Giáo trình lập trình ngôn ngữ C

Có rất nhiều dạng ngôn ngữ lập trình trong tin học và lập trình C là một trong số các ngôn ngữ lập trình đi đầu mở ra một kỷ nguyên cho ngành lập trình.

pdf298 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2461 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình lập trình ngôn ngữ C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình Lập trình ngôn ngữ C Bài 1 Mục ti Kết thú ¾ Ph ¾ Biế ¾ Nê ¾ Nắ ¾ Hi ¾ Vẽ ¾ Liệ Giới th Ngày n điều hư nghệ T viên cầ Ðầu ti (Progra 1.1 R Khi mộ hình. Ð tính. H máy t này, hệ đưa ra hay nh lệnh tạ Để rõ h sữa dâu sau : 1. 2. 3. Bây gi Chúng ¾ ¾ êu: c bài học này ân biệt sự khá t được quá tr n dùng C khi m được cấu t ểu rõ khái niệ lưu đồ (flow t kê các ký h iệu ay, khoa học ớng sự phát hông tin và l n phải biết. V ên chúng ta m) và Phần m a lệnh cho m t máy tính đ iều này diễn ệ điều hành ính và thiết l điều hành p lời giải cho m iều vấn đề. M o thành một c ơn, chúng ta . Anh ta thấy Lấy một ít s Đổ nước ép Trộn hỗn hợ ờ nếu bạn của ta hãy phân t Lệnh đầu ti Lệnh thứ ha , bạn có thể: c nhau giữa ình hình thàn nào và tại sa rúc một chươ m giải thuật chart) iệu dùng tron máy tính th triển thế giớ ập trình nói c ì thế, trong tìm hiểu sự ềm (Softwa áy tính làm ược khởi độ ra thế nào? (operating sy ập các thông hải được cấu ột hay nhiề ỗi chương tr hương trình hãy xem xét ngon miệng ữa. dâu vào. p này và làm chúng ta the ích chỉ thị (lệ ên : Lệnh này i : Một lần nữ Câu lệnh, Ch h C o ng trình C (algorithms) g lưu đồ âm nhập vào i. Bất cứ ng hung. Cụ thể giáo trình nà khác nhau c re). việc ng, nó sẽ tự Câu trả lời đ stem) được x số ban đầu t tạo từ một t u bài toán nà ình là tập hợ và một nhóm một thí dụ : và muốn xin lạnh. o những chỉ nh) ở trên hoàn chỉnh c a, lệnh này k Những k ương trình và mọi lĩnh vực ành nghề nào , C là một n y, chúng ta s ủa những kh động thực th ơn giản là nh em như phầ rước khi trao ập hợp các c o đóMọi chư p các câu lện các chương Một người b công thức là dẫn này, họ c hưa ? Nó có hông nói rõ hái niệm Phần mềm . Tự động hó cũng cần p gôn ngữ lập ẽ nghiên cứu ái niệm: Lệ i một số tiến ờ vào Hệ đi n mềm hệ th quyền cho n hương trình. ơng trình cố h giải quyết trình tạo thàn ạn đến nhà c m. Chúng ta ũng có thể tạ trả lời được nước ép dâu cơ bản về a hiện đang hải hiểu biết trình cấp cao chi tiết cấu nh (Comman trình và xu ều hành cài đ ống. Phần mề gười dùng. Mọi chương gắng đưa ra một bài toán h một phần m húng ta chơi hướng dẫn c o ra món sữa câu hỏi lấy sữ để ‘ở đâu’. ngôn ngữ là ngành chủ ít nhiều về mà mọi lập trúc ngôn ng d), Chương ất kết quả ra ặt bên trong m này khởi Để làm được trình đều cố giải pháp cho cụ thể. Một n ềm. và được mời ho anh ta làm dâu tuyệt vờ a ‘ở đâu’ ?. C chốt Công trình ữ C. trình màn máy động điều gắng một hóm món như i. 2 Lập trình cơ bản C May mắn là bạn của chúng ta đủ thông minh để hiểu được công thức pha chế nói trên, dù rằng còn nhiều điểm chưa rõ ràng. Do vậy nếu chúng ta muốn phổ biến cách làm, chúng ta cần bổ sung các bước như sau : 1. Rót một ly sữa vào máy