Giáo án Toán 1 - Luyện tập giải toán có lời văn

I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh rèn luyện kỹnăng giải toán có lời văn II. ĐỒDÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụghi bài tập số1, 2, 3, 4./151 Sách giáo khoa + Phiếu học tập

pdf8 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2998 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 1 - Luyện tập giải toán có lời văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2, 3, 4./151 Sách giáo khoa + Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 150 Sách giáo khoa. + Cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm tên bài học. -Giáo viên giới thiệu bài : Chúng ta đã biết phân tích bài toán, trình bày 1 bài giải toán. Hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn . -Giáo viên hỏi : Bài toán có mấy phần ? -Bài giải thường có mấy phần ? Hoạt động 2 : Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán các lời văn -Giáo viên cho học sinh mở SGK  Bài 1 : Tóm tắt - Có : 14 cái thuyền - Cho bạn : 4 cái thuyền -Còn lại … cái thuyền ? -Phần cho biết và phần câu hỏi của bài toán ( Phần đi tìm ) - Bài giải có 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số -Đọc bài toán 1 -Học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt Bài giải : Số thuyền của Lan còn lại là : 14 – 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số : 10 cái thuyền  Bài 2 : Học sinh tự đọc đề, tự giải bài toán theo tóm tắt -Có : 9 bạn - Nữ : 5 bạn Nam : … bạn ? - Cho học sinh tự giải vào vở  Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán ? cm 2 cm 13 cm - 2 Học sinh lên bảng giải bài toán Bài giải : Số bạn Nam tổ em có : 9 – 5 = 4 ( bạn ) Đáp số : 4 bạn -Học sinh đọc bài toán -Phân tích bài toán và tự giải bài toán vào vở -2 Học sinh lên bảng giải Bài giải : Sợi dây còn lại dài là : 13 - 2 =11 ( cm ) Đáp số : 11 cm  Bài 4 : -Cho học sinh nhìn tóm tắt đọc được bài toán -Có : 15 hình tròn -Tô màu : 4 hình tròn -Không tô màu : … hình tròn ? -Giáo viên sửa sai chung cho học sinh -2 Học sinh lên bảng giải bài toán Bài giải : Số hình tròn không tô màu là : 15 – 4 = 11 ( hình tròn ) Đáp số : 11 hình tròn 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải đúng - Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập chung 5. Rút kinh nghiệm : Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Các tranh vẽ như Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 151 Sách giáo khoa. + Cả lớp nhận xét, giáo viên bổ sung ý kiến, sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm tên bài học.Đặt được câu hỏi cho bài toán -Giáo viên giới thiệu bài, ghi đầu bài. -Cho học sinh mở Sách giáo khoa -Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn tranh đặt 1 bài toán . -Bài toán còn thiếu gì ? -Em nào có thể đặt câu hỏi cho bài toán ? -Gọi học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh -Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài toán -Giáo viên quan sát sửa sai chung  Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Hỏi : bài toán còn thiếu gì ? - Nhìn tranh em hãy điền số còn thiếu vào bài toán và nêu câu hỏi cho bài toán -3 học sinh lặp lại đầu bài -Học sinh mở sách Giáo khoa -Học sinh nêu : Trong bến có 5 xe ô tô. Có thêm 2 ô tô vào bến . - Câu hỏi - Học sinh nêu : Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô ? -2 học sinh đọc lại bài toán - 2 em lên bảng - Cả lớp giải bài toán vào vở ô li - 2 em đọc lại bài toán trong sách giáo khoa - Câu hỏi và số chim bay đi - 1 học sinh lên bảng viết thêm vào bài toán phần còn thiếu - Yêu cầu học sinh tự giải bài toán -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung  Bài 3 : Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó -Cho học sinh tự giải bài toán vào vở - 1 học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh Bài giải : Số chim còn lại là : 6 – 2 = 4 ( con ) Đáp số : 4 con - 1 em đọc lại bài làm của mình - 2 học sinh nêu tóm tắt. 2 em viết tóm tắt trên bảng lớp - 2 em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - Tóm tắt : - Có : 8 con thỏ - Chạy đi : 3 con thỏ - Còn lại : … con thỏ ? -Học sinh tự giải bài toán vào vở Hoạt động 2 : Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán. -Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh quan sát tranh đặt bài toán và giải bài toán -2 học sinh đọc bài toán -Học sinh tập giải miệng, nhanh, đúng -Cả lớp nhận xét 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải toán nhanh, tốt . - Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Phép cộng trong phạm vi 100 5. Rút kinh nghiệm :