Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
(Tiết CT: 7)
I. Mục tiêu
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KN: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai.)
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
41 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 4 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015
Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn)
================================
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
(Tiết CT: 7)
I. Mục tiêu
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KN: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai.)
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũBài “ Người ăn xin”
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
- Nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc:
- HS đọc bài
- GV hoặc HS chia đoạn
- GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn đọc bài.
- GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng.
- Gv đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
(HS năng khiếu)
GV: Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố
+ Em học tập được điều gì ở ông Tô Hiến Thành? Nêu ý nghĩa của bài? (HS năng khiếu)
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “ Tre VN”
- Nhận xét tiết học.
+ Rất muốn cho ông lão ăn xin cái gì đó nên cố gắng tìm túi nọ, tíu kia,..
- Nếu ý nghĩa của bài.
- Cả lớp theo dõi
- Chia đoạn (3 đoạn)
- 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1).
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2).
- HS đọc chú giải.
- Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc theo cặp.
- HS nối tiếp đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- HS đọc thầm 2 và trả lời câu hỏi:
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử.Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân/ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá.
- Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc phân vai theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời nhà Lý.
==============================
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
(Tiết CT : 16)
I. Mục tiêu
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
* Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2.
- GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
* So sánh các số tự nhiên:
So sánh : 98 và 100
+ Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?(HS năng khiếu)
- GV viết lên bảng các cặp số:
So sánh: 29 869 và 30 005
+ Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? Nêu ví dụ?
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
+ Hãy so sánh 6 và 7.
+ Trong dãy số tự nhiên 6 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 6?
** Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại.
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Hỏi:
+Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
+ Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
+ Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
* Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Số nào là số lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào là số bé nhất trong các số trên?
+ Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.Vì sao?
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: , =?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét một số bài của HS.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
Bài 2a, c: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
Bài 3a: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
4. Củng cố - Dặn dò
+ Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
+ Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
+ 100 > 99 hay 99 < 100.
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ 29 869 29 869
+ Thì hai số đó bằng nhau.
VD: 24 653 = 24 653
+ HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
+ 6 6
+ 6 đứng trước 7 và 7 đứng sau 6.
- 1 HS lên bảng vẽ.
+ 4 4.
+ Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
+ Là số bé hơn.
+ Là số lớn hơn.
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
+ Số 7986.
+ Số 7689.
+ Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
- Vài HS nêu.
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
==============================
Buổi chiều
LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) TIẾT CT: 12
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
- Phân biệt an/ ang, tr/ ch.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài
c) Bài tập
- Tìm từ chứa tiếng có vần an/ ang, tr/ ch?
2. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
==========================================
Thể dục (Giáo viên bộ môn)
==========================================
LUYỆN TOÁN TIẾT CT: 13
I. Mục tiêu
Củng cố về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: So sánh hai số tự nhiên.
Bài 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3: Số liền trước, số liền sau.
2. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại dãy số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
==========================================
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Chính tả
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
(Tiết CT : 4)
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b.
* Lớp có nhiều HS năng khiếu: nhớ- viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
Giấy khổ to + bút dạ.
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Viết tên con vật bắt đầu bằng ch / tr.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cá nhân:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ.
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết.
* Viết chính tả
- GV nhắc HS trình bày bài thơ lục bát.
- GV theo dõi nhắc nhở HS còn hạn chế.
* Thu và chấm bài
- GV thu khoảng 5 - 7 bài và chấm.
- GV trả bài và sửa sai những lỗi cơ bản.
HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả:
Lưu ý: (GV lựa chọn phần a)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong BT2b, ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: “Những hạt thóc giống”.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng.
+ Trâu, châu chấu, trăn, trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo, chào mào, chẫu chuộc,
1.Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu..
- HS lên bảng - lớp viết nháp.
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng
- HS viết bài.
- HS tự soát bài và nộp.
- HS sửa bài.
2a. Điền vào ô trống tiếng có âm đầu là r, d hay gi.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS dùng bút chì viết vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.
==============================
Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
(Tiết CT : 7)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ.
Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Y/cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành?
Kết luận:
- Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
- Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy.
* Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
+ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
HĐ2: Luyện tập – Củng cố
Bài 1: Hãy xếp các từ in nghiêng
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2: Tìm từ ghép,
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào bảng.
- Gọi các nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng
3. Củng cố, dặn dò
- Gv củng cố ND bài học.
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành?
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. Chuẩn bị bài “Luyện tập ”
- Nhận xét tiết học.
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã,
- 2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện+ cổ, ông+ cha, đời+ sau tạo thành.Các tiếng này đều có nghĩa.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
Thầm thì: lặp lại âm đầu th.
Cheo leo: lặp lại vần eo.
Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm
Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
+ Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ:
Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi
Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo,
- 2 HS đọc thành tiếng y/cầu và nd bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài
Từ ghép
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
dẻo dai, vững chắc, thanh cao,..
Từ láy
nô nức
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào bảng nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
Từ ghép:
+ Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
+ ...
==============================
Toán
LUYỆN TẬP
(Tiết CT : 17)
I. Mục tiêu
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
* Bài 1, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV chữa bài, n/xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
Bài 3
- GV viết lên bảng phần a của bài:
859 £ 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết.
- GV hướng dẫn bài mẫu. (SGK)
- GV chấm bài và nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn.
- 3 HS lên bảng làm bài,
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) Số bé nhất có 1 chữ số là số 0.
...
b) Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9.
...
- Điền số 0.
+ Vì ba chữ số ở lớp nghìn của hai số bằng nhau
b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- Nhận xét và sửa bài.
- HS đọc y/cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
==============================
Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
(Tiết CT: 4)
I. Mục tiêu
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- Nhận xét
2. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Tìm hiểu bài
HĐ1: GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm, không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với giọng hào hùn, nhịp nhanh.Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.
+ Tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật.
+ Giàn hoả thiêu: Giàn thiêu người, một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây.
- GV kể lần 2 : kể đến đoạn 3, GV yêu cầu HS quan sát tranh)
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
a. Thực hiện yêu cầu 1:
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
b. Yêu cầu 2, 3:
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
4. Củng cố - dặn dò
- GV củng cố ND bài học
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể chuyện.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
* Kể chuyện theo nhóm:
- Từng cặp HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổí ý nghĩa câu chuyện.
- 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi) – 2 lượt HS kể.
* Thi kể chuyện trước lớp;
- 3 đến 5 HS kể toàn bộ câu chuyện.Mỗi HS kể chuyện đều nêúy nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của cô giáo.
==============================
Buổi chiều
Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG
(Tiết CT: 4)
I. Mục tiêu
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim, và đặc điểm của nó.
- Biết cách khâu.
- Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo.
II. Đồ dùng dạy - học
Như tiết trước.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk
- Kiểm tra đồ dùng.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu và ghi đề bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
*Mục tiêu: Thực hành khâu thường.
*Cách tiến hành:
- Hs nhắc lại kỹ thuật khâu thường ( ghi nhớ mục 1)
- Sử dụng tranh qui trình để hs thao tác.
- Nêu cách kết thúc đường khâu?
- Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
*Kết luận:
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs
- Hs trưng bày sản phẩm thực hành.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
* Đường vạch dấu thẳng và cách đều .
* Các mũi khâu tương đối đều.
* Hoàn thành đúng qui định .
- Nhắc lại
- Hs trả lời
- Hs thao tác khâu
- Hs nêu
- Hs thực hành khâu
- HS trưng bày
- HS tự đánh giá lẫn nhau
4. Củng cố
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Đọc trước bài 4 và chuẩn bị vật liệu dụng cụ theo sgk.
=========================================
LUYỆN TOÁN TIẾT CT: 14
I. Mục tiêu
Củng cố về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