1/Kiến thức:
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các sinh vật.
- Phân biệt được cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự.
- Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin.
- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát.
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học lớp 12 học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 14 Tieátù: 27 Ngaøy soaïn: 18 /11 /2012
BÀI 24 : c¸c BẰNG CHỨNG tiÕn ho¸
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các sinh vật.
- Phân biệt được cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự.
- Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin.
- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát.
II/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm
III/ Phương tiện
Tranh vẽ hình 24– SGK.
IV/ Tiến trình
1/ Ổn định
2/ Bài cũ : không kiểm tra bài cũ mà giới thiệu phần, chương, bài mới
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
- Treo tranh vẽ H24.1 – sách giáo khoa lên bảng.
- Y/cầu học sinh quan sát và thực hiện lệnh ở sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nêu khái niệm cơ quan tương đồng?
- Giáo viên chốt ý.
- Đặc điểm tương đồng giữa các loài khác nhau có ý nghĩa như thế nào?
- ? Cơ quan tương tự là gì? Có dùng cơ quan tương tự xét quan hệ họ hàng của các loài hay không?
- Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ.
Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu sơ qua về bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng địa lí sinh vật học
Hoạt động 3:
- Cho học sinh nghiên cứu bảng 24-sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về mức độ giống nhau về các axitamin trong chuỗi hêmôglôbin giữa các loài?
- Cho học sinh thảo luận tìm các bằng chứng tế bào chứng minh nguồn gốc chung của sinh vật?
à Giáo viên nhận xét bổ sung à chốt ý
- HS quan sát tranh và thực hiện lệnh ở sách giáo khoa. Yêu cầu nêu được:
+ Đều có nguồn gốc là chi trước ở bò sát ( tổ tiên)
+ Giúp chúng thích tốt hơn với điều kiện sống.
- Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên, mặc dù hiện tại có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
- Chứng tỏ chúng có quan hệ họ hàng
- Là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung.
- Không dùng cơ quan tương tự để xét mối quan hệ họ hàng
- Lắng nghe học sinh giới thiệu
- HS nghiên cứu bảng 24-sách giáo khoa nhận xét mức độ giống nhau về các axitamin trong chuỗi hêmôglôbin giữa các loài
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học ở các lớp dưới để nêu thêm bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh vật.
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều có thành phần hóa học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau.các tế bào của tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một loại mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo prôtêin.
- Học sinh khác nhận xét
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1. Cơ quan tương đồng :
- Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên, mặc dù hiện tại có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
Ví dụ: Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay của người.
- Chú ý: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
- Ví dụ: Ruột thừa, xương cùng ở người.
=> Đặc điểm giải phẫu giống nhau của các cơ quan tương đồng giữa các loài phản ảnh nguồn gốc chung của chúng.
- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
2. Cơ quan tương tự:
- Là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung.
Ví dụ: Vây cá mập và vây cá voi.
- Cơ quan tương tự phản ảnh sự tiến hóa đồng quy.
II/ Bằng chứng phôi sinh học:
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:
1. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin càng giống nhau.
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự sai khác về trình tự các nuclêôtit càng ít.
* Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên có thể phân hóa làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử.
2. Bằng chứng tế bào:
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều có thành phần hóa học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau.các tế bào của tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một loại mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo prôtêin.
=> Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
4. Củng cố: 8’
- Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Tuaàn: 14 Tieátù: 28 Ngaøy soaïn: 20 / 11 /2012
Baøi 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức:
Nêu được nội dung chính của học thuyết ĐacUyn, Thấy được ưu nhược điểm của học thuyết ĐacUyn.
Nêu được khái niệm CLTN và giải thích được cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi cũng như cách hình thành loài mới theo quan niệm của Đacuyn
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, và đánh giá vấn đề
II/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm
III/ Phương tiện: Tranh phóng to hình 25.1,2 sách giáo khoa.
IV/ Tiến trình
1/ Ổn định
2/ Bài cũ: 5’
Làm thế nào để xác định đuợc mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật? Tại sao khi người ta xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật thì người ta thường sử dụng các cơ quan thoái hoá?
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1
Giới thiệu sơ lược về học thuyết tiến hóa của Lamac và yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm.
Hoạt động 2
- ĐacUyn đã quan sát được những gì trong chuyến đi vòng quanh thế giới của mình và từ đó rút ra kết luận gì để xây dựng học thuyết tiến hoá sau này?
- Đác Uyn đáng giá vai trò của chọn lọc tự nhiên như thế nào? Ông có phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền không?
- Theo Đac Uyn, chọn lọc tự nhiên là gì?
- Học sinh quan sát hình 25.1 cho biết thế nào là sự phân li tính trạng?
- Loài mới được hình thành như thế nào?
- Điều đó có ý nghĩa gì?
- Như vậy học thuyết của Đac Uyn ra đời đã giải thích được điều gì?
- Thế nào là chọn lọc tự nhiên?
- Thế nào là chọn lọc nhân tạo
- Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo giống và khác nhau ở điểm nào?
Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi
- HS khác bổ sung
- loại bỏ những cá thể có kiểu gen không thích nghi và giữ lại những cá thể có kiểu gen thích nghi.
- Là quá trình đào thải những biến dị có hại và tích lũy các biến dị có lợi.
- Loài mới được hình thành theo con đường phân li tính trạng dưới tác động của CLTN
- Chọn lọc tự nhiên là quá trình gồm hai mặt song song: tích luỹ dần những biến dị có lợi cho sinh vật và đào thải biến dị có hại dưới tác động của điều kiện tự nhiên.
- Chọn lọc nhân tạo là do con người làm, giữ lại những biến dị có lợi cho mình.
I/ Học thuyết tiến hóa Lamac:
II/ Học thuyết tiến hóa của ĐacUyn:
1. Nội dung:
- Ngoại cảnh thay đổi à Phát sinh những biến dị cá thể, phần nhiều các biến dị này được di truyền cho thế hệ sau.
- Phần lớn các loài đều có xu hướng không chỉ phân hoá khả năng sống sót mà còn phân hoá khả năng sinh sản.
- Trước nguồn biến dị phong phú đó, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các cá thể mang các biến dị có lợi có khả năng tồn tại và phát triển chiếm ưu thế, các cá thể mang các biến dị không có lợi sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
Hình thành đặc điểm thích nghi.
- Theo ĐacUyn, loài mới được hình thành từ một dạng tổ tiên ban đầu qua con đường phân li tính trạng. Điều này khẳng định nguồn gốc chung của sinh giới.
à Như vậy ĐacUyn đã giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của loài sinh vật trên trái đât.
* Chọn lọc tự nhiên là quá trình gồm hai mặt song song: tích luỹ dần những biến dị có lợi cho sinh vật và đào thải biến dị có hại dưới tác động của điều kiện tự nhiên.
* Chọn lọc nhân tạo là do con người làm, giữ lại những biến dị có lợi cho mình.
4. Củng cố: 8’
- Trình bày nội dung học thuyết tiến hoá của Đac Uyn?
- Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của học thuyết của Đacuyn..
- So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?
Tuaàn: 15 Tieátù: 29 Ngaøy soaïn: 23 /11 /2012
Baøi 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này,học sinh cần:
-Giải thích được tại sao quần thể lại là đơn vị tiến hóa mà không phải là loài hay cá thể.
-Giải thích được quan niệm về tiến hóa và các nhân tố tiến hóa của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
-Giải thích được các nhân tố tiến hóa như : Đột biến,di-nhập gen,các yếu tố ngẫu nhiên,giao phối không ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào.
Trong tâm:
-Cần giải thích cho học sinh rõ quần thể là đơn vị tiến hóa và quan niệm về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
-Cần làm rõ cho học sinh khái niệm nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Phương pháp:Vấn đáp,thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV. Chuẩn bị:
1)Giáo viên: Tranh ảnh liên quan (nếu có)
2)Học sinh: Nghiên cứu bài và chuẩn bị các lệnh trong SGK
V. Tiến trình :
1)Ổn định
2)Bài cũ : 5’
Nêu những điểm khác nhau cỏ bản giứa thuyết tiến hóa của Lamac và Đacuyn ?
3)Bài mới: 1’ GV dẫn dắt vào bài mới bằng việc giới thiệu cho học sinh về việc xây dựng học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại của một số nhà khoa học vào những năm 40 của thế kỷ XX.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
-GV: Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa có thể chia thành 2 quá trình là: Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn.
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu của tiến hóa
1)Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:
-GV: Cho biết quan niệm về quá trình tiến hóa nhỏ?
-GV: Kết quả của tiến hóa nhỏ?
- GV khái quát lại : Loài bao gồm nhiều quần thể khác nhau và tiến hóa nhỏ diễn ra trong lòng của quần thể. Quần thể được xem là đơn vị nhỏ nhất của tiến hóa và khi vốn gen của quần thể bị thay đổi qua các thế hệ thì ta nói quần thể đó đang tiến hóa. Tiến hóa nhỏ có thể chứng minh bằng thực nghiệm.
- GV: Cho biết quan niệm về quá trình tiến hóa lớn?
-GV: Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
-GV: Hãy cho biết nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
-GV: Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
-GV: Hãy cho biết nguồn phát sinh các biến dị của nguồn biến dị?
- GV: Củng cố và ghi bảng
Hoạt động 2
GV cho HS nghiên cứu SGK và chia nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Sau đó GV củng cố lại
Các nhân tố tiến hóa
Đặc điểm
ĐB
Di nhập gen
CLTN
Các yếu tố ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên
- Giáo viên lưu ý khái niệm nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
-HS: Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (Biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ) dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
-HS:Xuất hiện loài mới ( Do cách ly sinh sản giữa quần thể gốc và quần thể đã biến đổi )
-HS: Diễn ra trên quy mô rộng lớn, trãi qua hàng triệu năm là xuất hiện các nhóm phân loại trên loài ( Chi, Họ, Bộ, Lớp, Ngành).
-HS: Biến dị di truyền
-HS: Phát sinh do đột biến (Biến dị sơ cấp), các alen tổ hợp qua giao phối (Biến dị thứ cấp).
- Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
- Cử đại diện trả lời. Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
*Tiến hóa nhỏ (Tiến hóa vi mô) Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Kết quả là hình thành loài mới.
* Tiến hóa lớn ( Tiến hóa vĩ mô): Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Quá trình này diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất lâu dài.
2) Nguồn biến dị di truyền của quần thể: Mọi biến dị trong quần thể được phát sinh do đột biến sau đó nhờ quá trình giao phối tổ hợp các alen tạo nên biến dị tổ hợp.
-Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ các quần thể khác vào
II. Các nhân tố tiến hóa
Đáp án PHT
4)Củng cố: cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Các nhân tố tiến hóa
Đặc điểm
Đột biến
-Đột biến tự nhiên có thể được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa thông qua giao phối tạo biến dị thứ cấpvô cùng phong phú cho tiến hóa
-Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
Di nhập gen
-Do các quần thể thường không cách ly hoàn toàn với nhau do vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc giao tử
-Di nhập gen làm phong phú vốn gen hoặc thay đổ thành phần kiểu gen và tần số các alen của quần thể.
CLTN
-CLTN phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.
-Định hướng cho quá trình tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên
-các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen
-Đặc điểm:
+ Thay đổi tần số các alen không theo một chiều nhất định
+ Một alen nào dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen lặn có hại cũng có tthể trở nên phổ biến trong quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên
Không làm thay đổi tần số các alen nhưng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể
Tuaàn: 15 Tieátù: 30 Ngaøy soaïn: 25 /11 /2012
Baøi 28: LOÀI
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học xong làm bài này học sinh cần nắm được:
- Nêu được khái niệm loài sinh học
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử
- Nêu được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá
2/ Kĩ năng – thái độ:
- Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập
II. Phương pháp
Vấn đáp, làm việc độc lập, thảo luận nhóm
III. Phương tiện:
Phiếu học tập, ví dụ thực tế, sgk
IV. Tiến trình :
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : 5’
- Đặc điểm thích nghi là gì ? cho VD
- Quần thể thích nghi được hình thành trên cơ sở nào ? cho VD
3. Bài mới
Có nhiều định nghĩa khác nhau về loài, vì vậy có nhiều khái niệm về loài. Sách giáo khoa chỉ giới thiệu loài sinh học
Hoạt động 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Năm 1942, nhà tiến hoá học ơnxtMayơ đã đưa ra khái niệm loài sinh học
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.Trả lời câu hỏi khái niệm loài sinh học ?
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau :
Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trường hợp nào?
Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh điều gì ?
Để phân biệt 2 loài người ta dựa vào các tiêu chuẩn để phân biệt: 3 tiêu chuẩn, chủ yếu là cách li sinh sản
Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh vật thuộc 2 loài có những đặc điểm gì ?
Học trò nghiên cứu SGK trả lời khái niệm loài sinh học
-Học sinh trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được : chỉ áp dụng cho loài sinh sản hữu tính, không áp dụng cho loài sinh sản vô tính hoặc trong phân biệt các loài hoá thạch
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được: khái niệm loài sinh học nhấn mạnh cách li sinh sản
- Học sinh nghiên cứu SGK xác định được các tiêu chuẩn
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời nêu được 3 ý
I. Khái niệm loài sinh học:
1.Khái niệm:
Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể :
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí.
+ Có khu phân bố xác định.
+ Các cá thể có khả năng sinh sản để sinh ra các thế hệ mới và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Tiêu chuẩn hình thái
-Tiêu chuẩn hoá sinh
-Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Hai quần thể thuộc hai loài có :
-Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong cùng khu vực địa lí
-Không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ
Hoạt động 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau :
Thế nào là cách li ? thế nào là cách li sinh sản?
Bổ sung : Cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hoá vì nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số của alen và thành phần kiểu gen của quần thể, nhưng hai quần thể của cùng 1 loài được tiến hoá thành hai loài mới nếu giữa chúng xuất hiện sự cách li sinh sản.
-Có mấy hình thức cách li sinh sản ?
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập theo mẫu
-Gọi 2 học sinh trình bày 2 hình thức trên
-GV bổ sung hoàn thành nội dung
Học sinh nghiên cứu SGK trả lời được hai khái niệm.
Học sinh nghiên cứu sgk nêu được 2 hình thức.
Học sinh nghiên cứu SGK trả lời thảo luận nhóm thành phiếu học tập.
II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài:
1.Khái niệm:
-Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau
-Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ
2.Các hình thức cách li sinh sản:
(PHT)
4. Củng cố:- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK:
- Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các loài có chính xác không? vì sao?
PHIẾU HỌC TẬP
Các cơ chế cách li sinh sản
Khái niệm
Ví dụ
Cách li trước hợp tử
Các loại cách li
Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cách li tập tính
Cách li thời gian (mùa vụ)
Cách li cơ học
Cách li sau hợp tử
Tuaàn: 16 Tieátù: 31 Ngaøy soaïn: 30 /11 /2012
Baøi 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể.
- Giả thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới. Tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có những loài đặc hữu.
- Trình bày thí nghiệm của Đốtđơ chứng minh cách ly địa lý dẫn đến sự cách ly sinh sản.
Trọng tâm: Vai trò cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên.
II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở.
III. Phương tiện:
- Phiếu học tập
- Một số hình ảnh về các sinh vật sống trên đảo.IV. Tiến trình:
1. ổn định
2. Bài cũ: 5’
- Loaì sinh học là gì? Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại loài có chính xác không? Tại sao?
- Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn gì để phân biệt 2 loài vi khuẩn? Trình bày các cơ chế cách ly và vai trò của cơ chế trong quá tình tiến hoá?
3. Bài mới:
ĐVĐ: 1’ Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. Có một số phương thức hình thành loài mới khác nhau đó là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Từ kiến thức địa lý:
Cách ly địa lý là gì?
VD: Cho hai dãy núi ven biển có một loài cây mọc đều sau đó nước biển dâng cao.
Yêu cầu thảo luận nhóm:
- Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra với những loài có đặc điểm như thế nào? Thời gian diễn ra?
- Điều kiện địa lí có phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật và tiến hoá không
- Sự cách ly địa lý có nhất thiết hình thành loài mới không?
- Tạo sao nói Quần đảo là nơi lí tưởng để hình thành loài mới bằng cách li địa lí?
- Tại sao ở các đảo lại hay có các loài đặc hữu?
- Là những trở ngại về mặt địa lí ngăn cản sự gặp gỡ và giao phối của các cá thể của các quần thể cùng loài
- Bị tách làm 2 quần thể và được chọn lọc theo 2 điều kiện khác nhau.
- Thường gặp ở những loài động vật có khả năng di chuyển và phát tán mạnh.
- Không mà là các nhân tố tiến hoá, đặc biệt là CLTN
- Không.
VD: Các quần thể người sống cách ly nhau tạo thành các chủng tộc.
-Vì:
+Giữa các đảo có sự cách ly địa lý.
+Sự cách ly không quá lớn là điều kiện để quần thể nhập cư thành loài mới.
- Vi:
+ Mỗi quần thể nhập cư có 1 vốn gen khác quần thể gốc và được CLTN ở đảo phân hoá tiếp.
+Do sự cách ly địa lý nên sự giao lưu về gen bị hạn chế.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lý:
- Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí (núi, sống, biển…) ngăn cản các cá thể của các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
- Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới: Làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li không giao phối