Giáo án Toán lớp 5

Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:  GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tựviết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :  GV viết lên bảng phân số32, đọc là : hai phần ba.  Làm tương tựvới các tấm bìa còn lại.  Cho HS chỉvào các phân số: 10040,43,105,32và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. Hoạt động 2:Ôn tập cách viết thương hai sốtựnhiên, cách viết mỗi sốtựnhiên dưới dạng phân số.  GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 = 31; rồi giúp HS tựnêu : một phần ba là thương của 1 chia 3.

pdf128 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 11269 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài Liệu Gíao án Tóan lớp 5 CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh : ◊ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số. ◊ Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số :  GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :  GV viết lên bảng phân số 3 2 , đọc là : hai phần ba.  Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.  Cho HS chỉ vào các phân số : 100 40 , 4 3 , 10 5 , 3 2 và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.  GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 = 3 1 ; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự  HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số 3 2 .  Một vài HS nhắc lại.  HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. với các phép chia còn lại. Hoạt động 3 : Thực hành  GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).  Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.  HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu. 3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4 Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2 Ngày dạy : ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ . MỤC TIÊU :  Giúp HS : ◊ Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. ◊ Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.  GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng : = 6 5 × × 6 5 = ............ ........... , HS chọn một số thích hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS, đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 0).  Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK). Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.  GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số 120 90 . Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.  HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn : 18 15 36 35 6 5 = × × = hoặc 24 20 46 45 6 5 = × × = ; …  HS nhận xét thành một câu khái quát như SGK.  Tương tự với ví dụ 2.  HS nhớ lại : ◊ Rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. ◊ Rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).  GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Toán 4, trang 28 và 29). Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3 rồi chữa bài . Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn : 3 2 9:27 9:18 27 18 ; 5 3 5:25 5:15 25 15 ==== ;…  HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.  Học sinh tự làm bài 3: 100 40 30 12 5 2 == và 35 20 21 12 7 4 == 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập so sánh 2 phân số . ........................................................................................................................ Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.  Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số  GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu 7 5 7 2 < thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, 7 2 và 7 5 đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 < 5 vậy 7 5 7 2 < ). Nên tập cho HS nhận biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng hạn, nếu 7 5 7 2 < thì 7 5 > 7 2 . Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài  HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1). Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số. HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn : 14 12 27 26 7 6 14 12 7 6 === x x vì hoặc 12 9 34 33 4 3 ; 12 8 43 42 3 2 4 3 3 2 ====< x x x x vì Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học mà 12 9 12 8 < nên 4 3 3 2 < HS làm bài rồi chữa bài : a) 18 17 ; 9 8 ; 6 5 b) 4 3 ; 8 5 ; 2 1 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau . ........................................................................................................................ Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 4 ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT ) Tuần : 1 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : • So sánh phân số với đơn vị • So sánh hai phân số cùng tử số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 3. Khởi động : 4. Kiểm tra bài cũ : 5. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các kiến thức đã học , chẳng hạn Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1. GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân số với 1. Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được : Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn . Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học . Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán . 1 5 3 < ( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là 5) 1 4 9 > ( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 ) 2 2 =1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 ) Bài giải ( bài4) Mẹ cho chị 3 1 số quýt tức là chị được 15 5 số quýt. Mẹ cho em 5 2 số quýt nghĩa là em được 15 6 số quýt mà 15 5 15 6 < nên 3 1 5 2 > vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn . 5. Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3 Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TIẾT 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN Tuần : 1 I MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhận biết các phân số thập phân.  Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân  GV nêu và viết trên bảng các phân số 1000 17 , 100 5 , 10 3 ; … cho HS nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … GV giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).  GV nêu và viết trên bảng phân số 5 3 , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 5 3 để có : 5 3 = . 