Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 32

ĐỀ BÀI I/ Giới thiệu về công ty :  Tên công ty : Công ty TNHH Hoàng Anh  Địa chỉ : Khu công nghiệp Hòa Khánh - TP Đà Nẵng  Số tài khoản : 106 - 10 - 00 - 000021 Tại ngân hàng Vietinbank  Mã số thuế: 0016432678  Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh mặt hàng áo sơ mi II/ Các phương pháp kế toán công ty áp dụng:  Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ  Phương pháp tính giá xuất kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm : nhập trước xuất trước  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường xuyên  Phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN - TH 32 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI I/ Giới thiệu về công ty : Tên công ty : Công ty TNHH Hoàng Anh Địa chỉ : Khu công nghiệp Hòa Khánh - TP Đà Nẵng Số tài khoản : 106 - 10 - 00 - 000021 Tại ngân hàng Vietinbank Mã số thuế: 0016432678 Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh mặt hàng áo sơ mi II/ Các phương pháp kế toán công ty áp dụng: Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ Phương pháp tính giá xuất kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm : nhập trước xuất trước Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ III/ Tài liệu kế toán tháng 1 năm N như sau (đơn vị tính: đồng) Số dư cuối ngày 31/12/N-1 của các tài khoản: TK 111 30.000.000 TK 331 (dư Có) 20.000.000 TK 112 16.000.000 Chi tiết Công ty Việt Long TK 131 (dư Nợ) 26.000.000 TK 333(1) 1.000.000 Chi tiết Công ty Khánh Long TK 152 33.500.000 TK 338 5.000.000 Chi tiết như sau Chi tiết TK 3383 - Vải 32.000.000 (số lượng 800 m) - Chỉ 1.500.000 (số lượng 300 cuộn ) TK 411 800.000.000 TK 155 190.720.000 TK 441 9.720.000 Chi tiết như sau TK 421 10.500.000 - Áo sơ mi Số lượng 2.980 chiếc TK 211 600.000.000 TK 214 (1) 50.000.000 B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm N: Ngày 2: Xuất kho vải dùng sản xuất áo sơ mi, số lượng 800m theo phiếu xuất số 01/VL. Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn B - Phân xưởng sản xuất. Ngày 5: Xuất kho theo phiếu xuất kho số 02/TP 1.200 cái áo sơ mi bán trực tiếp cho công ty Minh Anh theo đơn giá bán chưa thuế GTGT là 100.000/chiếc. Công ty Minh Anh chưa trả tiền. Hóa đơn GTGT số 123456 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn C - công ty Minh Anh Ngày 7: Mua vải của công ty Hoàng Long số lượng là 500m có tổng giá thanh toán là 22.550.000 theo Hóa đơn GTGT số 112345 lập ngày 7/1/N. Vải đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 02/VL. Chưa trả tiền người bán. Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn A - công ty Hoàng Long Ngày 8 : Mua chỉ của công ty Việt Long số lượng là 100 cuộn có tổng giá thanh toán là 561.000 theo Hóa đơn GTGT số 112346 lập ngày 8/01/N. Chỉ đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01/VL. Chưa trả tiền người bán. Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn X - công ty Việt Long Ngày 9: Xuất kho chỉ dùng sản xuất áo sơ mi, số lượng 300 cuộn theo phiếu xuất số 03/VL Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn B - Phân xưởng sản xuất Ngày 10: Công ty Khánh Long trả nợ tháng trước bằng tiền mặt, đã nhập quỹ theo phiếu thu số 01, số tiền là 16.000.000 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn D - Công ty Khánh Long Ngày 15: Tính tiền lương phải trả trong tháng 1 như sau - Công nhân sản xuất sản phẩm: 10.000.000 - Nhân viên quản lý sản xuất : 12.000.000 - Nhân viên bán hàng: 10.000.000 - Nhân viên quản lý DN: 13.000.000 Đồng thời trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui hiện hành. Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương số 01. Ngày 18 : Chi tiền mặt trả tiền tiếp khách ở bộ phận sản xuất theo Hóa đơn GTGT số 034578 ngày 17 của nhà hàng Thanh Long với giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT là 330.000, đã lập phiếu chi số 01. Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Y - Nhà hàng Thanh Long. Ngày 20: Chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Việt Long theo Hóa đơn GTGT ngày 8, đã lập phiếu chi số 02 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn X - công ty Việt Long Ngày 22: Chi tiền mặt trả tiền điện nước phải trả trong tháng 1 (phiếu chi số 03)như sau: - Công ty điện lực: 1.320.000 theo Hóa đơn GTGT số 098765 ngày 22, trong đó: + Bộ phận sản xuất: 880.000 + Bộ phận văn phòng: 220.000 + Bộ phận bán hàng : 220.000 - Công ty cấp nước: 660.000 theo Hóa đơn GTGT số 098567 ngày 22, trong đó: + Bộ phận sản xuất: 440.000 + Bộ phận văn phòng: 110.000 + Bộ phận bán hàng : 110.000 Ngày 25: Công ty Minh Anh trả nợ mua hàng theo Hóa đơn GTGT lập ngày 5 bằng tiền mặt số tiền là 20.000.000, đã lập phiếu thu số 02 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn C - công ty Minh Anh Ngày 26: Trích khấu hao TSCĐ theo Bảng phân bổ khấu hao số 01 ở - Bộ phận sản xuất: 3.160.000 - Bộ phận bán hàng: 1.340.000 Ngày 27: - Hoàn thành sản xuất, nhập kho 1.000 cái áo sơ mi, không có sản phẩm dở dang. Kế toán đã lập phiếu nhập kho số 03/TP Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn B – Phân xưởng sản xuất. Ngày 28 : Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Khánh Long 800 cái áo sơ mi có đơn giá bán chưa thuế là 100.000, thuế GTGT 10%. Công ty Khánh Long chưa trả tiền. Kế toán lập phiếu xuất kho số 04/TP và Hóa đơn GTGT số 123457 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn D - Công ty Khánh Long Ngày 29: Kết chuyển thuế GTGT đầu vào và đầu ra trong tháng 1 theo tờ khai thuế GTGT số 01. Ngày 30: Xác định kết quả kinh doanh tháng 1/N. Kế toán lập phiếu kế toán số 02. Yêu cầu: 1. Lập các chứng từ gốc phát sinh liên quan đến các ngày sau: 5, 7, 10 (1điểm) 2. Căn cứ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan: sổ chi tiết vật liệu, sổ chi phí SXKD TK 154 (1,5 điểm) 3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (2,5điểm) 4. Căn cứ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập Chứng từ ghi sổ từ nghiệp vụ 1 đến nghiệp vụ 6. (DN lập chứng từ ghi sổ 10 ngày 1 lần) (2 điểm) 5. Mở và ghi các sổ cái các tài khoản có số hiệu bắt đầu là 1, 2, 3, 4 (2 điểm) 6. Lập bảng cân đối kế toán tháng 1/N (1điểm) Tài liệu bổ sung: Công ty Minh Anh: MST: 03002346783; Địa chỉ: 30 Hoàng Diệu, Thành phố Đà Nẵng. Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 25%. Thuế suất thuế GTGT đầu ra, đầu vào 10% Ngày..........tháng.........năm......... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Tài liệu liên quan