ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày khái niệm và đặc điểm trái phiếu của doanh nghiệp? Phân tích những điểm lợi và điểm bất lợi khi phát hành trái phiếu tại doanh nghiệp? Tính bài tập sau: Trái phiếu B có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 10%/năm. Trái phiếu này đang bán trên thị trường với giá là 1,1 triệu đồng. Ông A quyết định mua trái phiếu này. Vậy lãi suất hiện hành là bao nhiêu? Trái phiếu này còn thời hạn là 5 năm, vậy lãi suất đáo hạn là bao nhiêu?
Câu 2: (5 điểm)
Công ty cổ phần M chuyên SX kinh doanh loại sản phẩm Z có tài liệu sau:
1. Công suất thiết kế: 8.000sp/năm
2. Mức SX và tiêu thụ ở năm trước: 6.000sp/năm
3. Chi phí SX kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm
b. Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/sp
4. Giá bán chưa có thuế GTGT: 120.000 đồng/sp
5. Tổng số vốn kinh doanh bình quân là: 600 triệu đồng, trong đó vốn vay là 300 triệu đồng với lãi suất vay vốn là 10%/năm.
2 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 11
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày khái niệm và đặc điểm trái phiếu của doanh nghiệp? Phân tích những điểm lợi và điểm bất lợi khi phát hành trái phiếu tại doanh nghiệp? Tính bài tập sau: Trái phiếu B có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 10%/năm. Trái phiếu này đang bán trên thị trường với giá là 1,1 triệu đồng. Ông A quyết định mua trái phiếu này. Vậy lãi suất hiện hành là bao nhiêu? Trái phiếu này còn thời hạn là 5 năm, vậy lãi suất đáo hạn là bao nhiêu?
Câu 2: (5 điểm)
Công ty cổ phần M chuyên SX kinh doanh loại sản phẩm Z có tài liệu sau:
1. Công suất thiết kế: 8.000sp/năm
2. Mức SX và tiêu thụ ở năm trước: 6.000sp/năm
3. Chi phí SX kinh doanh:
a. Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm
b. Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/sp
4. Giá bán chưa có thuế GTGT: 120.000 đồng/sp
5. Tổng số vốn kinh doanh bình quân là: 600 triệu đồng, trong đó vốn vay là 300 triệu đồng với lãi suất vay vốn là 10%/năm.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hòa vốn, doanh thu hoà vốn? Với mức sản xuất như trên, công ty lãi hay lỗ? Vẽ đồ thị điểm hòa vốn.
2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh.
3. Trong năm để có thể huy động hết công suất sản xuất theo thiết kế thì cần phải giảm giá bán xuống mức 110.000đ/sp. Tổng số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm dự tính sẽ là 720 triệu đồng, trong đó số vốn vay là 350 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh so với năm trước tăng lên hay giảm đi? Biết DN phải nộp thuế thu nhập DN với thuế suất là 25%.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_11_1904.docx
- da_ktdn_lt_11_6143.docx