Dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán là những dự kiến, những phối hợp chi tiết chỉ rõ cách huy động và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và được biểu diễn bằng một hệ thống chỉ tiêu dưới dạng số lượng và giá trị. Dự toán là một công cụ của nhà quản lý, được sử dụng trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động.

ppt36 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự toán sản xuất kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH Trình bày Nhóm 3 – Lớp Ngân hàng NH22.04 * TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN DỰ TOÁN LÀ GÌ? Dự toán là những dự kiến, những phối hợp chi tiết chỉ rõ cách huy động và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và được biểu diễn bằng một hệ thống chỉ tiêu dưới dạng số lượng và giá trị. Dự toán là một công cụ của nhà quản lý, được sử dụng trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động. * TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN MỤC TIÊU CỦA VIỆC LẬP DỰ TOÁN cung cấp cho nhà quản lý thông tin về toàn bộ kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này. Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắng. Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. * QUI TRÌNH DỰ TOÁN Số liệu, thông tin cũ Thông tin hiện hành Dự toán (chi phí ước tính) Chi phí thực tế Báo cáo về biến động Hành động hiệu chỉnh Kế hoạch Kiểm tra * TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN Cách 1 * TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN Cách 2 Quản lý cấp cao Quản lý cấp trung gian Quản lý cấp trung gian Quản lý cấp cơ sở Quản lý cấp cơ sở Quản lý cấp cơ sở Quản lý cấp cơ sở (1) (2) (2) (3) * TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN Cách 3 Quản lý cấp cao Quản lý cấp trung gian Quản lý cấp trung gian Quản lý cấp cơ sở Quản lý cấp cơ sở Quản lý cấp cơ sở Quản lý cấp cơ sở (1) (2) (1) * QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH LẬP DỰ TOÁN Quá trình lập và quản lý dự toán thường bao gồm những bước công việc sau: Chỉ định Giám đốc dự toán (budget director) ---> Tổng giám đốc, Giám đốc hoặc Kế toán trưởng Thành lập hội đồng dự toán (budget committee) ---> Bao gồm các nhà quản lý từ nhiều lĩnh vực khác nhau như quản lý kinh doanh, quản lý sản xuất, kỹ sư trưởng, kế toán trưởng,v.v... Xây dựng chiến lược dự toán và các mẫu dự toán: - Hội đồng dự toán lập các mẫu dự toán - Xây dựng chiến lược về sự đóng góp của từng cá nhân vào quá trình lập dự toán * QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH LẬP DỰ TOÁN Hội họp, đàm phán trong từng bộ phận của tổ chức Hội đồng dự toán sẽ họp với từng bộ phận trong tổ chức, đàm phán và thảo luận với bộ phận trong việc xây dựng mục tiêu hoạt động, soạn thảo dự toán của bộ phận. Phản hồi thông tin & kiểm soát Việc thực hiện của từng bộ phận sẽ được báo cáo, so sánh với các mục tiêu đã thiết lập ---> kiểm tra, đánh giá. Hành động hiệu chỉnh Xác định nguyên nhân của sự chênh lệch --> có hành động hiệu chỉnh cần thiết. * DỰ TOÁN TỔNG THỂ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH Dự toán tổng thể phản ánh toàn diện các kế hoạch của nhà quản lý cho một kỳ và biện pháp hoàn thành các kế hoạch đó. Dự toán tổng thể là một hệ thống bao gồm rất nhiều bảng dự toán riêng biệt nhưng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau. Dự toán tổng thể bao gồm ba thành phần: - Dự toán tiêu thụ - Dự toán hoạt động - Dự toán các báo cáo tài chính * DỰ TOÁN TIÊU THỤ DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỰ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỆ THỐNG DỰ TOÁN TỔNG THỂ * DỰ TOÁN TIÊU THỤ Dự toán tiêu thụ là điểm khởi đầu cho việc lập dự toán tổng thể, được lập dựa trên dự báo về doanh số bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ. Khi dự báo về khả năng tiêu thụ sản phẩm, cần xem xét các nhân tố: - Mức tiêu thụ trong quá khứ và xu hướng - Chính sách về giá bán của công ty - Chính sách về quảng cáo, khuyến mãi của công ty - Chính sách về sản phẩm của công ty - Xu hướng của nền kinh tế - Xu hướng của ngành công nghiệp của công ty - Các chính sách, sự kiện luật pháp và chính trị - Các động thái quả đối thụ cạnh tranh - Kết quả của các nghiên cứu thị trường * CÁC DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG Các dự toán hoạt động được thiết lập dựa trên dự toán tiêu thụ sản phẩm. Những dự toán này chỉ ra cách công ty hoạt động để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ sản phẩm. Đối với những công ty sản xuất công nghiệp: - Dự toán sản xuất - Dự toán NVL trực tiếp - Dự toán lao động trực tiếp - Dự toán sản xuất chung - Dự toán tồn kho - Dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý - Dự toán vốn bằng tiền * CÁC DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG * Đối với những công ty thương mại: Các dự toán hoạt động của công ty thương mại khác với công ty sản xuất công nghiệp ở chỗ: công ty thương mại không có dự toán sản xuất, thay vào đó là dự toán mua hàng; công ty thương mại cũng không có dự toán NVL trực tiếp. Các dự toán khác thì được lập tương tự như công ty sản xuất. * Đối với những công ty dịch vụ: Căn cứ trên dự toán về doanh thu cung cấp dịch vụ, công ty sẽ thiết lập các dự toán hoạt động. Về cơ bản, các dự toán hoạt động của công ty dịch vụ giống với các dự toán của công ty sản xuất. Điểm khác biệt là công ty dịch vụ không có dự toán thành phẩm tồn kho. * DỰ TOÁN CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Dự toán các báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính dự kiến của công ty trong kỳ tới. Dự toán các báo cáo tài chính bao gồm: - Dự toán Bảng cân đối kế tóan - Dự tóan Báo cáo thu nhập - Dự toán Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dự toán các báo cáo tài chính được thiết lập dựa trên dự toán tiêu thụ sản phẩm và các dự toán hoạt động. * ĐỊNH MỨC CHI PHÍ Định mức chi phí là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh một đơn vị sản phẩm, dịch vụ ở điều kiện nhất định  Định mức chi phí được hiểu là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm tiêu chuẩn cho việc thực hiện của các yêu tố chi phí Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật Định mức chi phí được xây dựng dựa trên hoạt động thực tế của doanh nghiệp: về nguồn lực lao động, quy trình công nghệ sản xuất, trình độ quản lý, giá cả thị trường của các yếu tố đầu vào, đầu ra… Phương pháp thống kê kinh nghiệm: Định mức chi phí được xây dựng dựa trên số liệu thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh nhiều kỳ của doanh nghiệp. * PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ Căn cứ vào thực tế tiêu hao chi phí của kỳ trước. Phải tiến hành phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến thực tế tiêu hao Căn cứ vào điều kiện hiện tại như đặc điểm công nghệ, sản xuất, bậc thợ, tay nghề công nhân * NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Định mức chi phí nhân công trực tiếp Định mức chi phí sản xuất chung Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp * PHÂN LOẠI ĐỊNH MỨC CHI PHÍ * CÁCH TÍNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ Ví dụ: Để sản xuất ra sản phẩm Y thì công ty A cần: Lượng NVL cơ bản X sản xuất là 2.3kg Lượng NVL hao hụt cho phép là 0.1kg Lượng NVL dành cho sản phẩm hỏng cho phép là 0.1kg Định mức NVL trực tiếp là 2.3+0.1+0.1=2.5kg Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phản ánh lượng nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao để sản xuất một sản phẩm * CÁCH TÍNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ Ví dụ: Để sản xuất ra sản phẩm Y thì công ty A cần: Lượng thời gian cơ bản là 2.6h Thời gian máy nghỉ 0.1h Thời gian nghỉ ăn ca, giữa giờ 0.2h Thời gian dành hco sản phẩm hỏng cho phép 0.1h Định mức lượng thời gian lao động là: 3h Đơn giá 1h lao động là 15.000đ => Định mức CP nhân công trực tiếp là 15.000*3 = 45.000đ/1 sản phẩm Định mức chi phí nhân công trực tiếp Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm * CÁCH TÍNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ Định mức chi phí sản xuất chung - Phản ánh chi phí sản xuất chung để sản xuất một sản phẩm, bao gồm định phí và biến phí - Nếu chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều loại sản phẩm thì phải phân bổ theo tỷ lệ * VÍ DỤ MINH HỌA LẬP DỰ TOÁN * Công ty M Dự toán tiêu thụ sản phẩm Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X Ghi chú: 70% doanh số hàng quý được thu trong quý, 30% còn lại được thu vào quý sau * Công ty M Dự toán sản xuất Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X * Công ty M Dự toán NVL trực tiếp Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X * Ghi chú: 50% của chi phí mua hàng quý được trả trong qúy, Phần còn lại được trả trong quý sau (tiếp theo) Công ty M Dự toán NVL trực tiếp Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X * Công ty M Dự toán lao động trực tiếp Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X * Ghi chú: (1) Đơn giá phân bổ chi phí SXC cố định là $3/giờ lao động trực tiếp. Tổng chi phí SXC cố định cả năm 242.400 ($3*80.800), từ đó tính ra chi phí SXC cố định phân bổ cho mỗi quý là 60.600 (242.400:4) Công ty M Dự toán sản xuất chung Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X * Công ty M Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X * Công ty M Dự toán chi phí bán hàng và QLDN Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X * DỰ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 4 3 2 1 * DỰ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN (tt) Ghi chú: (1) Công ty yêu cầu số dư tiền mặt tối thiểu là $40.000. Do vậy, tiền vay phải đủ trang trãi cho phần chi bị thiếu $80.000 và số dư tiền mặt tối thiểu được yêu cầu $40.000, tổng cộng $120.000. (2) Chi tiền trả lãi vay chỉ dựa trên vốn được trả và thời gian hoàn trả. Thí dụ: Lãi của quý 3 chỉ tính trên lãi của $100.000 vốn gốc trả vào cuối quý 3: $100.000 * 10% * ¾ = $7.500. Lãi tiền vay của quý 4 sẽ được tính như sau: $20.000*10%*1 (1 năm) = $2.000 $60.000*10%*3/4 = $4.500 Cộng $6.500 * Công ty M Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm X $2.000.000 (1.300.000) 700.000 (537.800) 162.200 (14.000) 148.200 72.000 $76.200 Doanh số (100.000 đơn vị x $20/1 đơn vị) Trừ giá vốn hàng bán (100.000 đơn vị x $13/đơn vị) Lãi gộp Trừ: Chi phí lưu thông và quản lý Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh Trừ: Chi trả lãi vay Lãi thuần trước thuế Trừ: Thuế thu nhập Lãi thuần sau thuế * DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI * DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI (tt) Ghi chú: (a). Số dư tiền mặt cuối kỳ dự kiến trong dự toán vốn bằng tiền. (b). 30% doanh số quý 4, lấy từ dự toán về tiêu thụ sản phẩm. (c). Lấy từ dự toán nguyên vật liệu: Tồn kho nguyên liệu cuối kỳ 7.500 kg x 0.6$/kg = $4.500. (d). Lấy từ dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ. (e). Lấy số liệu trên bảng cân đối kế toán năm trước cộng thêm 50.000 dự kiến mua sắm thêm trong năm dự toán (400.000 + 50.000 = 750.000). (f). Lấy số liệu khấu hao trên bảng cân đối năm trước là $292.000 cộng thêm chi phí khấu hao dự toán $60.000 trên bảng dự toán chi phí SXC (292.000 + 60.000 = $352.000). (g). 50% tiền mua nguyên liệu quý 4, số liệu lấy từ dự toán nguyên liệu. (h). Số dư ngày 31/12/X-1 $449.900 Cộng: Lãi thuần sau thuế từ dự toán Báo cáo kết quả kinh doanh 76.200 Trừ: Chi chia lãi cổ đông (trong dự toán vốn bằng tiền) 40.000 Số dư ngày 31/12/X $486.100 * THANKS Q&A
Tài liệu liên quan