Môn: Tập đọc Tiết 27
BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG
(Nguyễn Kiên)
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin (Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
46 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 14 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2015
Môn: Mĩ thuật
BÀI: VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
(GVBM dạy)
==================================
Môn: Tập đọc Tiết 27
BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG
(Nguyễn Kiên)
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin (Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ “Văn hay chữ tốt”
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV gới thiệu chủ điểm của tuần này.
- Giới thiệu bài học:
b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV hoặc HS chia đoạn: (3 đoạn)
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét.
4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS)
- Liên hệ giáo dục:
+ Bài học giúp em hiểu thêm điều gì?
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
- HS hát - Báo cáo sĩ số.
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém.
- Nêu ý nghĩa bài học
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, ...
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3...
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp,gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho:
Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
==================================
Môn: Toán Tiết 66
BÀI: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
* Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: kế hoạch bài học - SGK
HS: Bài cũ - bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
* So sánh giá trị của biểu thức
HĐ1: Cả lớp:
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
(35 + 21): 7 và 35 : 7 + 21: 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên
- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7
* Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
+ Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như thế nào?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21 : 7 ?
+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức
(35 + 21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức
(35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc?
c) Luyện tập - thực hành
HĐ2: Cá nhân
Bài 1a: Tính bằng hai cách.
- GV gọi HS lên bảng. Lớp làm vở
- GV nhận xét.
Bài 1b: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- GV hướng dẫn bài mẫu. Sau đó gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét.
HĐ3: Nhóm
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Nhận xét.
3. Củng cố
- GV gọi HS nêu quy tắc một tổng chia cho một số.
** Tìm x:
a. 6 : x + 18 : x = 8
b. (35 + x) : x = 18
4. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc biểu thức
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau. (đều bằng 8)
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng là một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương
- Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7
- Là các số hạng của tổng (35 + 21).
- 7 là số chia.
- Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vở
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng.
18 : 6 + 24: 6
= 3 + 4
= 7
...
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.
- Nêu cách làm
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài.
==================================
Buổi chiều
Luyện Chính tả (Nghe - viết) ; Tiết 42
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và nhận xét
c) Bài tập
(VBT cơ bản và nâng cao)
2. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
===============================
Môn: Thể dục Tiết 27
BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
(GVBM dạy)
==================================
Thực hành Toán; Tiết 53
I. Mục tiêu
- Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Vận dụng phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong giải toán văn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính bằng hai cách (Bài 220 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 72)
Bài 2: Tìm x (Bài 224 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 72)
Bài 3: Toán văn (Bài 222 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 72)
2. Củng cố
Gọi HS nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số.
3. Củng cố
Dặn HS xem lại các tính chất đã học.
4. Dăn dò
Nhận xét tiết học.
- HS tìm và nêu hướng làm bài.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
==========================================
Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2015
Môn: Chính tả Tiết 14
BÀI: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) b, BT (3) a.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bài tập 2b hoặc 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: VBT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết bài
+ Lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, ...
- Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
* Soát lỗi và nhận xét:
- GV đọc cho HS soát bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: (Bài tập lựa chọn)
b. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3: (Bài tập lựa chọn)
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
4. Củng cố
- GV goi HS viết lại một số từ đã viết sai.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ trong số các tính từ tìm được.
- Chuẩn bị bài chính tả nghe viết Cánh diều tuổi thơ. Nhận xét tiết học
- HS hát - Báo cáo sĩ số.
- HS lên bảng.
- Lắng nghe.
1. Nghe – viết: Chiếc áo búp bê.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp., cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.
- HS viết từ khó.
- Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm,đính dọc,nhỏ xíu
- HS viết bài.
- HS trao vở soát bài.
2. Bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- Thi tiếp sức làm bài.
- Nhận xét bổ sung.
Lời giải: lất phất, đất,nhấc, bật lên, rất nhiều,bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao,...
- Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê,..
=====================================
Môn: Luyện từ và câu Tiết 27
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
ĐC NDCT: Không làm bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy - học
Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp (nhóm đôi):
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu...
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
HĐ2: Cá nhân
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ...
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
- Nhận xét HS về cách đặt câu.
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đồi trong nhóm.
+ Thế nào là câu hỏi?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào và không được dùng dấu chấm hỏi.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học.
- Nêu cách nhận biết câu hỏi.
5. Dặn dò, nhận xét
- HS học bài và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét tiết học
+ Câu hỏi dùng để hỏi về...
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau.
- Lần lượt HS nói câu mình đặt.
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch chì vào SGK.
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Nhận xét chữa bài trên bảng
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các từ nghi vấn:
có phải – không?
phải không?
à?
- HS lên bảng đặt câu, dưới lớp đặt câu vào vở.
+ Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
+ Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?
+ Bạn thích chơi đá bóng à?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết.
- Phần lớn câu là để hỏi người khác, nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình...
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết.
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị.
=================================
Môn: Toán Tiết 67
BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1. GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 128 472: 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia.
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
- Cho HS thực hiện phép chia.
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư?
* Phép chia 230 859: 5
- GV viết lên bảng phép chia: 230859: 5=
- Gọi HS đặt tính để thực hiện phép chia này.
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay phép chia có dư?
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
c. Luyện tập - thực hành
HĐ2: Cá nhân
Bài 1
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học.
**Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng là:
a) 90498 và 17039
b) 74526 và 20738
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
+ Chia theo thứ tự từ phải sang trái
- 1 HS lên bảng,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK (128 472: 6 = 21 412)
+ Là phép chia hết
- HS đặt tính và thực hiện phép chia.
- Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK ( 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Là phép chia có số dư là 4.
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : .. lít xăng?
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610: 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít
- HS nêu cách làm
- làm bài vào vở, chữa bài.
==================================
Môn: Kể chuyện Tiết 14
BÀI: BÚP BÊ CỦA AI?
I. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
ĐC NDCT: Không hỏi câu 3.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện)
Các băng giấy nhỏ và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
HĐ1: GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
HĐ2: Hướng dẫn tìm lời thuyết minh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.
Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.
* Kể chuyện bằng lời của búp bê.
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất.
4. Củng cố
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì?
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.
- Lắng nghe.
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta.
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó.
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng
==================================
Buổi chiều
Môn: Kĩ thuật; Tiết 14
THÊU MÓC XÍCH (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu