Môn: Tập đọc Tiết 59
BÀI: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
(Trần Diệu Tần và Đỗ Thái)
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* HS năng khiếu trả lời được CH5 (SGK).
KNS:
- Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ; Trình bày ý kiến cá nhân).
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng.
HS: Bài cũ – bài mới.
45 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 30 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2016
Môn: Mĩ thuật Tiết 30 (GVBM)
================================
Môn: Tập đọc Tiết 59
BÀI: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
(Trần Diệu Tần và Đỗ Thái)
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* HS năng khiếu trả lời được CH5 (SGK).
KNS:
- Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ; Trình bày ý kiến cá nhân).
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
- GV nhận xét và khen.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 6 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó
- GV giải nghĩa một số từ khó
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c) Tìm hiểu bài
*Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
* Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
* Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
* Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
- GV chốt lại: ý c là đúng.
* Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì?
* Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi , uốn nắn
- Nhận xét, khen.
4. Củng cố (Lồng ghép KNS)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Dòng sông ...”
- Nhận xét tiết học
- Hát, báo cáo sĩ số.
Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi :
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với.
- HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
- HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu
* Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
- HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
=======================================
Môn: Toán Tiết 146
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4
- GV nhận xét và khen.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và khen.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và khen.
4. Củng cố
- Nâng cao: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 200 dm, biết rằng chiều rộng bằng chiều dài. Vậy hình chữ nhật đó có diện tích là ...
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
+ Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Biểu thị số búp bê là 2 phần bằng nhau thì số ô tô là 5 phần bằng nhau như thế.
Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
Buổi chiều
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết)
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định.
- Làm quen văn miêu tả con vật.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và nhận xét bài chính tả
c) Làm quen văn miêu tả con vật.
- Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu tả con vật.
- Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét, góp ý.
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài viết trước lớp
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
====================================
Môn: Thể dục Tiết 59 (GVBM)
====================================
THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ , tỉ lệ bản đồ.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Bài 2: (BT 429/ T135 – BT cơ bản và nâng cao).
Bài 3: (BT 430/ T135 – BT cơ bản và nâng cao).
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ
- Nhận xét tiết học.
- HS tìm và nêu hướng làm bài.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
==================================
Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2016
Chính tả Tiết 30
Nhớ – viết: ĐƯỜNG ĐI SA PA
BÀI: PHÂN BIỆT r/d/gi, v/d/gi
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/ (3) b.
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số tờ giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cá nhân
** Hướng dẫn chính tả
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất nước ta?
** Luyện viết từ khó:
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
** HS viết chính tả.
** Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV sủa sai một số lỗi cơ bản.
- Nhận xét chung.
HĐ2: Cả lớp
Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
a) Tìm tiếng có nghĩa.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
1. Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có.
- HS luyện viết từ khó.
- HS nhớ – viết CT.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- HS nộp bài.
- HS sửa lỗi chính tả mà GV sửa sai.
2. Bài tập:
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho.
a
ong
ông
ưa
r
ra, ra lệnh, ra vào, rà soát
rong chơi, rong biển, bán hàng rong
nhà rông, rồng, rỗng, rộng
rửa, rữa, rựa
d
da, da thịt, da trời, giả da
cây dong, dòng nước, dong dỏng
cơn dông (cơn giông)
dưa, dừa, dứa
gi
gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giò
giong buồm, giọng nói, trống giong cờ mở
giống, nòi giống
ở giữa, giữa chừng
* Bài tập 3:
GV chọn câu a hoặc câu b.
b) Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi.
- Cách tiến hành như ở câu a.
- Lời giải đúng: viện – giữ – vàng – dương – giới.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
=======================================
Môn: Luyện từ và câu Tiết 59
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Nhóm
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
- Cách tiến hành tương tự như BT1.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
HĐ2: Cá nhân
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn văn hay.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung
5. Dặn dò, nhận xét
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở.
- GV nhận xét tiết học.
- HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự”
- HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày.
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao
b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ
d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
**1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày.
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch hoặc thám hiểm.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
=======================================
Môn: Toán Tiết 147
BÀI: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu
Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ.
- Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 1 : 500000 ; ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m )
c) Thực hành - luyện tập
HĐ2: Cá nhân
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- GV hỏi thêm:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
- Nâng cao: Bản đồ vẽ tỉnh bạc Liêu có ghi tỉ lệ 1: 1 600 000. Vậy độ dài 1cm trên bản đồ đó ứng với độ dài thật là ...
- GV tổng kết giờ học, khen các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS nghe giảng.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ Là 1000 mm.
+ Là 1000 cm.
+ Là 1000 m.
+ Là 500 mm.
+ Là 5000 cm.
+ Là 10000 m.
HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
Tỉ lệ bản đồ
1: 1000
1 : 300
1 : 10000
1 : 500
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1mm
1m
Độ dài thật
1000 cm
300 dm
10 000mm
500m
- HS suy nghĩ và trả lời
- Nhận xét
=======================================
Môn: Kể chuyện Tiết 30
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể av2 biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
GDMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới (Trực tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và khen.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao.
- Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý)
HĐ2: Học sinh KC và nêu ý nghĩa chuyện
** Kể chuyện theo nhóm
** Kể chuyện thi
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất.
4. Củng cố (Lồng ghép GDMT)
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31.
- GV nhận xét tiết học.
- HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
- HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm đề bài.
- 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
==================================
Buổi chiều
Môn: Kỹ thuật Tiết 30
LẮP XE NÔI (2 tiết )
I. Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy - học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi.
b) HS thực hành:
Ø Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi .
c. Lắp ráp xe nôi
- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
Ø Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS đọc.
- HS làm nhóm đôi.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- HS cả lớp.
=========================================
THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi b