ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về Công ty TNHH Hoàng Yến:
- Địa chỉ: Số 322 Trường chinh, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản tiền gửi: 102010000678678 tại ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định
- Mã số thuế: 060354871
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại DN như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 240.000
- Tiền gửi ngân hàng: 820.000
- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế: 600.000
- Vật liệu phụ tồn kho theo giá: 50.000
- Giá trị sản phẩm dở dang: 43.000
- Thành phẩm: 10.000 chiếc, giá thành đơn vị thực tế 150/chiếc
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 27
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về Công ty TNHH Hoàng Yến:
- Địa chỉ: Số 322 Trường chinh, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản tiền gửi: 102010000678678 tại ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định
- Mã số thuế: 060354871
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 1/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại DN như sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 240.000
- Tiền gửi ngân hàng: 820.000
- Vật liệu chính tồn kho theo giá thực tế: 600.000
- Vật liệu phụ tồn kho theo giá: 50.000
- Giá trị sản phẩm dở dang: 43.000
- Thành phẩm: 10.000 chiếc, giá thành đơn vị thực tế 150/chiếc
II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 01/1/N: Phiếu nhập kho số 001 Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty Hải Hà, địa chỉ số 52 Kiến An - TP Hải Phòng theo hoá đơn GTGT số 007512. Giá mua ghi trên hoá đơn (cả thuế GTGT 10%) là 770.000, chiết khấu thương mại được hưởng 2% (Gồm cả 10% thuế GTGT). Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 4.200 (cả thuế GTGT 5%).
2. Ngày 2/1/N: Phiếu xuất kho số 001, xuất vật liệu chính để chế biến sản phẩm A là 837.000.
3. Ngày 5/1/N: Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ dụng cụ nhỏ của HTX Tân Tiến , địa chỉ 214 Thanh Bình - TP Nam Định. Số CCDC này phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho bộ phận sản xuất chính theo tổng giá thanh toán trên hóa đơn GTGT số 0152 (cả thuế GTGT 10%) là 165.000. Chiết khấu thương mại 1% (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) được hưởng, người bán đã trả bằng tiền mặt theo phiếu thu số 001.
4. Ngày 8/1/N: PXK số 002: Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần liên quan đến 2 năm tài chính là 20.000.
5. Ngày 10/1/N: Bộ phận quản lý báo hỏng CCDC xuất dùng trước đây (theo phương pháp phân bổ hai lần liên quan đến 1 năm tài chính). Tổng giá trị xuất dùng của số CCDC bị hỏng là 15.000; giá trị phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt theo phiếu thu 02 là 2.500.
6. Ngày 14/1/N: Mua lại 1.000 cổ phiếu đầu tư dài hạn do Công ty Hoàng Long phát hành với giá đơn vị là 1.000 tương đương với 15% quyền kiểm soát trong đó thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 600.000, số còn lại thanh toán chậm sau 1 tháng. Được biết số Cổ phiếu này do Công ty G phát hành có mệnh giá cổ phiếu 1.000.
7. Ngày 16/1/N: Doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị sản xuất cho Công ty M với giá bán 350.000. Thiết bị có nguyên giá 400.000, giá trị hao mòn lũy kế 150.000. Chi phí nhượng bán 2.200 trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10% DN đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 003. Công ty M đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Ngày 19/1/N: Phiếu xuất kho số 003: Xuất bán trực tiếp cho Công ty vật tư Ninh Bình, địa chỉ 105 Trần Hưng Đạo - TP Ninh Bình 5.000 sản phẩm A. Công ty vật tư Ninh Bình thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 2% chiết khấu thanh toán được hưởng, Theo hóa đơn GTGT số 0156: Giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT 10%) là 210.
9. Ngày 20/1/N: Phiếu xuất kho số 004 , xuất 2.500 sản phẩm A chuyển đến Công ty Quang Minh. Tổng giá thanh toán của số hàng này là 660.000 (trong đó thuế GTGT 60.000) theo hóa đơn GTGT số 0546. Công ty Quang Minh chấp nhận thanh toán 80% số hàng, 20% còn lại do không đúng quy cách, Công ty Quang Minh trả lại đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 002.
10. Ngày 20/1/N: Phiếu xuất kho số 005, xuất 1.000 sản phẩm A bán trả góp cho Trần Văn A, địa chỉ Công ty Lan Anh. Giá bán trả tiền ngay của số hàng này cả GTGT 10% là 220/sản phẩm. Tổng giá bán theo giá trả góp 250.000, trong đó Trần Văn A đã trả tiền lần đầu bằng tiền mặt 88.000 theo phiếu thu số 02. Số còn lại sẽ thanh toán dần trong 10 tháng tới.
11. Ngày 21/1/N: Công ty vật tư Ninh Bình khiếu nại về một số sản phẩm A đã mua bị kém phẩm chất, Công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng, hoá đơn điều chỉnh giá do Công ty phát hành có cả thuế GTGT 10% là 10.450. Công ty đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt theo phiếu chi số 002.
12. Ngày 31/1: Tính ra số khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 10.000; ở bộ phận bán hàng là 2.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.500.
13. Ngày 31/1: Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên từ các bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận trong công ty như sau: CNSX 50.000; nhân viên quản lí phân xưởng sản xuất 3.000; nhân viên bán hàng 1.500; nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.500. Trích các khoản tính theo lương theo tỉ lệ quy định hiện hành
14. Cuối tháng, Tập hợp các chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10% sử dụng cho:
- Sản xuất sản phẩm: 20.000
- Bán hàng: 7.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 14.000
15.Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A theo phiếu nhập kho số 005, còn lại 1.000 sản phẩm dở dang.
Yêu cầu:
1/ Lập các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ sau: (1.5 điểm)
- Nghiệp vụ 1: Lập phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT
- Nghiệp vụ 10: Lập phiếu xuất kho và phiếu thu
- Nghiệp vụ 11: Lập phiếu chi
2/ Vào sổ kÕ to¸n theo hình thức Nhật ký chung (2 điểm)
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
3/ Vào sổ nhật ký chung: (3 điểm)
4/ Vào sổ cái theo hình thức Nhật ký chung (2.5 điểm)
- Sổ cái TK 111, TK 112, TK 511, TK 641, TK 642, TK 632, TK 711
5/Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập DN 25% (1 điểm).
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm