Tập đọc
(Tiết CT: 9)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK).
KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Xử lí tình huống; Thảo luận nhóm).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
40 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 5 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015
Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn)
=============================
Tập đọc
(Tiết CT: 9)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK).
KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Xử lí tình huống; Thảo luận nhóm).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Bài: “Tre VN”
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì, của ai?
- Nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc:
GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2, 3
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? (HS năng khiếu)
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo
- Nhận xét tiết học.
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất cần cú, đoàn kết, ngay thẳng của con người VN.
+ Nêu ý nghĩa của bài học.
- Nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả)
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi:
+ Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- HS đọc đoạn 1
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
- HS đọc thầm đoạn 2,
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
- HS đọc đoạn 3,
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm.Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung/ Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người/ Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu/ Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
================================
Toán
(Tiết CT 21)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
- Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1:
- GV g/thiệu: Năm thường, năm nhuận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS lên bảng.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
4. Củng cố
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
- Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
5. Dặn dò, nhận xét
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.
- Hát.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
======================================
Buổi chiều
LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) ; TIẾT : 15
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
- Phân biệt en/ eng, r/ g/ gh.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài dạy:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài
c) Bài tập
- Tìm từ chứa tiếng có vần en/ eng, r/ g/ gh?
2. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
==========================================
Thể dục (Giáo viên bộ môn)
==========================================
LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT : 17
I. MỤC TIÊU:
Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài dạy:
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1: Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng thành bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
Bài 3: Thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
2. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
==========================================
Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015
Chính tả
(Tiết CT 5)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b.
* HS năng khiếu tự giải được câu đố ở BT (3).
II. Đồ dùng dạy - học
Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gv đọc bài.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc từ khó cho HS viết
* Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS
- Sửa sai một số lỗi cơ bản.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 2: Tìm những từ.
b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, khen.
Bài 3: Giải câu đố.
a/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn
4. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 3b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Rạo rực, dìu dịu, gióng giả,bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,
- Nhận xét.
1. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- HS viết bài: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
- HS viết bài.
- HS nghe GV đọc và soát bài
- HS nộp bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
** Chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em.
- Lời giải: Con nòng nọc.
- HS lắng nghe
======================================
Luyện từ và câu
(Tiết CT 9)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
- Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét khen ngợi.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ1: Nhóm:
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận, làm BT.
- Kết luận về các từ đúng.
HĐ2: Cả lớp:
Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ “ trung thực”
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu (1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực hoặc 1 câu trái nghĩa với trung thực)
- Nhận xét, khen.
HĐ3: Nhóm đôi:
Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d.
Bài 4: Có thể dùng những thành ngữ,
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm (SGV- 120)
4. Củng cố
- GV củng cố ND bài.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ thành ngữ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,.
- 1 HS đọc thành tiếng y/cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.
+ Bạn Minh rất thật thà.
+ Chúng ta không nên gian dối.
+ Ông Tô hiến Thành là người chính trực.
+ Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
+ Thẳng thắn là đức tính tốt.
+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đôi.
+ Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lất công việc của mình: tự quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận.
- Báo cáo kết quả.
Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực.
Câu b, e nói về lòng tự trọng.
- Nhận xét, bổ sung.
======================================
Toán
(Tiết CT 22)
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
* Bài 1 (a, b, c), bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. CÁC Hoạt động dạy - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
* Bài toán 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV ghi bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít)
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = 5 lít)
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải.
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra từng bước tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì?
- Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng?
- Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu?
3. Luyện tập, thực hành
HĐ2: Cá nhân:
Bài 1: Tìm số trung bình cộng
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Đặt câu hỏi gợi mở.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
Bài 3 (nâng cao):
- Đề: Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba.
- GV sửa chữa.
4. Củng cố
- GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
5. Dặn dò, nhận xét
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
+ HS hát.
- HS đọc.
+ Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu.
+ Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu.
- HS trình bày lời giải cho 2 phép tính.
- HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ (6+ 4): 2 = 5
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.
- 3 HS đọc qui tắc
- HS đọc.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 28
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng. Lớp vào vở.
- HS đọc đề.
- HS tự giải.
- HS đọc đề.
- HS tự giải.
======================================
Kể chuyện
(Tiết CT 5)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy - học
GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính.”
- Nhận xét và khen ngợi HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về đức tính trung thực.
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Bình chọn:
+ Bạn có câu truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
+ Khen, khuyến khích.
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau.
5. Dặn dò, nhận xét
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc
- Nhận xét tiết học.
- HS kể chuyện.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực
- HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể.
a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm.
- HS kể theo nhóm.
- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp:
- HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện các nhóm lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo).
- 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.
======================================
Buổi chiều
Kĩ thuật
(Tiết CT 5)
KHÂU THƯỜNG (TT)
I. Mục tiêu
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định và KTBC
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới
(a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
(b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS .
3. Nhận xét
Nhận xét về