I. MỤC TIÊU
Giúp H:
- Giải bài toán có liên quan đến chia một số cho một tích, chia một tích cho một số.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Nhắc lại kiến thức bài:
a.Bài toán có liên quan đến chia một số cho một tích, chia một tích cho một số: Nhắc lại công thức và quy tắc:
+ Chia một số cho một tích: a : (b x c) = a : b : c = a:c:b
+ Chia một tích cho một số: (a x b ) : c = a : c x b = a x b:c
b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán có lời văn.
7 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2821 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bồi giỏi Toán 4 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
@&?
Thứ Hai Ngày soạn: ... / ... / 2010
Ngày dạy: ... / ... / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp H:
- Giải bài toán có liên quan đến chia một số cho một tích, chia một tích cho một số.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Nhắc lại kiến thức bài:
a.Bài toán có liên quan đến chia một số cho một tích, chia một tích cho một số: Nhắc lại công thức và quy tắc:
+ Chia một số cho một tích: a : (b x c) = a : b : c = a:c:b
+ Chia một tích cho một số: (a x b ) : c = a : c x b = a x b:c
b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán có lời văn.
2.Luyện tập:
Bài 1: (234-500 bài toán cơ bản và nâng cao-4)
Tính : (3 x a) + 73
Giải:
: (3 x a) + 73 = (: a) : 3 + 73
= 111 : 3 + 73
= 37 + 73
= 110
Bài 2(239-500 bài toán...)
Giải bằng hai cách:
Tìm x: (x x 4) : 4 = 12
Giải: Cách 1: Cách 1:
(x x 4) : 4 = 12 (x x 4) : 4 = 12
x x 4 = 12 x 4 x x (4 : 4) = 12
x = 12 x x 1 = 12
x = 12
Bài 3( 238-500 bài toán...)
Tính: ( x 5) : a + 455
Giải:
( x 5) : a + 455 = (: a) x 5 + 455
= 111 x 5 + 455
= 555 + 455
= 1010
Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 246 x 19 + 246 x 81 b. (25 x 44) : 11
Bài giải:
a. 246 x 19 + 246 x 81
= 246 x (19 + 81)
= 246 x 100
= 24 600
b. (25 x 44) : 11
= (25 x 4 x 11) : 11
= (100 x 11) : 11
= 100
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------
Thứ Năm Ngày soạn: .... / ... / 2010
Ngày dạy: .... / ... / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp H:
- Luyện tập các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Bài cũ: H chữa bài tập tiết trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
Bài 1: Tích của hai số là 435. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 5 lần, thừa số thứ hai lên 4 lần thì kết quả của chúng thay đổi như thế nào ?
Bài giải:
Gọi thừa số thứ nhất là a, thừa số thứ hai là b. Ta có:
a x b = 435
Theo bài ra nếu gấp thừa số thứ nhất lên 5 lần, thừa số thứ hai lên 4 lần thì ta có:
a x 5 x b x 4 = (a x b) x (5 x 4) = 435 x 20 = 8700. Lúc đó kết quả của chúng tăng lên: 8700 - 435 = 8265 đơn vị.
Bài 2: Viết số bé nhất có 5 chữ số và chia hết cho 9 ?
Đáp án: 10 008
Số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 9 là 9 999.
Vậy số bé nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là 9 999 + 9 = 10 008.
Bài 3: (277-500 bài toán cơ bản và nâng cao-4)
a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
b. Số không chia hết cho 2, nhưng chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
c. Số không chia hết cho 5, nhưng chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
Giải:
a.Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, số chia hết cho 2 là số chẵn. Vậy số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
b.Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, số không chia hết cho 2 là số lẻ. Vậy số không chia hết cho 2, nhưng chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.
c. Số chia hết cho 2 là số chẵn, số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5. Vậy số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8.
Bài 4: (279-500 bài toán...)
Tìm chữ số x để số chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4.
Giải: Ta có:
chia cho 5 dư 4 nên x có thể 4 hoặc 9.
Mà chia hết cho 2 do vậy x = 4.
Bài 5: (279-500 bài toán...)
Tích x x (x + 1) (với x là số tự nhiên) có thể là 2 468 753 không ?
Giải:
Nếu x là chẵn thì (x + 1) là số lẻ mà chẵn x lẻ = chẵn. Nên: x x (x + 1) chẵn.
Nếu x lẻ ta có (x + 1) chẵn nên x x (x + 1) chẵn.
Do vậy x x (x + 1) là số chẵn.
Mà 2 468 753 là số lẻ.
Vì vậy tích không thể là 2 468 753.
Bài 6: Tìm số biết:
1 265 + = x 5
Giải:
Ta thấy: Vế trái 1 265 + phải chia hết cho 5.
Mà 1 265 chia hết cho 5 nên cũng chia hết cho 5.
chia hết cho 5 khi a = 0 hoặc 5.
Vì là số có 3 chữ số nên a không thể bằng 0.
Vậy a = 5, do đó số là 500.
3.Củng cố, dặn dò:
Bài tập về nhà:
Bài 280(500 bài toán...)
Tìm số biết:
1 725 + = 5 x
Giải:
Ta có: 1 725 + = 5 x
(1 725 + ) : 5 =
1 725 : 5 + : 5 =
345 + : 5 =
Do đó chia hết cho 5.
Vì a khác 0 suy ra a = 5.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 16
@&?
Thứ Hai Ngày soạn: ... / ... / 2010
Ngày dạy: ... / ... / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp H:
- Tiếp tục ôn tập về các dấu hiệu chia hết .
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Nhắc lại kiến thức bài:
a.Nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học: Dấu hiệu chia hết cho 9 và 3.
b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán .
2.Luyện tập:
Bài 1: ( 286-500 bài toán cơ bản và nâng cao-4)
Viết số tự nhiên bé nhất có 6 chữ số và chia hết cho 9.
Giải:
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là 99 999.
Như vậy số tự nhiên bé nhất có 6 chữ số chia hết cho 9 sẽ là:
99 999 + 9 = 100 008
Bài 2: (287-500 bài toán...)
Tìm các chữ số a, b sao cho số chia hết cho cả 2, 5 và 9.
Giải:
Ta có:
chia hết cho 5 nên b = 0 hoặc b = 5
Mà chia hết cho 2 nên b = 0 .
chia hết cho 9, suy ra (1 + 2 + 4 + a) chia hết cho 9
Hay 7 + a chia hết cho 9. Suy ra a = 2
Vậy a = 2, b = 0.
Bài 3: (295-500 bài toán...)
Viết số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số và chia hết cho 3.
Giải: Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 3 là 99 999.
Như vậy số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 sẽ là:
99 999 + 3 = 100 002
Bài 4: (249-500 bài toán cơ bản và nâng cao-4)
Tìm số biết rằng: x =
Giải : x =
= :
= 101
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Bài tập về nhà:
Bài 296(500 bài toán...)
Tìm số có dạng chia hết cho cả 2, 5 và 3.
Giải: Ta có:
chia hết cho 5 nên b = 0 hoặc b = 5
Mà chia hết cho 2 nên b = 0 .
chia hết cho 3, suy ra (a + 2 + 7 + 3) chia hết cho 3
Hay a + 12 chia hết cho 3. Suy ra a = 3; 6; 9. (a 0)
Số cần tìm có thể là 32 730, 62 730, hoặc 92 730.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Năm Ngày soạn: .... / ... / 2010
Ngày dạy: .... / ... / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp H:
- Luyện tập các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tính diện tích hình chữ nhật, tìm x.
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Bài cũ: H chữa bài tập tiết trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
Bài 1 : Cho số có 3 chữ số, biết 2 chữ số đầu giống nhau, chữ số thứ ba là 5. Lấy số đó chia cho số có một chữ số thì dư 8. Tìm số đó.
Bài giải:
Theo bài ra số đó có dạng: aa5 . Khi lấy số đó chia cho số có một chữ số mà dư 8 thì số chia có một chữ số là 9.
Ta có phép chia: aa5 : 9 = n (dư 8) hay:
( aa5 + 1) : 9 = n aa6 : 9 = n mà a + a + 6 chia hết cho 9 thì tổng của chúng phải chia hết cho 9 tức tổng đó phải là : 9; 18 ; 27 ; 36.... Nếu tổng đó là 9 thì :
a + a là: 9 - 6 = 3 = a + a (không hợp lí). Nếu tổng đó là: 18 thì: 18 - 6 = 12 = a+ a a = 6. (hợp lí) Vậy số đó là: 666 - 1 = 665. Nếu tổng đó là: 27 thì a + a là : 27 - 6 = 21 (không hợp lí vì a phải là số có 1 chữ số)...
Vậy số cần tìm là: 665
Thử lại: 665 : 9 = 73 (dư 8)
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình vuông có cạnh 4m. Tính diện tích còn lại của phần đất đó.
Theo bài ra ta có hình vẽ:
45m
Bài giải:
Nhìn vào hình vẽ ta thấy chiều rộng của mảnh vườn: 45 : 5 x 3 = 27 (m)
Diện tích của bể là: 4 x 4 = 16 (m2)
Diện tích của mảnh vườn là: 45 x 27 = 1215 (m2)
Diện tích phần còn lại của mảnh đất: 1215 - 16 = 1199 (m2)
Bài 3: Tìm x:
a.(x - 243) x 213 = 41 535
b.(297 - x) x 162 = 1944
Bài giải:
a.(x - 243) x 213 = 41 535 b.(297 - x) x 162 = 1944
x - 243 = 41 535 : 213 297 - x = 1944 : 162
x - 243 = 195 297 - x = 12
x = 195 + 243 x = 297 - 12
x = 438 x = 285
Bài 4: Mai nghĩ một số. Lấy số đó trừ đi 412 rồi nhân hiệu đó với 123 thì được 51660. Tìm số Mai nghĩ.
Bài giải:
Cách 1:
Gọi số Mai nghĩ là x. Ta có: (x - 412) x 123 = 51660
x - 412 = 51660 : 123
x - 412 = 420
x = 420 + 412
x = 832
Cách 2:
Số trước khi nhân với 123 là: 51660 : 123 = 420
Số trước khi trừ đi 412 hay số cần tìm là: 420 + 412 = 832
3.Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thành bài.
Bài tập: Tìm chữ số x để số chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4.
Bài giải:
chia cho 5 dư 4 nên x có thể là 4 hoặc 9. Mà chia hết cho 2 nên x là 4.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kí duyệt của chuyên môn
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------