Đổi mới quản lý - Giáo dục đại học

Đổi mới quản lý Giáo dục đại học Bối cảnh tác động Đổi mới cơ chế quản lý và đổi mới quản lý giáo dục Quản lý Giáo dục đại học Đổi mới ql gd đh

ppt30 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đổi mới quản lý - Giáo dục đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đổi mới quản lý Giáo dục đại học4. Đổi mới quản lý Giáo dục đại họcBối cảnh tác độngĐổi mới cơ chế quản lý và đổi mới quản lý giáo dụcQuản lý Giáo dục đại họcĐổi mới ql gd đh1. BỐI CẢNH TÁC ĐỘNGGDĐH thế giớichịu tác động bởi 3 yếu tố cơbản : Toàn cầu hoá KT tri thứcCNTT& TT Đối với GDVN chịu tác động sâu sắc bởi: Đổi mới cơ chế QL KT-XH1. Bèi c¶nh t¸c ®éng§èi víi GD& GD §H, tÊt c¶ c¸c QG, chÞu t¸c ®éng bëi ba yÕu tè c¬ b¶n :- Toµn cÇu ho¸- KT tri thøc vµ - CNTT vµ truyÒn th«ng (ICTs)Riªng ®èi víi VN, cã thªm sù t¸c ®éng s©u s¾c cña sù chuyÓn ®æi cña c¬ chÕ QLKT XH2. Đổi mới cơ chế quản lý và đổi mới quản lý giáo dụcChìa khoá của công cuộc đổi mới là đổi mới cơ chế quản lýĐại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối. Chìa khoá là đổi mới cơ chế quản lý gồm các đặc trưng cơ bản sau :Thứ nhất, tư duy quản lý chuyển từ tập trung mệnh lệnh hành chính sang quản lý tự chủ trong khuôn khổ pháp luật.Thứ hai, cơ chế quản lý từ kế hoạch hoá tập trung sang phân cấp, tự chủ và tự chịu trách nhiệm.Thứ ba, chuyển phương thức quản lý một chiều theo quan hệ dọc từ trên xuống, sang quan hệ tương tác dọc ngang đa chiều, lấy đơn vị cơ sở làm hạt nhân trung tâm.2. Đổi mới cơ chế quản lý và đổi mới quản lý giáo dụcĐổi mới cơ chế là chìa khóa, nhưng bản chất của cơ chế đó là giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho đơn vị QL cơ sởĐổi mới quản lý giáo dục cũng cần phải có 3 đặc trưng trên, cụ thể là: + Chuyển từ cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế phân cấp; + Tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm; + Lấy nhà trường làm cơ sở. 3. Quản lý Giáo dục đại học 3.1 Vai trò Giáo dục ĐH: - Vừa là động lực phát triển kinh tế vừa đóng vai trò dẫn dắt sự học tập của xã hội. - Trường ĐH ngày nay, tính uy nghi của một lâu đài tri thức giảm sut, tuy nhiên trường ĐH vẫn luôn là “nơi sản xuất và truyền bá tri thức vì lợi ích thiết thực của con người”. - Trường đại học là nơi hội tụ các chức năng: phát triển tri thức khoa học, đào tạo, nghiên cứu, canh tân và học tập suốt đời. -Trong XH tri thøc, tr­êng ĐH sÏ ®øng ë trung t©m cña sù ph¸t triÓn. 3.2 Thách thức của GD ĐH- Thách thức về mở rộng quy mô và đa dạng hoá cả về sứ mệnh, chức năng và phương thức đào tạo.- Thách thức về áp lực tài chính.- Thách thức của xu hướng thị trường- Thách thức về sự đòi hỏi chất lượng hiệu quả cao hơn trong nền GDĐH đại chúng.3.3 Một số nguyên tắc thích ứngThứ nhất, phải coi trường ĐH là hệ thống mở cả ở phạm vi quốc gia và cả trên phạm vi quốc tế.Thứ hai, Trường ĐH phải có mục tiêu nhưng không chỉ một mục tiêu, mục tiêu của mỗi cơ sở GD ĐH phải được xác định cùng với các mục tiêu khác về kinh tế xã hội và đặc biệt là các mục tiêu của các cơ sở sử dụng LĐ.Thứ ba, Mỗi trường ĐH phải đặt trong sự tương tác đa chiều không chỉ trong phạm vi quốc gia mà cả trên phạm vi quốc tế.Thứ tư, Phải đặt mỗi trường ĐH trong mối liên kết của cả hệ thống, liên thông và liên kết.Thứ năm, Mỗi trường ĐH luôn phải giám thay đổi và tìm động lực thay đổi. 3.4 Quản lý : Các vấn đề cơ bảnMô hình QL trường ĐH ngày nay kế thừa, đang dÇn chuyển sang mô hình hệ thống mở, - Đơn vị QL cơ bản là nhà trường - Cơ chế QL cơ bản là tự chủ và trách nhiệm xã hội - Nguyên tắc QL cơ bản là minh bạch - Nội dung QL cơ bản là chất lượng, tài chính và công bằng - Vai trò QL cơ bản là Hiệu trưởng - Quan hệ QL cơ bản là phối hợp. - Phương châm QL đào tạo cơ bản là hướng đến cá nhân mỗi SV - Công cụ thông tin điều hành quan trọng là ICTs. - Nhiệm vụ cao cả nhất là phát triển đội ngũ. 4. §æi míi QL GD ĐH3.1 Thùc tr¹ng GD ĐHThành tựu: - Xác định cơ cấu hệ thống trình độ cơ bản thích hợp; - Đa dạng hóa mục tiêu đào tạo và loại hình đào tạo, loại hình trường; - Cấu trúc lại chương trình, xây dựng quy trình đào tạo theo học phần, bước đầu áp dụng học chế tín chỉ, Yếu kém: a) Bất cập về khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực cho CNH-HĐH và nhu cầu học tập của nhân dân. b) Cụ thể: - Chất lượng đào tạo thấp; - Mục tiêu nội dung phương pháp dạy và học không phù hợp; - Hệ thống thiếu liên thông, chưa thích ứng với cơ chế thị trường; - Mạng lưới trường đại học và viện nghiên bất hợp lý; - Đội ngũ, nguồn lực, quản lý còn bất cập 4. §æi míi QL GD ĐH4.2 Mục tiêuTạo nên một sự thay đổi căn bản và toàn diện để khắc phục những yếu kém bất cập; Xây dựng một nền GDĐH tiên tiến đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực trình độ cao cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước và nâng cao dân trí;Tác động phát triển khoa học-công nghệ, làm tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế;Bảo tồn và phát huy những tinh hoa của dân tộc, góp phần tạo nên sự phát triển nhanh chóng và bền vững của đất nước trong một thế giới hội nhập. Tư duy QT càng nhiều thì hành động dân tọc càng hiệu quả 4. §æi míi QL GD ĐH 4.3 Nội dung đổi mới cơ bản và toàn diện GD ĐH VN ( NQ 14/NQ-CP)A. Cơ cấu của trình độ GDĐH và hệ thống nhà trường B. Quản lý GDĐH C. Chương trình và quy trình đào tạo đại họcD. Xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ nghiên cứu và cán bộ quản lý GDĐH Đ. Nghiên cứu & triển khai E. Tài chính và cơ sở hạ tầng cho GDĐHF. GDĐH và hội nhập quốc tế 4. §æi míi QL GD ĐHa. Đổi mới cơ cấu hệ thống quản lý nhằm nâng cao tính hiệu quả của nền GDĐH .i. Từng bước xây dựng 2 cấp quản lý Nhà nước về GDĐH: Bộ GD&ĐT và tỉnh (thành phố). Lộ trình này được thực hiện song song với việc nâng cao năng lực quản lý GDĐH ở cấp tỉnh, trước hết là ở các thành phố lớn.ii. Tổ chức phân tầng nền GDĐH, đa dạng hóa sứ mệnh và nhiệm vụ của các trường ĐH, đi kèm với việc điều chỉnh sự phân bổ các trường ĐH trên lãnh thổ và quy mô hợp lý về mặt kinh tế của các trường ĐH. Từng bước hình thành các trung tâm về GDĐH trên các địa bàn kinh tế xã hội quan trọng. iii. Từng bước chuyển cơ cấu GDĐH hiện nay thành cơ cấu nền “GD sau trung học”* - Cơ cấu hệ thống quản lý  hiệu quả 1.a Hai cấp Q.lý : TW + Tỉnh Cấp Tỉnh: chủ yếu + Dân lập + Cơ sở nặng dạy nghề + ĐH Cao đẳng cộng đồng 1.b Phân tầng + phân bố lãnh thổ - nhiều tầng quản lý+ 2010: gần 500 cơ sở  “span of control”+ Từng bước nhưng không đợi đủ năng lực + Nên ít nhất 2 tầng + Công Bàng XH+ Economies of scale*- Tổ chức  Hiệu lực 2.a Quản lý NN bằng + Luật, chính sách + Chiến lược + Giám sát kiểm tra 2.b HĐ tư vấn + Thực sự tư vấn Chuyển từ: trực tiếp tổ chứcSang: vĩ mô và Công cụ chính sách (cam kết của CP) Hiện nay: chủ yếu cấp trưởng  tư vấn mờ nhạt *Tổ chức quản lý  Hiệu lực (t.tục)Hệ thống 2.c Triển khai KĐCL2.d Quan hệ công chúng” + “Stakeholders” tham gia vào quá trình quyết sách + Ý kiến công chúng + Giải thích và tìm kiếm sự đồng thuận + Phân biệt giải trình với trách nhiệm* 4. ĐỔI MỚI QL GD ĐH: Quản lý GDĐHHiệu quả Hiệu lực Tự chủ, Năng lực cạnh tranh & Trách nhiệm xã hội Chất lượng CBXH Hiệu suấtCơ cấu hệ thống quản lý Tổ chức Q.lý ở Bộ/ Nhà nước Quản lý nhà trường ĐH (1)(2)(3)Chiến lược, CS, KS bằng Luật,b. Đổi mới công tác quản lý nhà nước đối với GDĐH nhằm nâng cao tính hiệu lực của việc xây dựng chính sách vĩ mô và giám sát hệ thốngi. Xây dựng cơ chế để Nhà nước, thông qua Bộ GD&ĐT, thống nhất quản lý GDĐH bằng luật và chính sách, xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển, và đảm bảo công tác giám sát kiểm tra.ii. Tổ chức lại Hội đồng Quốc gia Giáo dục theo hướng thực sự là một Hội đồng tư vấn của Thủ tướng Chính phủ .iii. Xây dựng Viện nghiên cứu chính sách công và quản lý GD thuộc Bộ GD&ĐT.iii. Khẩn trương hoàn thành hệ tiêu chí đánh giá chất lượng, hệ thống tổ chức đảm bảo chất lượng, mạng lưới cộng tác viên kiểm định chất lượng nhằm từng bước đưa việc kiểm định công nhận chất lượng thành hoạt động thường xuyên của hệ thống GDĐH .iv. Xây dựng “Quan hệ công chúng” nhằm lôi cuốn các “nhóm người có lợi ích liên quan” tham gia vào quá trình ra quyết định cũng như tranh thủ sự đồng thuận của công chúng .v. Tăng cường năng lực của bộ phận quản lý đào tạo ở các Sở GD&ĐT để đáp ứng việc quản lý các mảng GDĐH ở địa phương. c) Đổi mới công tác quản lý cấp trường theo hướng tăng quyền tự chủ và nâng cao trách nhiệm xã hội của cơ sở GDĐH nhằm tăng năng lực cạnh tranh của nhà trườngi. Tăng quyền tự chủ, kể cả mặt nhân sự và tài chính, cho các cơ sở GDĐH và tập trung phần lớn thẩm quyền ra quyết định cho cấp Nhà trường.ii. Thành lập Hội đồng trường ở các trường ĐH và tăng cường trách nhiệm xã hội của các cơ sở GDĐH thông qua cơ cấu tổ chức Hội đồng trường và hoạt động kiểm định công nhận chất lượng . iii. Tổ chức công tác tài chính ở các trường ĐH theo kiểu Công ty (hạch toán và tính toán kĩ để xác định PP đầu tư) để đảm bảo hiệu suất sử dụng nguồn lực.iv. Nghiên cứu chính sách để cho phép xây dựng các công ty của trường ĐH . 4.4. Mục tiêu đào tạo và chất lượnga) Chất lượng là sự phù hợp mục tiêu Vậy mục tiêu của GD ĐH hiện nay là gì? Cần trở lại các câu gỏi gốc : Đối với GD PT : Trẻ hiện nay cần cái gì? Đối với GD ĐH + Đâu là những phẩm chất cần phát triển? + Loại tri thức nào là quan trọng nhất? + Những kĩ năng nào là cái cơ bản nhất? 4.4. Mục tiêu đào tạo và chất lượngVới GD PT : Thứ nhất, Cần một đầu óc được luyện tập tốt hơn là một kho tư liệu.Thứ hai, Đã sống phải hiểu hoàn cảnh sốngThứ ba, Cái đáng học nhất là cách sốngThứ tư, là tư cách công dân mới Cải cách GD Pháp có chủ trương : Để thích ứng thì cần phải quay về cài cơ bản4.4. Mục tiêu đào tạo và chất lượngĐối với GD ĐH :1.Cởi mở, lắng nghe, nói, viết và phân tích.2.Tự tin, ham hiểu biết và những kĩ năng cơ bản để đạt được hai điều này.3.Có hiểu biết và có ý thức hài hòa về tự nhiên và xã hội.4.Có khả năng yêu thích để chấp nhận sự đa dạng, sự phong phú của những trải nghiệm và sự thể hiện của con người.5.Tinh thông (ở một mức độ nhất định) và sự đam mê lĩnh vực chuyên môn đã lựa chọn (thể hiện qua hiểu biết về nội dung kiến thức, lối tư duy và mối liên hệ).6.Biết cam kết đối với trách nhiệm công dân ( quan trọng nhất của trách nhiệm công dân là tôn trọng và sống hòa hợp với người khác).7.Định hướng những giá trị cá nhân, có kỉ luật tự giác và niềm tin theo đuổi phương hướng đó.4.4. Mục tiêu đào tạo và chất lượngMục tiêu của GD ĐH là trang bị kĩ năng nhận thức, kĩ năng xã hội và kĩ năng nghề nhiệp( chứ không chỉ kĩ năng nghề nghiệ). Phương thức ĐT làm nên chất lượng GD ĐH là đào tạo hướng đến cá nhân, tăng cường tương tác giữa SV-GV, SV với cộng đồng học thuật, SV với cộng đồng nghề nghiệp và SV với XH. Về nghề nghiệp : Bậc ĐH tập trung vào nguyên lý chung và kiến thức nền tảng. ( Châu âu ĐH bây giờ là 3 năm). Kĩ năng và tính chuyên nghiệp được hoàn thiện tiếp ở bậc cao học). Lý do là tri thức KH CN phát triển quá nhanh, nhu cầu XH thay đổi nhanh và đa dạng cần nền tảng để tự thích ứng.4.4. Mục tiêu đào tạo và chất lượngYêu cầu năng lực con người nửa đầu thế kỉ 21 (www.21stcenturyskills.org). 