trước): giá hoá đơn cả thuế GTGT 10% là 15.400 và thanh toán cho người bán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. Vật liệu đã được kiểm nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 03.
3. Ngày 7/11/N: Hợp đồng liên doanh số 021, doanh nghiệp góp vốn tham gia liên doanh với công ty T, công ty V và công ty C để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát X một thiết bị sản xuất, nguyên giá 240.000; hao mòn lũy kế 28.000. Trị giá vốn góp liên doanh được chấp nhận: 230.000, quyền kiểm soát tương ứng trong liên doanh của Công ty là 25%.
4. Ngày 10/11/N: Doanh nghiệp bán chứng khoán ngắn hạn, giá mua là 400.000, Giá bán là 410.000 đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02. Chi phí bán chứng khoán đã trả bằng tiền mặt 3.000 cho công ty chứng khoán TH theo phiếu chi số 02.
5. Ngày 11/11/N: Doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị sản xuất A cho Công ty Kinh Đô với giá bán 120.000. Thiết bị có nguyên giá 210.000, giá trị hao mòn lũy kế 120.000. Chi phí nhượng bán 2.200 trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10% DN đã trả bằng tiền mặt cho phiếu chi số 03. Công ty Kinh Đô đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Ngày 14/11/N: Xuất kho 4.000 sản phẩm theo phiếu xuất kho số 01 gửi bán cho công ty Vân Nam, địa chỉ Hải Hậu - Nam Định. Giá bán cả VAT 10% là 187/sản phẩm P.
7. Ngày 15/11/N: Phiếu xuất kho số 02, xuất kho 200 sản phẩm P bán trực tiếp cho công ty TNHH Hoa Hồng, địa chỉ TX Phủ Lý - Hà Nam. Giá bán cả thuế GTGT 10% là 198/sản phẩm P (Theo hóa đơn GTGT số 0786). Công ty Hoa Hồng đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%. cũng trong ngày công ty Vân Nam chấp nhận 3/5 số sản phẩm gửi bán ở nghiệp vụ 6 theo hóa đơn GTGT số 0787, số còn lại đơn vị đã nhận lại và nhập kho theo phiếu nhập kho số 03.
8. Ngày 16/11/N: Phiếu xuất kho số 03, xuất vật liệu chính để chế biến sản phẩm P là 737.000.
9. Ngày 18/11/N: Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ dụng cụ nhỏ của HXT Tân Tiến, địa chỉ Nam trực - NĐ. Số CDCD này thuộc loại phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho bộ phận sản xuất chính theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 1.980 (Theo hóa đơn GTGT số 0798)
10. Ngày 20/11/N: PXK số 03: Xuất kho vật liệu phụ để bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất là 20.000.
11. Ngày 23/12/N: Bộ phận sản xuất báo hỏng CCDC xuất dùng tháng trước theo phương pháp phân bổ hai lần. Tổng giá trị xuất dùng của số CCDC này là 24.000; giá trị phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt là 2.000 theo phiếu thu số 04.
12. Cuối tháng, tính ra khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 8.000; ở bộ phận bán hàng là 1000; bộ phận quản lí doanh nghiệp là 1.500. Ngày 30/11
13. Cuối tháng, tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên từ các bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận trong công ty như sau: Công nhân trực tiếp sản xuất 40.000; nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 4.000; nhân viên bán hàng 2.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp 2.500, trích các khoản theo lương theo tỉ lệ qui định. Ngày 30/11
14. Cuối tháng, tính ra tiền điện phải trả chưa bao gồm thuế GTGT 10% dùng trong bộ phận sản xuất 5.240; dùng cho bán hàng 1.250; dùng cho quản lí doanh nghiệp là 1.750. Ngày 30/11
15. Cuối tháng, công ty đã sản xuất được 10.000 sản phẩm P hoàn thành và nhập kho ( Phiếu nhập kho số 04), còn lại 1.000 sản phẩm dở dang. Ngày 30/11
Yêu cầu:
1/ Lập chứng từ: Nv1, Nv6 (1 điểm)
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Biết rằng công ty đánh giá phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính) (2 điểm)
3/ Lập sổ chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (621, 622, 627) (1 điểm)
4/ Lập chứng từ ghi sổ: (2 điểm)
5/ Lập Sổ cái TK 111, TK 112; Lập sổ cái các tài khoản loại 5, 6, 7,8, 9 (3 điểm)
6/ Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%. (1 điểm)
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm