Giáo án Tuần 6 - Lớp 4

Tập đọc (Tiết CT: 11) NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai) II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học

doc45 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 6 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ================================= Tập đọc (Tiết CT: 11) NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai) II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Bài “Gà trống và Cáo” + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: - GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài. - GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Cậu bé An- đrây- ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem. + Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mua thuốc về nhà? + An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: “Bước vào phòngkhỏi nhà” - Đọc mẫu đoạn văn. - Theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét, khen ngợi học sinh. 4. Củng cố + Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì? - GV giáo dục HS: khi bố, mẹ sai bảo việc gì chúng ta cần làm ngay để khỏi phải ân hận. - Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò, nhận xét - Về luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài: “Chị em tôi” - Nhận xét tiết học. - Hát. + Cáo mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + HS đọc ý nghĩa bài học. - Nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. + An đrây ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. Ý 1: An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời. + An- đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc chậm mà ông chết. + An- đrây- ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An- đrây- ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình. + An- đrây- ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất / An- đrây- ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. / An- đrây- ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. Ý2: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca. - HS đọc toàn bài. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn người đọc hay. + Chú bé trung thực/ Chú bé giàu tình cảm/ Tụ trách mình/.. Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiệm khắc với lỗi lầm của mình. ====================================== Toán (Tiết CT: 26) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy - học - Các biểu đồ trong bài học. - HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ: Cả lớp: Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải hoa + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sao? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao? + Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? + Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gi? + Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? + Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu ngày mưa? + Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và khen ngợi HS. 4. Củng cố - Dặn dò - So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? - GV chốt lại: Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc đề bài + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS dùng bút chì làm vào SGK, sau đó báo cáo kết quả. + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Đúng vì: 100m x 4 = 400m + Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. + Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. + Điền đúng. + Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. + Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. + Tháng 7, 8, 9. + Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa. + Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+ 3): 3 = 12 ngày mưa. - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. ====================================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) ; TIẾT CT : 18 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. - Phân biệt en/ eng, r/ g/ gh. III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi và chấm bài c) Bài tập - Tìm từ chứa tiếng có vần en/ eng, r/ g/ gh? 2. Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS TLCH. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và viết bài. - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS làm bài vào vở - Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 21 I. Mục tiêu Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng thành bảng đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Bài 3: Thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 2. Củng cố - Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. 3. dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập vào vở. - Chữa bài. ========================================== Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2015 Chính tả (Nghe – viết) (Tiết CT: 6) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. - Nhận xét chữ viết của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: * Tìm hiểu nội dung truyện: - GV đọc bài hoặc gọi HS đọc. + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Trong cuộc sống ông là người như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Gv đọc cho HS viết. * Hướng dẫn trình bày: - GV nhắc lại cách trìng bày lời thoại. * GV đọc cho HS viết bài. * GV đọc bài cho HS soát bài. * Thu chấm, nhận xét bài: HĐ2: Cá nhân: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) - Chấm một số bài chữa của HS. - Nhận xét. Bài 3: Tìm từ láy: - Gv hướng dẫn và gợi ý. - Yêu cầu HS làm theo nhóm. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai những từ đã học. - Nhắc HS chuẩn bị bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố em đang sinh sống. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài: “Gà trống và Cáo”. - Nhận xét tiết học. - HS hát - Đọc và viết các từ. + Lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, lên non 1. Nghe – viết: Người viết truyện thật thà: + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. - 1HS lên bảng, lớp viết vở nháp. - Các từ: Ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn, dự tiệc, bật cười, - HS nghe đọc và viết bài. - HS soát bài. - Nộp bài cho GV chấm. - Chữa bài. 2. Làm bài tập chính tả: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả. a. Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn, san sát, sanh sánh, sẵn sằng, săn sóc, sáng suốt, sầm sập, sần sùi, sấn sổ, se sẽ, sền sệt, sin sít, sít sao, sòn sòn, song song, sòng sọc, sốt sắng, sờ sẫm, sờ soạng, sù sù, sùi sụt, sục sạo, sục sôi, sùng sục, Từ láy có tiếng chứa âm x: xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xao xác, xào xạc, xao xuyến, xanh xao, xệch xạc, xó xỉnh, xoành xoạch, xoắn xuýt, xót xa, xối xả, xôm xốp, xôn xao, xốn xang, xúm xít, ====================================== Luyện từ và câu (Tiết CT: 11) DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. Đồ dùng dạy - học Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “ Danh từ” + Danh từ là gì? Cho ví dụ. + Đặt câu với một danh từ chỉ người. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. c) Luyện tập - thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Tìm các danh từ chung vàdanh từ riêng - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng”. - Nhận xét tiết học. - Hát + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) + Bác hai em là nông dân. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tiên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. - Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm vào VBT. - Báo cáo kết quả. Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết. + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. ====================================== Toán (Tiết CT: 27) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) ĐC: Bỏ BT2 II. Đồ dùng dạy - học - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Đối với câu c. Sau khi HS làm xong câu a, b GV gọi HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 2 của các số: 82 360 945; 7 283 069; 1 547 238 - Nhận xét, khen ngợi. HĐ2: Cá nhân: Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - Nhận xét và sửa sai. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và khen ngợi HS, 4. Củng cố - Dặn dò + Tiết học này các em được ôn tập những nội dung nào? - Em hãy nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 c. HS đọc số. Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 Số1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - HS làm bài. + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. ====================================== Kể chuyện (Tiết CT: 6) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy - học + Bảng lớp viết sẵn đề bài. + GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài Đề bài: Kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. HĐ1: Cả lớp: a. Phân tích đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Thế nào là lòng tự trọng? + Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng? + Em đọc câu truyện đó ở đâu? - Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. HĐ2:. HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - GV lưu ý HS: Những câu chuyện dài nên kể 1, 2 đoạn - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Khen, khen thưởng. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nêu đọc truyện. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Lời ước dưới trăng”. - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc” * Truyện kể về cậu bé nen- li trong câu truyện buổi học thể dục + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo - HS đọc lướt gợi ý 2. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. (có thể nói rõ về một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè, người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, ) - HS đọc thầm gợi ý 3. * HS kể chuyện theo cặp. - HS kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi KC trước lớp: - Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng đối thoại với bạn bè, thầy (cô) về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, tính điểm của bạn. - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. ====================================== Kĩ thuật (Tiết CT: 6) KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết1) I. Mục tiêu - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích
Tài liệu liên quan