Qua vận dụng lý thuyết Delta, bản đồchiến lược, 5 thếlực cạnh tranh để đánh giá
chiến lược kinh doanh của Kinh Đô, tôi nhận thấy: quản trịchiến lược là trung tâm hoạt
động kinh doanh của công ty, nhằm chủ động thích ứng với những biến động mạnh chi
phối thịtrường trong nước, quốc tế, chủ động thích nghi với các biến đổi, tránh rủi ro,
nâng cao hiệu quảnăng lực quản trị, lựa chọn chiến lược khác biệt về: Sản phẩm tối ưu-Khách hàng tối ưu-Hệthống cấu trúc nội bộtối ưu, thì công ty phải xây dựng chiến
lược, và điều chỉnh chiến lược phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
Từphân tích môi trường kinh doanh, tầm nhìn, sứmệnh, mục tiêu chiến lược,
định vịchiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm của Kinh Đô, giải pháp phục vụkhách
hàng tốt nhất, kết hợp với các giải pháp sản phẩm tối ưu và định vịhệthống một cách
đồng bộ. Và qua phân tích, đánh giá các chiến lược: phát triển sản phẩm, chiến lược
khách hàng, chiến lược thâm nhập và phát triển thịtrường, chiến lược nâng cao năng lực
tài chính, chiến lược định vịhệthống và chất lượng quản trịcủa Kinh Đô, gắn với DPM
và DM. Tôi đã bổsung một sốnội dung chiến lược đã có, và đưa ra một sốgiải pháp
chính đểthực hiện chiến lược gồm:
- Tiếp tục xây dựng, phát triển Kinh Đô thành: Tập đoàn thực phẩm hàng đầu
Việt Nam, tầm trung của khu vực và hướng tới một Tập đoàn đa ngành: thực phẩm, bán
lẻ, địa ốc, tài chính nhằm đảm bảo sựphát triển bền vững đến 2015 và tương lai.
- Tập trung phát triển ngành thực phẩm làm trọng tâm, tăng cường năng lực tài
chính, liên kết bền vững với ngành nông nghiệp trong nước, đổi mới công nghệsản
xuất, công nghệthông tin, đào tào nguồn nhân lực thích ứng với chiến lược phát triển.
- Thực hiện các giải pháp chính gồm: Giải pháp khách hàng tối ưu; Giải pháp sản
xuất sản phẩm tối ưu; Giải pháp hoàn thiện hệthống cấu trúc, nâng cao quản trịhệ
thống; Giải pháp nâng cao hiệu quảtài chính.
Đồng thời tôi đưa ra một sốkiến nghị đối với Kinh Đô đểthực hiện thành công
chiến lược trởthành: Tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam, tầm trung của khu vực
và hướng tới một Tập đoàn đa ngành phát triển bền vững đến 2015 và tương lai; Một số
kiến nghị đối với Nhà nước và Ngành thực phẩm đểhỗtrợngành thực phẩm bánh kẹo
phát triển trong thời gian đến.
62 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2526 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chiến lược phát triển kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION
(Bilingual)
September Intake, 2009
Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)
Nhập học: 09/2009
PROJECT PAPER – ĐỒ ÁN
Subject code (Mã môn học): MGT 510
Subject name (Tên môn học): QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Student Name (Họ tên học viên): NGUYỄN TIẾN TRƯỜNG
TP.HỒ CHÍ MINH - 2010
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 1 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
ĐỀ TÀI
TỐT NGHIỆP:
“Chiến lược phát triển kinh doanh
Công ty cổ phần Kinh Đô đến năm 2015”
Học viên thực hiện : NGUYỄN TIẾN TRƯỜNG
Mã số sinh viên : E0900229
Khóa học : MBA M11-MBA-EV3-HCM
Ngày nộp đồ án tốt nghiệp : 22/01/2011
Giáo sư-Tiến sĩ khoa học hướng dẫn : GS-TSKH NGUYỄN DUY GIA
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 2 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
LỜI CÁM ƠN
Tôi tên: NGUYỄN TIẾN TRƯỜNG, là học viên Chương trình Thạc sỹ quản trị kinh
doanh khóa 3, lớp MBA M11-MBA-EV3-HCM (hệ song ngữ), xin chân thành cảm ơn:
Viện nghiên cứu kinh tế - tài chính; Khoa Quốc tế trường đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học
HELP Malaysia đã tổ chức Chương trình Thạc sỹ quản trị kinh doanh hệ song ngữ này để
tôi có điều kiện tham gia học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ của đại học Help
và các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ trong nước, Viện nghiên cứu kinh tế - tài
chính đã giảng dạy, hướng dẫn các môn học và giúp đỡ các lĩnh vực khác trong suốt
chương trình học MBA để tôi bổ sung kiến thức cho bản thân và hoàn thiện đồ án tốt
nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn Mr. Foo Kok Thye đại học HELP, PGS-TS Đào Duy
Huân đã cung cấp tài liệu, giảng dạy môn Quản trị chiến lược MGT510.
Xin chân thành cám ơn GS-TSKH Nguyễn Duy Gia đã tận tình hướng dẫn, chỉnh
sửa nội dung đồ án tốt nghiệp này trong suốt quá trình từ xây dựng, hoàn thiện đề cương
sơ bộ cho đến khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Xin cám ơn các các thông tin của CTCP Kinh Đô đã hỗ trợ, giúp đỡ, giúp tôi
trong quá trình hoàn thiện đồ án, đồng thời xin cám ơn PGS.TS Đào Duy Huân, tác giả
các cuốn sách “Quản trị chiến lược trong toàn cầu hóa kinh tế”, GS.TSKH Nguyễn Duy
Gia, tác giả cuốn sách “Quản trị chiến lược ngân hàng” và một số tác giả một số cuốn
sách khác đã cung cấp tài liệu, thông tin, kiến thức về quản trị chiến lược để tôi hoàn
thiện đồ án tốt nghiệp này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 3 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
MỤC LỤC NỘI DUNG
Tên đề tài Trang 1
Lời cảm ơn Trang 2
Mục lục, nội dung Trang 3,4
Phụ lục danh mục bảng biểu Trang 5
Danh mục các từ viết tắt Trang 6
Phần tóm tắt Trang 7
CHƯƠNG 1: Mục đích nghiên cứu Trang 8
1.1 Mục đích và đối tượng nghiên cứu Trang 8
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu Trang 8,9
1.3. Kết quả dự kiến Trang 9
1.4. Bố cục của đồ án Trang 9
CHƯƠNG 2: Tổng quan lý thuyết Trang 10
2.1. Về chiến lược Trang 10
2.2. Lý thuyết về quản trị chiến lược Trang 10,11,12
Kết luận chương 2 Trang 13
CHƯƠNG 3: Phương pháp nghiên cứu Trang 14
3.1. Phương pháp nghiên cứu Trang 14
3.2. Sử dụng các thang đo lường để thu thập số liệu Trang 14
3.3. Cách trình bày số liệu Trang 16
Kết luận chương 3 Trang 16
CHƯƠNG 4: Phân tích thực trạng chiến lược kinh doanh của Kinh Đô Trang 17
4.1. Giới thiệu về Kinh Đô Trang 17,18
4.2. Phân tích môi trường kinh doanh Trang 18
4.2.1. Môi trường vĩ mô Trang 18
4.2.2. Môi trường vi mô Trang 18,19,20
4.3. Phân tích môi trường bên trong Trang 20,21
4.4. Phân tích ma trận SWOT Trang 21,22
Kết luận chương 4 Trang 23
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 4 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
CHƯƠNG 5: Đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của Kinh Đô Trang 24
5.1. Chiến lược phát triển sản phẩm Trang 24
5.2. Chiến lược khách hàng Trang 24,25
5.3. Chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường Trang 25
5.4. Chiến lược tài chính Trang 25
5.5. Chiến lược định vị hệ thống và chất lượng nguồn nhân lực Trang 25,26
Kết luận chương 5 Trang 27
CHƯƠNG 6: Đề xuất hoàn thiện chiến lược của Kinh Đô 2010-2015 Trang 28
6.1. Về chiến lược Trang 28
6.2. Giải pháp thực hiện Trang 28
6.2.1 Giải pháp khách hàng tối ưu Trang 28,29
6.2. Giải pháp sản xuất sản phẩm Trang 29,30
6.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống cấu trúc, nâng cao quản trị hệ thống Trang 30
6.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính Trang 30
6.3. Một số kiến nghị Trang 30,31
Kết luận chương 6 Trang 32
CHƯƠNG 7: Kết luận Trang 33,34
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 35
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 5 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Stt Ký hiệu Tên phụ lục Trang
PHỤ LỤC CHƯƠNG 2
01 Phụ lục 2.1 Sơ đồ mô hình Delta 36
02 Phụ lục 2.2 Bản đồ chiến lược 37
03 Phụ lục 2.3 Sơ đồ 5 thế lực cạnh tranh 38
04 Phụ lục 2.4 Sơ đồ chuỗi giá trị công ty tiêu biểu 39
PHỤ LỤC CHƯƠNG 3
05 Phụ lục 3.1 Phiếu điều tra ý kiến khách hàng 40,41,42
PHỤ LỤC CHƯƠNG 4
06 Phụ lục 4.1 Chi tiết lịch sử hình thành và phát triển CTCP Kinh Đô 43,44
07 Phụ lục 4.2 Các nhóm sản phẩm chính của CTCP Kinh Đô 45,46
08 Phụ lục 4.3 Sơ đồ tổ chức hệ thống các công ty Kinh Đô (Kinh Đô group) 47
09 Phụ lục 4.4 Một số chỉ tiêu của Kinh Đô năm 2008, 2009, ước 2010 48
10 Phụ lục 4.5 Bảng dân số Việt Nam trung bình phân theo giới tính… 49
11 Phụ lục 4.6 Một số đối thủ cạnh tranh của CTCP Kinh Đô 50,51
12 Phụ lục 4.7 Bản đồ địa điểm các nhà phân phối của Kinh Đô tại Việt Nam 52
13 Phụ lục 4.8 Hệ thống phân phối một số công ty trong ngành bánh kẹo 52
14 Phụ lục 4.9 Danh sách các nhà cung ứng nguyên liệu chính cho Kinh Đô 53
15 Phụ lục 4.10 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 54
16 Phụ lục 4.11 Công suất thiết kế của các dây chuyền sản xuất của Kinh Đô 55
17 Phụ lục 4.12 Cơ cấu lao động theo chức năng quản lý 56
18 Phụ lục 4.13 Cơ cấu lao động theo trình độ 56
19 Phụ lục 4.14 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE 57
20 Phụ lục 4.15 Ma trận SWOT của Kinh Đô 58
PHỤ LỤC CHƯƠNG 5
21 Phụ lục 5.1 Ma trận SWOT và các chiến lược phối hợp của Kinh Đô 59
PHỤ LỤC CHƯƠNG 6
22 Phụ lục 6.1 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của CTCP Kinh Đô 60,61
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 6 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
Danh mục các từ viết tắt trong đồ án:
- Đồ án tốt nghiệp : ĐATN
- Giáo viên hướng dẫn : GVHD
- Giáo sư – Tiến sĩ khoa học : GS.TSKH
- Phó giáo sư – Tiến sĩ : PGS.TS
- Tiến sĩ : TS
- Tổng sản phẩm quốc nội : GDP
- Công ty cổ phần Kinh Đô : Kinh Đô hoặc Công ty
- Doanh nghiệp : DN
- Ủy ban nhân dân : UBND
- Thành phố Hồ Chí Minh : TP.HCM
- Quyết định : QĐ
- Trách nhiệm hữu hạn : TNHH
- Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà : HHC
- Công ty cổ phần Hữu Nghị : Hữu Nghị
- Mã chứng khoán của CTCT Kinh Đô : KDC
- Mã chứng khoán của CTCP KĐ Miền Bắc : NKD
- Mã chứng khoán của CTCP Bibica : BBC
- Dân số kế hoạch hóa gia đình : DS-KHHGĐ
- Phụ lục : PL
- Trang : Tr
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 7 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
PHẦN TÓM TẮT
Qua vận dụng lý thuyết Delta, bản đồ chiến lược, 5 thế lực cạnh tranh để đánh giá
chiến lược kinh doanh của Kinh Đô, tôi nhận thấy: quản trị chiến lược là trung tâm hoạt
động kinh doanh của công ty, nhằm chủ động thích ứng với những biến động mạnh chi
phối thị trường trong nước, quốc tế, chủ động thích nghi với các biến đổi, tránh rủi ro,
nâng cao hiệu quả năng lực quản trị, lựa chọn chiến lược khác biệt về: Sản phẩm tối ưu-
Khách hàng tối ưu-Hệ thống cấu trúc nội bộ tối ưu, thì công ty phải xây dựng chiến
lược, và điều chỉnh chiến lược phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
Từ phân tích môi trường kinh doanh, tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược,
định vị chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm của Kinh Đô, giải pháp phục vụ khách
hàng tốt nhất, kết hợp với các giải pháp sản phẩm tối ưu và định vị hệ thống một cách
đồng bộ. Và qua phân tích, đánh giá các chiến lược: phát triển sản phẩm, chiến lược
khách hàng, chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường, chiến lược nâng cao năng lực
tài chính, chiến lược định vị hệ thống và chất lượng quản trị của Kinh Đô, gắn với DPM
và DM. Tôi đã bổ sung một số nội dung chiến lược đã có, và đưa ra một số giải pháp
chính để thực hiện chiến lược gồm:
- Tiếp tục xây dựng, phát triển Kinh Đô thành: Tập đoàn thực phẩm hàng đầu
Việt Nam, tầm trung của khu vực và hướng tới một Tập đoàn đa ngành: thực phẩm, bán
lẻ, địa ốc, tài chính nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững đến 2015 và tương lai.
- Tập trung phát triển ngành thực phẩm làm trọng tâm, tăng cường năng lực tài
chính, liên kết bền vững với ngành nông nghiệp trong nước, đổi mới công nghệ sản
xuất, công nghệ thông tin, đào tào nguồn nhân lực thích ứng với chiến lược phát triển.
- Thực hiện các giải pháp chính gồm: Giải pháp khách hàng tối ưu; Giải pháp sản
xuất sản phẩm tối ưu; Giải pháp hoàn thiện hệ thống cấu trúc, nâng cao quản trị hệ
thống; Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính.
____________________________________________________________________________
Đồng thời tôi đưa ra một số kiến nghị đối với Kinh Đô để thực hiện thành công
chiến lược trở thành: Tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam, tầm trung của khu vực
và hướng tới một Tập đoàn đa ngành phát triển bền vững đến 2015 và tương lai; Một số
kiến nghị đối với Nhà nước và Ngành thực phẩm để hỗ trợ ngành thực phẩm bánh kẹo
phát triển trong thời gian đến.
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 8 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
CHƯƠNG1: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
1.1 Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Trong nền kinh tế thị trường toàn cầu hóa, sự phát triển khoa học kỹ thuật nhanh
chóng, làm năng suất, chất lượng và sức sản xuất tăng mạnh…, cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Vì vậy, doanh nghiệp phải tìm ra chiến lược riêng để đối phó với cạnh tranh, và việc
đòi hỏi phải làm sáng tỏ nhận thức giữa các lý thuyết về quản trị chiến lược như: mô hình
Delta (DPM), bản đồ chiến lược (DM), năm thế lực cạnh tranh với thực tế, luôn là vấn đề cần
phải nghiên cứu.
Việt Nam đã tích cực hội nhập với thị trường quốc tế. Việc hội nhập mở ra nhiều cơ hội
kinh doanh, xóa bỏ nhiều rào cản cho các doanh nghệp phát triển. Do vậy, Kinh Đô cũng có
thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển, nếu chỉ dựa vào năng lực hiện tại, thị trường và
kinh nghiệm đã có mà không có hoạch định chiến lược kinh doanh rõ ràng, thì Kinh Đô cũng
khó phát triển bền vững trong tương lai.
Để vận dụng các kiến thức đã học vào việc đánh giá thực trạng chiến lược của Kinh Đô,
làm cơ sở để hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Kinh Đô đến 2015, tôi chọn đề tài: “Chiến
lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” để làm đồ án tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng các lý thuyết:
+ Lý thuyết DPM: 3 lựa chọn chiến lược về Sản phẩm tối ưu-Khách hàng tối ưu-Hệ
thống cấu trúc nội bộ tối ưu.