10 6 25 23 = × × Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu). Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng viết )  HS làm tương tự với , 125 20 , 4 7 … Cho HS nêu nhận xét để : ◊ Nhận ra rằng : có một phân số có thể viết thành phân số thập phân. ◊ Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ; … rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân). Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để được : . 000.000.1 1 , 000.1 475 , 100 20 , 10 7 Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có Các phân số thập phân là : 10 4 và 1000 17 thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài . Kết quả là : a) 10 35 52 57 2 7 == x x b) 100 75 254 253 4 3 == x x c) 10 2 3:30 3:6 30 6 == d) 100 8 8:800 8:64 800 64 == 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... BÀI 6 LUYỆN TẬP Tuần :2 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :  Nhận biết các phân số thập phân.  Chuyển một số phân số thành phân số thập phân  Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : HS phải viết , 10 10 ,... 10 4 , 10 3 rồi 10 14 , 10 13 , 10 12 vào các vạch tương ứng trên trục số. Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lược các phân số từ 10 1 đến 10 14 và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân. Bài 2 : Kết quả là : 10 62 25 231 5 31 ; 100 375 254 2515 4 15 ; 10 55 52 511 2 11 ====== x x x x x x . Khi làm bài và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10 ; 100 ; 1000 ; … Bài 3 : HS làm và chữa bài tương tự bài 2. Bài 4 : HS nêu bài toán rồi giải bài toán. Bài giải Số HS giỏi toán là : 30X 10 3 = 9 ( học sinh ) Số HS giỏi Tiếng Việt là : 30x 10 2 = 6 ( học sinh ) Đáp số : 9 HS giỏi toán, 6 HS giỏi TV 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tiết 7 ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ Tuần : 2 I. MỤC TIÊU :  Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số. GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số có mẫu số khác nhau. Chẳng hạn : GV nêu các ví dụ : 7 5 7 3 + và 15 3 15 10 − rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài. Chú ý : GV giúp HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng như sau : Hoạt động 2 : Thực hành Chú ý :  HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.  Nếu còn thời gian nên cho HS thi đua làm nhanh bài 4 rồi chữa bài. HS làm tương tự với các ví dụ : 10 3 9 7 + và . 9 7 8 7 − phần thực hành : Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. a) . 5 17 5 215 5 23 =+=+ Hoặc viết đầy đủ : . 5 17 5 215 5 2 1 3 5 23 =+=+=+ b) 7 23 7 5 7 28 7 54 =−=− Bài 3 : HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Bài giải : Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là : 6 5 3 1 2 1 =+ ( số bóng trong hộp) phân số chỉ số bóng màu vàng : 6 1 6 5 6 6 =− ( số bóng trong hộp ) ĐÁP SỐ : 6 1 ( số bóng trong hộp ) 4 .Củng cố, dặn dò : Tiết 8 ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ Tuần : 2 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 Cộng trừ 2 phân số Có cùng mẫu số Cộng hoặc trừ hai tử số , giữ nguyên mẫu số Có mẫu số khác nhau Qui đồng mẫu số Cộng hoặc trừ 2 tử số Giữ nguyên mẫu số I. MỤC TIÊU :  Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số.  GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Chẳng hạn :  GV nêu ví dụ ở trên bảng : 9 5 7 2 × rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài. Sau khi chữa bài, gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép nhân hai phân số. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, lưu ý HS các trường hợp : 2 3 8 12 8 34 8 34 === xx = 2 1 :3 3 x 6 1 6 1 2 == 6 1 3 1 2 13: 2 1 == x  HS làm tương tự với ví dụ 8 3 : 5 4 .  HS nêu lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số để ghi nhớ và tránh nhầm lẫn. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn b) 35 8 7355 4523 2125 206 21 20 25 6 20 21 : 25 6 ==== xxx xxx x x x Bài 3 : Cho HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài. Bài giải : Diện tích tấm bìa : 6 1 3 1 2 1 =x ( m2) diện tích của mỗi phần là : 18 13: 6 1 = ( m2) ĐS : 18 1 ( m 2 ) Tiết 9 HỖN SỐ Tuần 2 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : • Nhận biết về hỗn số . • Biết đọc, viết hỗn số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về hỗn số  GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng (hoặc gắn 2 hình tròn và 4 3 hình tròn lên bảng, ghi các số, phân số như SGK)  Sau khi HS đã nêu các câu trả lời, GV giúp HS tự nêu được, chẳng hạn : có 2 cái bánh và 4 3 cái bánh, ta viết gọn lại thành 2 4 3 ; có 2 và 4 3 hay 2 + 4 3 ta viết thành 2 4 3 ; 2 4 3 gọi là hỗn số .  GV chỉ vào 2 4 3 giới thiệu, chẳng hạn : 2 4 3 đọc là hai và ba phần tư.  GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp : hỗn số 2 4 3 có phần nguyên là 2, phần phân số là 4 3 , phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.  GV hướng dẫn HS cách đọc và viết hỗn số : đọc hoặc viết phần nguyên rồi đọc hoặc viết phần phân số. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen. Bài 2 :  HS tự nêu, chẳng hạn : ở trên bảng có bao nhiêu cái bánh (hoặc có bao nhiêu hình tròn) ? .  Vài HS nêu lại theo hướng dẫn GV  HS nhắc lại Vài HS nhắc lại. HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách đọc (theo mẫu). HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số. Nên vẽ lại hình trong vở bài tập lên bảng để cả lớp cùng chữa bài (gọi HS lên điền số thích hợp vào ô trống). GV nên xoá một hoặc một vài phân số, hỗn số ở các vạch trên trục số, gọi HS lên bảng viết lại rồi đọc. Nếu còn thời gian và nếu thấy cần thiết. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 10 HỖN SỐ (tiếp theo) Tuần : 2 I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết cách và thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. kiểm tra bài cũ : Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn : Cho HS tự viết để có : 2 8 5 = 2 + 8 5 = 8 21 8 582 = +× nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát). Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : Nên nêu vấn đề, chẳng hạn, muốn cộng hai hỗn số 3 14 3 12 + ta làm như thế nào? HS tự phát hiện vấn đề : Dựa vào hình ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để nhận ra có 2 8 5 và nêu vấn đề : 2 8 5