Giáo án Tin học 10 bài 2: Thông tin và dữ liệu (tiết 2/2)

§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 2/2) I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: Thông tin và dữ liệu. 2. Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: – Biết mã hoá thông tin cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. Kĩ năng: – Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit. Thái độ: – Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh.

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 bài 2: Thông tin và dữ liệu (tiết 2/2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/09/2015 Ngày dạy: 03/09/2015 Lớp dạy: 10B1 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 2/2) I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: Thông tin và dữ liệu. 2. Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: – Biết mã hoá thông tin cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. Kĩ năng: – Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit. Thái độ: – Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh. 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt Nội dung Loại câu hỏi / bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 4. Mã hoá thông tin trong máy tính. Câu hỏi / bài tập định tính - Nhận biết máy tính chỉ hiểu 2 trang thái: 0 và 1. - Vì máy tính chỉ hiểu 2 trạng thái 0 và 1 nên mới mã hó thông tin. Bài tập định lượng - Biết được vai trò của mã hóa thông tin. - Hiểu vì sao cần mã hóa thông tin - Mã hóa thông tin các ký tự trong bảng mã ASCII. Bài tập thực hành 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. Câu hỏi / bài tập định tính - Nhận biết được cách biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu được các hệ 2, 10, 16. - Biểu diễn số thực dạng dấu phẩy động. Bài tập định lượng - Biễu diễn được các hệ trong máy tính. - Biểu diễn số nguyên hệ thập phân, nhị phân, thập lục phân. Bài tập thực hành 4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới: Biết để máy tính có thể xử lý được, thông tin phải được đưa vào máy tính. Biết thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng khi đưa vào máy tính đều được mã hoá ở một dạng chung là mã nhị phân (dãy bit). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là Mã hoá thông tin trong máy tính IV. Mã hoá thông tin trong máy tính: · Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin. · Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0.. 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự. Đặt vấn đề: TT là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. Câu hỏi: Văn bản sử dụng những ký hiệu nào? Câu hỏi: Làm thế nào người ta có thể mã hoá thông tin dạng văn bản? · GV giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản. + Dãy bóng đèn: TSSTSTTS –> 01101001. + Ví dụ: Kí tự A – Mã thập phân: 65 – Mã nhị phân là: 01000001 . · Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự . Trả lời: Các chữ cái, chữ số, các dâu. Trả lời: Tất cả những cái đó được tập hợp lại trong bảng mã ASCII và mỗi ký tự có một số thứ tự nhất định -Ta có thể đổi số TP ra số nhị phân bằng các bước sau: Bước 1: Chia nguyên liên tiếp số đó cho 2, được dãy 1 Bước 2: Viết dưới số lẽ của dãy 1 là số 1, dưới số chẵn là số 0 để đwocj dãy 2 Bước 3: Viết dãy 2 theo chiều ngược lại · Các nhóm tra bảng mã ASCII và đưa ra kết quả. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính. V. Biểu diễn thông tin trong máy tính: 1. Thông tin loại số: a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. – Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí. · Hệ đếm La Mã: Kí hiệu: I = 1, V = 5, X = 10, L = 50, C = 100, D = 500, M = 1000. · Hệ thập phân: Kí hiệu: 0, 1, 2, , 9. – Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn. Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải. Ví dụ: 1234 = 1.1000 + 2.100 + 3.10 + 4 = 1.103 + 2.102 + 3.101 + 1.100 b) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học: – Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110. – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, , 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684 c) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 các bit cao các bit thấp – Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương. d)Biểu diễn số thực: -Dùng dấu chấm thập phân -Biểu diễn dưới dạng + Dấu phẩy tĩnh +Dấu phẩy động: + M x 10+k. Trong đó 0.1<=M<1 gọi là phần định trị, K là phần bậc 2. Thông tin loại phi số: – Văn bản. – Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh ) · Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. Câu hỏi: Hệ đếm là gì? Câu hỏi: Ở những năm học cấp 2, các em đã được học những hệ đếm nào? · Cho HS viết 1 số dưới dạng số La Mã. Câu hỏi: Em hãy nêu một số đặc điểm của hệ thập phân. · Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 hệ đếm. Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị, trong khi đó chữ số 5 ở hàng chục chỉ 50 đơn vị). · Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. Câu hỏi: - 6310 à ?2 ; 100,102à ?10 · GV giới thiệu một số hệ đếm và hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các hệ đếm. Thập phân nhị phân hệ 16 ? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ thập phân: 1001112, 4BA16. · Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1byte. Câu hỏi: Làm thế nào để biểu diễn một số nguyên có dấu hoặc không dấu bằng 1 byte? Ví dụ: 3.255 Ví dụ: 3.255 = 0.3255.101 0.032145 = 0.32145.10- · Để xử lí thông tin loại phi số cũng phải mã hoá chúng thành các dãy bit. Câu hỏi:Thông tin muốn biểu diễn trong máy tính thì phải đưa về dạng nào? Trả lời: Hệ đếm: Là tập các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập các ký hiệu để biểu diễn và xác định giá trị số Trả lời: Hệ La Mã và hệ thập phân. · Các nhóm nêu một số ví dụ. XXX = 30, XXXV = 35 MMVI = 2006 · Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị trí. Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị trí. Trả lời: -Có cơ số là 10, sử dụng 10 ký hiệu 0,1,2...,9 để biểu diễn. -Mỗi đơn vị ở hàng đứng trước lớn hơn đơn vị đứng liền sau 10 đơn vị · Các nhóm thực hành chuyển đổi giữa các hệ đếm. Trả lời: Hs1 làm câu 1 Hs 2 làm câu 2 à Hs lên bảng làm Hs khác sửa nếu hs làm sai Trả lời: -Lấy trị tuyệt đối của số nguyên đó. -Đổi số đó ra dưới dạng mã nhị phân dùng 7 bit -Dùng bit cao nhất để thể hiện dấu với quy ước: Dấu âm(số 1), dấu dương(số 0), bảy bit còn lại lưu 7 chữ số nhị phân. Ví dụ:Biểu diễn số ấm 5thì |-5| = 5 = 00001012 1 0 0 0 0 1 0 1 Nếu biểu diễn số 5 thì: 0 0 0 0 0 1 0 1 Trả lời: Đưa về dạnh mã nhị phân III. Củng cố: - Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. – Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa - Biểu diễn số 12510 à ?2, 3,E16 à ?2 IV. Dặn Dò: – Làm bài 2, 3, 4, 5 SGK. Học các nội dung: Biểu biễn thông tin trong MTĐT. Bài tập:1.5,1.6,1.7,1.8,1.9,1.10,1.11,1.12 /SBT Chuẩn bị bài mới: Làm các bài tập trong bài thực hành 1. Tìm cách mã hoá Họ tên của HS vào máy tính
Tài liệu liên quan