1- Tư duy phê phán  Kĩ năng tư duy độc lập 2- Công nghệ thông tin  Kĩ năng học tập và lao động nhờ CNTT 3 - Sức khỏe  Kĩ năng biết chăm lo sức khỏe cá nhân để lo cho XH 4- Hợp tác  Kĩ năng thoả thuận, 5- Đổi mới  Kĩ năng thay đổi và tìm động lực thay đổi 6- Trách nhiệm CĐ và trách nhiệm tài chính cá nhân  Phần quan trọng của kĩ năng sống, biết lo cho mình mới có thể đóng góp cho XH. 4.5 Công bằng XH và tài chính GD ĐHa) GD và cả GD ĐH là phúc lợi hay mang tính thị trường? - Bản chất của GD là nhân văn, nhưng GD là dịch vụ ( công), coi GD là phúc lợi thì QG nào cũng muốn nhưng quỹ an sinh XH ( qua thuế) không lo xuể. - Thị trường cũng đầy rẫy khiếm khuyết và thất bại (Độc quyền, Bất đối xứng thông tin, Tác động ngoại biên, Dịch vụ công không ai lo) Chia sẻ chi phí: Nhà nước, Người học, CĐ*Chính phủ%?Người học %?Cộng đồng %?Cost sharing VN+Cung ứng d.vụ <3%+ Học phí: #42%(cả thu nhập trg ĐH)?Chia sẻ chi phí (Cost sharing)Như thế nào ? Chi phí ĐT: Mĩ 22.000$;OCED 12.000, Đài loan 7.000; VN 500$( NS+ HP = 9,5 tr. Đ) 4.5 Công bằng XH và tài chính GD ĐH4.5 Công bằng XH và tài chính GD ĐHb,. Chia sẻ chi phí thế nào ?VN : NN 55%, Người hoc 42%, CĐ 3%. Các nước châu Á phần NN chi trả khoảng từ 30- 35%. Châu Âu chi tiêu của CP so với GDP là khá cao (Thuỵ điển 56%, Pháp 53,7%. Đức 47%, Cu ba 59,7%);(2004) Châu Á chi tiêu của CP thấp hơn ( Đài loan 15,3%, Malaysia 26,5% VN 26,7%, Hàn quốc 28%)Phải chăng tham khảo các nước Châu A, TQ và Nhật : - GD phổ cập NN loCó ý kiến đề nghị: - GD ĐH : NN 30-35%; Người hoc ~ 50 % , CĐ ~ 15% Tóm lại:- Trong bối cảnh TCH, KT TT & ICTs, trong nền KT chuyển đổi, GD ĐH và QLGD ĐH cần phải thay đổi để thích ứng và chủ động hội nhập. Cơ chể QL phải phù hợp với cơ chế chung của KT XH : tự chủ và trách nhiệm xã hội, đó cũng là xu thế đổi mới QL công ( new public management).- Trong nền ĐH cho đại chúng khác GD ĐH “tinh hoa”. Thông qua CS, đầu tư và sự cạnh tranh trước nhu cầu XH, GD ĐH hướng tới một sự phân tầng.- Các nội dung cơ bản của QL GD ĐH là : Chất lượng, Tài chính, CB XH : + Chất lượng GD ĐH là một giải , CL là sự phù hợp mục tiêu. Từ nhu cầu XH cần đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình phương thức ĐT và đánh giá. + Để tạo công bằng về cơ hội và chia sẻ chi phí, cần thay đổi phương án đầu tư và thực hiện CS tin dụng SV.- Nhà trường là nơi QĐ những vấn đề cơ bản nhất về tầm nhìn, sứ mạng và Chất lượng. SV là ưu tiên hàn đầu, GV là nhân tố hàng đầuTài liệu tham khảo :1. Nghị quyết của Chính phủ về "Đổi mới cơ bản và toàn diện Giáo dục đại họcViệt Nam giai đoạn 2006-2020", số 05/NQ-CP, ngày 2/11/2005, 2. Edgar Morin, Th¸ch ®è cña thÕ kØ 21- Liªn kÕt tri thøc, NXB §¹i häc Quèc gia Hµ Néi ( 2004).3. Phạm Phụ , 7 KiÕn nghÞ chÝnh s¸ch gi¶I ph¸p cho gi¸o dôc ®¹i häc, §oµn gi¸ms¸t cña ¦BTV QH vÒ GD §H , 1-2010.4. Frank H. T. Rhodes, The Creation of the Future, Cornell Univercity Press, 20014. Ph¹m §ç NhËt TiÕn, §æi míi qu¶n lý gi¸o dôc theo c¬ chÕ tù chñ lÊy nhµ tr­êng lµm c¬ së, Héi th¶o “Gi¶i ph¸p ®æi míi qu¶n lý GDPT”,HV QLGD, th¸ng 2-2006.5.Joshua Wood: "The Gray Zones of Higher Education in the United States", N043 Sping 2006.6. Bé GD&§T, B¸o c¸o héi nghÞ tæng kÕt GD §H n¨m häc 2008-2009, 8-2009.
Tài liệu liên quan