+ Lý thuyết DM: phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài, cơ hội và
thách thức, ảnh hưởng đến hoạt động của công ty qua từng thời kỳ, mô tả qua các ma trận;
Từ đó tìm ra được những sản phẩm dịch vụ, khách hàng và hệ thống tối ưu trong từng thời
gian nhất định.
+ Lý thuyết 5 thế lực cạnh tranh và chuỗi giá trị: Phân tích tài chính và hiệu quả của
chiến lược, các thế lực cạnh tranh của nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, các sản
phẩm thay thế, cạnh tranh từ nội bộ ngành với doanh nghiệp.
Trong điều kiện thị trường thay đổi rất nhanh, chiến lược của Kinh Đô chắc chắn còn
mặt hạn chế cần nghiên cứu, có thể là: Chiến lược kinh doanh ít nhiều chậm nhịp, chưa phù
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 9 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
hợp với môi trường hiện tại; Tổ chức thực hiện chiến lược còn bất cập và có những yếu tố,
rào cản mới… làm hoạt động kinh doanh ít hiệu quả hơn.
Phạm vi nghiên cứu: Kết quả kinh doanh của Kinh Đô 2006-2010 và chiến lược đến 2015.
1.3 Kết quả dự kiến:
- Giúp tôi hiểu rõ hơn về các lý thuyết chiến lược: DPM, DM, 5 thế lực cạnh tranh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Kinh Đô – Chính đó là cội nguồn cần
thiết để phát triển.
- Đề xuất hoàn chỉnh chiến lược và giải pháp chính để thực hiện chiến lược phát triển
Kinh Đô đến 2015.
1.4 Bố cục của đồ án:
Ngoài mục lục, lời cám ơn, tóm tắt, tài liệu tham khảo, đồ án gồm 7 chương:
Chương1: Mục đích nghiên cứu.
Chương2: Tổng quan lý thuyết.
Chương3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương4: Phân tích chiến lược kinh doanh của Kinh Đô đến 2010.
Chương5: Đánh giá các chiến lược kinh doanh của Kinh Đô đến 2010.
Chương6: Đề xuất hoàn thiện chiến lược của Kinh Đô đến 2015.
Chương7: Kết luận.
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 10 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
CHƯƠNG2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 Về chiến lược:
►Khái niệm chiến lược:
- Theo A.Chandler(1962): “Chiến lược kinh doanh bao gồm việc ấn định các mục
tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời chọn cách thức hoặc quá trình hành
động và phân bổ nguồn tài nguyên để thực hiện mục tiêu đó”.
- Theo Quinn(1980): “Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính
yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ”
- Theo M.Porter(1996): Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo,
bao gồm các hoạt động khác biệt; Là sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh tranh; Là việc tạo
ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.
Bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn là phác thảo hình ảnh tương lai của
doanh nghiệp. Một chiến lược hiệu quả kèm theo việc thực hiện xuất sắc là sự đảm bảo
tốt nhất cho thành công của tổ chức, giúp các nhà quản lý và nhân viên mọi cấp xác định
mục tiêu, nhận biết phương hướng hành động.
► Khái niệm quản trị chiến lược:
Quản trị chiến lược là quá trình xác định các mục tiêu chiến lược của tổ chức,
xây dựng các chính sách và kế hoạch để đạt được các mục tiêu và phân bổ các nguồn
lực của tổ chức cho việc thực hiện các chính sách, kế hoạch này.
► Vai trò của chiến lược:
Chiến lược có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, thông
qua quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp, xác định được các yếu tố môi trường quyết
định đến việc liên kết khả năng bên trong, với các cơ hội và đe dọa của môi trường bên
ngoài, từ đó xây dựng những mục tiêu của doanh nghiệp, ra quyết định, thực thi quyết
định và kiểm soát nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh trong môi trường cạnh tranh.
2.2 Lý thuyết quản trị chiến lược:
► Lý thuyết DPM: Lý thuyết này đã đưa ra 3 lựa chọn chiến lược khác biệt gồm:
* Sản phẩm tối ưu: Nghiên cứu phát triển những sản phẩm khác biệt, áp dụng khoa
học công nghệ, cải thiện chi phí, thay đổi thiết kế, cải tiến công dụng, chức năng, chất
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 11 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
lượng… của sản phẩm có tính vượt trội hơn sản phẩm cũ và đối thủ cạnh tranh, tạo ra sản
phẩm tốt nhất, chi phí thấp, có sự khác biệt, tạo vị thế cạnh tranh độc đáo.
* Khách hàng tối ưu: Tập trung cải thiện các lợi ích tốt nhất, thuận lợi nhất, đơn
giản hóa cuộc sống, công việc cho khách hàng, cải thiện liên kết ngang với khách hàng,
sản xuất sản phẩm theo nhóm khách hàng, khai thác phát triển cốt lõi liên kết với chuỗi
giá trị khách hàng, cải tiến các chức năng chăm sóc khách hàng.
Tăng cường “khóa khách hàng” thông qua cá nhân hóa và học hỏi, lắng nghe và rút kinh
nghiệm từ ý kiến khách hàng để chế tạo theo nhu cầu khách hàng, cải tiến dịch vụ khách hàng.
* Hệ thống cấu trúc nội bộ tối ưu:
Hiệu quả hoạt động hệ thống tốt nhất, cải thiện thực thi hệ thống… và xác định
những yếu tố dẫn đầu trong hệ thống, hoàn chỉnh hệ thống mục tiêu. Cải thiện hệ thống,
nhấn mạnh đặc trưng ủng hộ cho việc “khóa”, tăng cường các nhân tố, thiết kế những chuẩn
mực trong kiến trúc mở, loại trừ đối thủ ngoài hệ thống.
Vận dụng DPM sẽ giúp Kinh Đô nâng cao giá trị công ty, thiết kế sản phẩm vượt
trội, loại trừ đối thủ cạnh tranh khỏi hệ thống và cố định khách hàng vào hệ thống nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh.
(Xem PL2.1-Tr36)
► Lý thuyết DM:
DM mô tả cách một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với
nhau trong mối quan hệ nhân-quả rõ ràng. Các mục tiêu gồm: Mục tiêu tài chính–Khách
hàng–Tồn tại–Khả năng học hỏi và phát triển.
Việc sử dụng DM xem xét các yếu tố: sự hình thành giá trị cổ đông, quản lý quan
hệ khách hàng, điều hành, quản lý chất lượng dịch vụ, cơ cấu tổ chức… trên một bản đồ,
và hướng đến 4 mục tiêu chính:
+ Hướng tài chính: Tăng doanh thu từ phát triển các nguồn thu và lợi nhuận từ thị
trường mới, sản phẩm mới.
+ Hướng khách hàng: Xác định một chiến lược đặc trưng để cạnh tranh tìm khách
hàng mới hoặc tăng cường mối quan hệ với khách hàng cũ-tạo ra sự khác biệt trên thị trường.
ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510.
____________________________________________________________________________
GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 12 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường
+ Hướng nội bộ doanh nghiệp: Quản lý điều hành là quan trọng, cấu trúc nội bộ nhấn
mạnh về chi phí, chất lượng, dịch vụ, quan hệ với nhà cung ứng và phân phối hiệu quả.
+ Hướng học hỏi phát triển: Nhấn mạnh tính quan trọng của các tài sản vô hình
cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp và quan hệ khách hàng tốt nhất gồm: Năng
lực chiến lược–Kỹ thuật chiến lược–Thời điểm hành động.
Vận dụng lý thuyết DM sẽ giúp Kinh Đô kết nối các yếu tố như sự hình thành giá
trị cổ đông, quản lý quan hệ khách hàng, phân bổ sản phẩm, thị trường, khách hàng…,
và sức mạh của cạnh tranh, giúp thực thi chiến lược dễ dàng hơn. (Xem PL2.2-Tr37)
► Lý thuyết 5 thế lực cạnh tranh và chuỗi giá trị:
Các áp lực cạnh tranh trong mọi ngành sản xuất kinh doanh gồm:
+ Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp: Sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh,
quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp.
+ Áp lực cạnh tranh từ khách hàng: Có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của ngành, doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
+ Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn: Là các doanh nghiệp chưa có mặt trong
ngành, nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương la