Diễn biến câu chuyện
Harvey returns Edward’s call. Edward explains that he is about to set up the
Hale and Hearty display at the Exhibition Centre. He manages to convince
Harvey to meet him at the Centre so that he can show him how to work the
display.
Harvey gọi điện lại cho Edward. Edward thông báo rằng anh ta sắp lắp đặt màn
quảng cáo cho công ty Hale and Hearty tại Trung tâm Triển lãm. Anh này đã
thuyết phục được Harvey xuống gặp mình ở Trung tâm kể trên để hướng dẫn
cho anh kia chạy được phần quảng cáo.
4 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2230 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu English for Business - Bài 4: Nói chuyện qua điện thoại (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4 – Nói chuyện qua điện thoại (tiếp theo)
I. Chú giải
Nhân vật
Edward Bono: Technician at Dazzling Displays
Kỹ thuật viên của Công ty Triển lãm Dazzling
Harvey Judd: Chief Purchasing Officer at Hale and Hearty Foods.
Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods
Diễn biến câu chuyện
Harvey returns Edward’s call. Edward explains that he is about to set up the
Hale and Hearty display at the Exhibition Centre. He manages to convince
Harvey to meet him at the Centre so that he can show him how to work the
display.
Harvey gọi điện lại cho Edward. Edward thông báo rằng anh ta sắp lắp đặt màn
quảng cáo cho công ty Hale and Hearty tại Trung tâm Triển lãm. Anh này đã
thuyết phục được Harvey xuống gặp mình ở Trung tâm kể trên để hướng dẫn
cho anh kia chạy được phần quảng cáo.
Chuẩn bị cho một cuộc điện thoại bàn việc kinh doanh
Đây là danh sách giúp bạn chuẩn bị một cuộc điện thoại bàn chuyện kinh
doanh:
Research: Đây là phần bạn cần phải tìm hiểu để về công ty mà bạn sẽ gọi
điện tới cũng như biết được thông tin về chức danh và vị trí trong công ty
của người bạn sẽ nói chuyện, và còn phải biết cả cách phát âm tên của
người đó sao cho đúng. Nắm bắt được đề tài sẽ đem ra thảo luận càng
nhiều càng tốt.
Plan: Sắp xếp những điều mình định nói. Đảm bảo rằng bạn phải biết về tất
cả những điểm định mang ra bàn.
Answers: Chuẩn bị đối phó với những câu hỏi có thể sẽ được đặt ra.
Email: Nên gửi email trước đó nhất là khi bạn gọi điện ra nước
ngoài.Information: Bày tất cả mọi thông tin cần thiết ra trước mặt.
Script: Bạn cũng có thể viết ra một tờ giấy một cách rõ ràng về những lý do
cho cuộc điện thoại hoặc là gạch đầu dòng những điều định nói.
Thành ngữ và mẫu câu
Edward đã sử dụng khá nhiều thành ngữ trong khi nói chuyện với Harvey.
Những thành ngữ này được liệt kê dưới đây kèm lời giải thích.
about to head down – Nghĩa là: going soon. Ví dụ “ I’m about to head
down to the Exhibition Centre.”
to run through – Nghĩa là: to read, speak or practise. Ví dụ “ Can I run
through the list with you to make sure I’ve got it right?”
to be on track – Nghĩa là: to be doing something properly. Ví dụ “Let’s
just check the instructions, to make sure we’re on track.”
to go off without a hitch – Nghĩa là: to happen successfully without any
problems. Ví dụ “I’m pleased because our presentation went off without a
hitch.”
II. Bài tập
1. Từ mới quan trọng
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới
đây.
Từ mới Phát âm Nghĩa
issues
procedure
to recommend
laptop
proposal
teleconference
list
program
software
2. Luyện nói
Sau đây là một vài cách đề nghị lịch thiệp.
What we recommend is a partnership.
Can I suggest a meeting?
What about a meeting next week?
Why don’t we meet in the city?
Hãy dùng những câu mẫu để viết lại những lời đề nghị sáo mòn
dưới đây sao cho đúng phong cách xã giao trong kinh doanh.
a) We must get together tomorrow.
______________________________________________________
______________________________________________________
b) You should come down to look over the display.
______________________________________________________
______________________________________________________
c) We want a teleconference.
______________________________________________________
______________________________________________________
d) Take the contract back with you and read it thoroughly.
______________________________________________________
______________________________________________________
3. Vè vui
Hãy đọc to các câu vè sau.
Can I suggest
A meeting?
A meeting at two?
Three o’clock is better
How does that suit you?