Môn: Tập đọc Tiết 67
BÀI: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
KNS*:
- Kiểm sóat cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
34 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 34 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016
Môn: Mĩ thuật Tiết 34 (GVBM)
=================================
Môn: Tập đọc Tiết 67
BÀI: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
KNS*:
- Kiểm sóat cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 hs đọc bài con chim chiền chiện
- Nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài
+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ?
- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy :tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố (Lồng ghép GDKNS)
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài.
5. Dặn dò, nhận xét
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học.
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
+ Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
+ Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe.
- 3 hs đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét giọng đọc
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
===================================
Môn: Toán Tiết 166
BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP)
I. Mục tiêu
- HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích..
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Phát huy tư duy sáng tạo cho HS.
*Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT4.
II. Đồ dùng dạy – học
GV: Kế hoạch bài học - SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
*Bài 1
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 :
-Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở.
- GV gọi HS lên bảng tính.
- Nhận xét.
* Bài 4 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét
4. Củng cố
- Nâng cao: x x = x là ...
- GV củng cố nội dung bài học.
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 2 HS làm trên bảng :
1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2
1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2
- 2 HS đọc nhắc lại.
- HS thực hiện vào vở, 2HS lên bảng thực hiện.
15 m2 = 150 000 cm2
...
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục
Giải :
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là :
64 x 25 = 1600 ( m2)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được :
x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
Buổi chiều
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết)
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định.
- Làm quen văn miêu tả con vật.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và nhận xét bài chính tả
c) Làm quen văn miêu tả con vật.
- Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu tả con vật.
- Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét, góp ý.
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài viết trước lớp
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
===================================
Môn: Thể dục Tiết 34 (GVBM)
===================================
THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số
Bài 2: Giải toán có lời văn ( Dạng rút về tỉ số, dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu).
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu.
- Nhận xét tiết học.
- HS tìm và nêu hướng làm bài.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
======================================
Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2016
Môn: Chính tả (nghe – viết) Tiết 34
BÀI: NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hs viết bảng con: rượu, hững hờ, xách bương
- Nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) H/d chính tả
- Gv đọc bài
- Gv đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo rút ra những từ ngữ dễ viết sai
- HD hs phân tích và viết bảng con
- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày
- Gv đọc bài cho hs viết
- Gv đọc bài
- Gv kiểm tra bài 5 –7 tập
- Gv nhận xét chung.
c) Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài 2 a:
- Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố
GV củng cố nội dung bài học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Về nhà sao lỗi, kể cho người thân nghe câu chuyện vì sao ta cười khi bị người khác cười
- Nhận xét tiết học
- Hs viết bảng con
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi
- Hs rút ra từ khó
- HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu
- HS viết bảng con
- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô
- Viết bài
- HS soát lại bài
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi
- 1 hs đọc đề bài
- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bổ sung
- giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả- bộ não – bộ não – không thể
===================================
Môn: Luyện từ và câu Tiết 67
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
*ĐC ND-CT: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì?
b. Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ?
d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi,)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
4. Củng cố
GV củng cố nội dung bài học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
+ Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa
+ Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
+ Chú Ba là người thế nào ?
- Chú Ba là người vui tính./ Chú Ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú Ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD: Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD: cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí cười hì hì.
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu
- Lắng nghe và ghi nhớ
===================================
Môn: Toán Tiết 167
BÀI: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật..
- Củng cố kĩ năng vẽ có kích thước cho trước và tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
- BT cần làm BT1, BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học - SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Y/c HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau trong các hình vẽ.
Bài 2
- HS nêu y/c BT
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm.
- Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông.
Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát HV, HCN, sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai
- Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
- GV nhận xét.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những
gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài học.
5. Dặn dò, nhận xét
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại cách tính dt hình thoi, hình bình hành.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài
Hình thang ABCD có: Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau.Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.
- Một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm.
Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD=3 cm; BC=3cm.
Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh 3 cm cần vẽ.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS làm bài và nêu kết quả.
Vậy: a). Sai b). Sai
c). Sai d). Đúng
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS tóm tắt.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 Í 20 = 400 (cm2)
Diện tích của lớp học là: 5 Í 8 = 40 (m2)
40 m2 = 400000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
- HS cả lớp.
===================================
Môn: Kể chuyện Tiết 34
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn hs kể chuyện
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu 3 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
- Nhắc HS:
+ Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
+ Có thể kể theo hai hướng:
* Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó( kể không thành chuyện). Khi nhân vật là người thật, quen nê kể theo hướng này..
* Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
- Yêu cầu HS nói giới thiệu nhân vật muốn kể.
* Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
5. Dặn dò, nhận xét
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết
- Đọc.
- Đọc gợi ý.
- Giới thiệu nhân vật muốn kể.
- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
===================================
Buổi chiều
Môn: Kỹ thuật; Tiết 34
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 tiết )
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy - học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
b) Hướng dẫn cách làm:
ØHoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
- GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
+ Lắp từng bộ phận.
+ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
4. Nhận xét - dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS lắp ráp mô hình.
=============================
THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số.
II. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số
Bài 2: Giải toán có lời văn ( Dạng rút về tỉ số, dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu).
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu.
- Nhận xét tiết học.
- HS tìm và nêu hướng làm bài.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
===============================
Môn: Thể dục Tiết 68 (GVBM)
==============================
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2016
Môn: Tập đọc Tiết 68
BÀI: ĂN “MẦM ĐÁ”
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng ghi đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4đoạn của bài
+ Lần 1: kết hợp sửa lỗi phát âm: Trạng Quỳnh, chúa Trịnh, giấu
+ Lần 2: giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời vua Lê-chúa Trịnh, túc trực, dã vị
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc cả bài
*Tìm hiểu bài
- Gọi 1 hs đọc to đoạn 1 , 2
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”?
- Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 3
- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
c) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh
- Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ đâu ạ”
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
5. Dặn dò, nhận xét
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- Ôn thi HKII.
- Nhận xét tiết học
- 2 hs thực hiện theo yc
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Hs phát âm từ khó.
- Hs đọc chú giải và tìm từ khó.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá”là món lạ thí muốn ăn
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
- 1 hs đọc ,cả lớp đọc thầm
- Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật ra không hề có món đó.
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- 1 hs đọc cả bài
- Trạng Quỳnh rất thông minh
- Hs thảo luận nhóm 3
- 3 nhóm thi đọc
- 4 hs đọc
- HS nhận xét giọng đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
- HS thực hiện.
===================================
Môn: Tập làm văn Tiết 67
BÀI: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục r, dng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
KNS:
- Tìm và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học - SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) các hoạt động
Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả làm bài của