trộn. 2. Đổ thêm vào một ít nước dâu ép. 3. Ðóng nắp máy trộn 4. Mở điện và bắt đầu trộn 5. Dừng máy trộn lại 6. Nếu đã trộn đều thì tắt máy, ngược lại thì trộn tiếp. 7. Khi đã trộn xong, rót hỗn hợp vào tô và đặt vào tủ lạnh. 8. Ðể lạnh một lúc rồi lấy ra dùng. So sánh hai cách hướng dẫn nêu trên, hướng dẫn thứ hai chắc chắn hoàn chỉnh, rõ ràng hơn, ai cũng có thể đọc và hiểu được. Tương tự, máy tính cũng xử lý dữ liệu dựa vào tập lệnh mà nó nhận được. Ðương nhiên các chỉ thị đưa cho máy vi tính cũng cần phải hoàn chỉnh và có ý nghĩa rõ ràng. Những chỉ thị này cần phải tuân thủ các quy tắc: 1. Tuần tự 2. Có giới hạn 3. Chính xác. Mỗi chỉ thị trong tập chỉ thị được gọi là “câu lệnh” và tập các câu lệnh được gọi là “chương trình”. Chúng ta hãy xét trường hợp chương trình hướng dẫn máy tính cộng hai số. Các lệnh trong chương trình có thể là : 1. Nhập số thứ nhất và nhớ nó. 2. Nhập số thứ hai và nhớ nó. 3. Thực hiện phép cộng giữa số thứ nhất và số thứ hai, nhớ kết quả phép cộng. 4. Hiển thị kết quả. 5. Kết thúc. Tập lệnh trên tuân thủ tất cả các quy tắc đã đề cập. Vì vậy, tập lệnh này là một chương trình và nó sẽ thực hiện thành công việc cộng hai số trên máy tính. Ghi chú: Khả năng nhớ của con người được biết đến như là trí nhớ, khả năng nhớ dữ liệu được đưa vào máy tính được gọi là “bộ nhớ”. Máy tính nhận dữ liệu tại một thời điểm và làm việc với dữ liệu đó vào thời điểm khác, nghĩa là máy tính ghi dữ liệu vào trong bộ nhớ rồi sau đó đọc ra để truy xuất các giá trị dữ liệu và làm việc với chúng. Khi khối lượng công việc giao cho máy tính ngày càng nên nhiều và phức tạp thì tất cả các câu lệnh không thể được đưa vào một chương trình, chúng cần được chia ra thành một số chương trình nhỏ hơn. Tất cả các chương trình này cuối cùng được tích hợp lại để chúng có thể làm việc với nhau. Một tập hợp các chương trình như thế được gọi là phần mềm. Mối q bằng s 1.2 N Vào đầ dụng lầ Martin người k Trong kiểu dữ C liên hành n C cũng hành c trình so hành U Trình b thể đượ dịch C C khi t hàm m lý dễ d 1.2.1 C C được những của má loại m nhưng kiểu dữ dùng c 1.2.2 C uan hệ giữa ơ đồ trong h gôn ngữ C u những năm n đầu trên m Richards ph hởi thủy ra C khi BCPL v liệu chính g kết chặt chẽ v ào. C rất hiệu được dùng đ ủa máy tính ạn thảo (Ed NIX được ph iên dịch (co c biên dịch v dịch nhanh v hực thi cũng à chúng sẽ đ àng mà tốn rấ – Ngôn ngữ hiểu là ngô chức năng củ y tính như b áy tính này c nó không đư liệu. Nó cho ho lập trình m - Ngôn ngữ ba khái niệ ình 1.1: Hình 70 tại phòng ột hệ thống át triển. BCP . à B không h ồm : kiểu ký ới hệ thống quả để viết c ể lập trình h hay những t itors), chươn át triển dựa v mpiler) C có à chạy trên m à cho ra mã rất nhanh nh ược tái sử dụ t ít công sức bậc trung n ngữ bậc tru a hợp ngữ (n its, bytes, địa ó thể chạy t ợc xem ngan phép thao tá ức hệ thống cấu trúc P Commands m câu lệnh 1.1: Phần mề thí nghiệm B cài đặt hệ đi L sau đó đã đ ỗ trợ kiểu dữ tự (character UNIX nhưng ác chương tr ệ thống. Một iện ích hỗ trợ g trình Hợp ào C. C đan sẵn cho hầu áy khác chỉ đối tượng kh ư hợp ngữ (A ng cho chươ . ng bởi vì nó gôn ngữ cấp chỉ…. Hơn rên một loại g hàng với ng c trực tiếp tr . rogram 1 , chương trì m, chương t ell, Dennis ều hành UN ược Ken Th liệu, thì C đ ), kiểu số ngu không bị tró ình thuộc nhi chương trình nó. Hệ điều Ngữ (Assem g được sử dụ hết các máy cần thay đổi ông lỗi. ssembly). Lậ ng trình khác kết hợp nhữ thấp). C cho nữa, mã C rấ máy tính kh ôn ngữ cao ên bits, bytes Software Command nh và phần rình và câu Ritchie đã ph IX. C có ngu ompson phát ã có nhiều k yên (interger i buộc vào b ều những lĩn hệ thống có hành (OS), bly) là các c ng rộng rãi b tính. Mã lện rất ít hoặc k p trình viên c . Do đó, nhữ ng yếu tố củ phép thao tác t dễ di chuy ác. Mặc dù C cấp về mặt ki , word và con Program 2 s mềm có thể lệnh át triển ngôn ồn gốc từ ng triển thành n iểu dữ liệu k ) và kiểu số t ất cứ một má h vực khác n ý nghĩa liên trình thông d hương trình h ởi vì tính hiệu h viết bằng C hông thay đổ ó thể tạo ra ng dự án lớn a những ngô trên những ển nghĩa là p có năm kiể ểu dữ liệu. C trỏ (pointer Commands được biểu ngữ C. C đư ôn ngữ BCP gôn ngữ B, đ hác nhau. N hực (float). y tính hay hệ hau. quan đến hệ ịch (Interpre ệ thống. Hệ quả và linh trên máy n i gì cả. Trình và bảo trì thư có thể được n ngữ cấp ca thành phần cơ hần mềm viế u dữ liệu cơ cho phép ch ). Vì vậy, nó diễn ợc sử L do ây là hững điều điều ters), điều hoạt. ày có biên viện quản o và bản t cho bản, uyển được 4 Lập trình cơ bản C Thuật ngữ ngôn ngữ cấu trúc khối (block-structured language) không áp dụng với C. Ngôn ngữ cấu trúc khối cho phép thủ tục (procedures) hay hàm (functions) được khai báo bên trong các thủ tục và hàm khác. C không cho phép việc tạo hàm trong hàm nên nó không phải là ngôn ngữ cấu trúc khối. Tuy nhiên, nó được xem là ngôn ngữ cấu trúc vì nó có nhiều điểm giống với ngôn ngữ cấu trúc ALGOL, Pascal và một số ngôn ngữ tương tự khác. C cho phép có sự tổng hợp của mã lệnh và dữ liệu. Ðiều này là một đặc điểm riêng biệt của ngôn ngữ cấu trúc. Nó liên quan đến khả năng tập hợp cũng như ẩn dấu tất cả thông tin và các lệnh khỏi phần còn lại của chương trình để dùng cho những tác vụ riêng biệt. Ðiều này có thể thực hiện qua việc dùng các hàm hay các khối mã lệnh (Code Block). Các hàm được dùng để định nghĩa hay tách rời những tác vụ được yêu cầu trong chương trình. Ðiều này cho phép những chương trình hoạt động như trong một đơn vị thống nhất. Khối mã lệnh là một nhóm các câu lệnh chương trình được nối kết với nhau theo một trật tự logic nào đó và cũng được xem như một đơn vị thống nhất. Một khối mã lệnh được tạo bởi một tập hợp nhiều câu lệnh tuần tự giữa dấu ngoặc mở và đóng xoắn như dưới đây: do { i = i + 1; . . . } while (i < 40); Ngôn ngữ cấu trúc hỗ trợ nhiều cấu trúc dùng cho vòng lặp (loop) như là while, do-while, và for. Những cấu trúc lặp này giúp lập trình viên điều khiển hướng thực thi trong chương trình. 1.3 Cấu trúc chương trình C C có một số từ khóa, chính xác là 32. Những từ khóa này kết hợp với cú pháp của C hình thành ngôn ngữ C. Nhưng nhiều trình biên dịch cho C đã thêm vào những từ khóa dùng cho việc tổ chức bộ nhớ ở những giai đoạn tiền xử lý nhất định. Vài quy tắc khi lập trình C như sau : - Tất cả từ khóa là chữ thường (không in hoa) - Ðoạn mã trong chương trình C có phân biệt chữ thường và chữ hoa. Ví dụ : do while thì khác với DO WHILE - Từ khóa không thể dùng cho các mục đích khác như đặt tên biến (variable name) hoặc tên hàm (function name) - Hàm main() luôn là hàm đầu tiên được gọi đến khi một chương trình bắt đầu chạy (chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn ở phần sau) Xem xét đoạn mã chương trình: main () { /* This is a sample program */ int i = 0; i = i + 1; . . } Ghi c xem 1.3.1 Ð Chươn main() thi. Tên những 1.3.2 D Sau địn ngoặc đánh d mã lện Hơn nữ cho cấu 1.3.3 D Dòng kết thú phím s một hà thúc bằ 1.3.4 D Những chương thúc bằ hiệu nà sample Ví dụ: int a = 1.3.5 T Tất cả đặt C đ Khi lập Một hà chương khi số 1.4 B Những hiện nh ¾ So hú: Những k như là đoạn m ịnh nghĩa H g trình C đư . Hệ điều hàn hàm luôn đ tham số (para ấu phân cá h nghĩa hàm xoắn đóng } ấu điểm bắt đ h đó. Trong đ a, đối với hà trúc vòng lặ ấu kết thúc int i = 0 c bằng dấu c pacebar hay ng nhưng mỗ ng dấu chấm òng chú thí chú thích th trình. Trình ng */. Trườn y, toàn bộ ch program" là 0; // Biến ‘a’ hư viện C ( trình biên dị ặt thư viện t trình, những m (được viế trình khi đư khác lại yêu c iên dịch và bước khác n ư sau : ạn thảo/Xử l hía cạnh khác ã mẫu, nó sẽ àm ợc chia thàn h luôn trao q ược theo sau meters). ch (Delimite sẽ là dấu ng sau câu lệnh ầu của một oạn mã mẫu m, dấu ngoặc p và lệnh điề câu lệnh (T ; trong đoạn hấm phẩy (;) một khoảng i câu lệnh ph phẩy được x ch (Commen ường được v biên dịch sẽ g hợp chú th ương trình sẽ dòng chú th đã được kha Library) ch C chứa m rong một tập hàm được c t bởi một lập ợc yêu cầu. V ầu tạo một th thực thi một hau của việc ý từ nhau của chư được dùng lại h từng đơn v uyền điều k là cặp dấu ng rs) oặc xoắn mở cuối trong h khối mã lệnh có 2 câu lệnh xoắn cũng d u kiện.. erminator) mã mẫu là m . C không hiể cách do dùng ải được kết em như một t) iết để mô tả không dịch c ích có nhiều bị coi như l ích. Trong trư i báo như là m ột thư viện h tin (file) lớn hứa trong thư trình viên) ài trình biên ư viện riêng chương trìn dịch một ch ơng trình C đ trong suốt ph ị gọi là hàm hiển cho hàm oặc đơn (). T {. Nó thông àm chỉ ra đi , dấu ngoặc x giữa 2 dấu n ùng để phân ột câu lệnh u việc xuống phím tab. C thúc bằng dấ câu lệnh sai. công việc củ húng. Trong dòng, ta ph à một chú thí ờng hợp chú ột kiểu số n àm chuẩn dù trong khi đa viện có thể có thể được dịch cho ph . h (Compilin ương trình C ược xem xét ần còn lại của . Ðoạn mã m main() khi rong dấu ngo báo điểm b ểm kết thúc oắn đóng đá goặc xoắn. định những đ (statement). dòng dùng p ó thể có nhi u chấm phẩy a một lệnh đ C, chú thích ải chú ý ký h ch. Trong đo thích chỉ trê guyên (interg ng cho nhữn số còn lại ch được dùng ch đặt trong thư ép hàm được g and Runn từ mã nguồ qua đoạn mã t giáo trình nà ẫu chỉ có d một chương ặc đơn có th ắt đầu của hà của hàm. Dấ nh dấu điểm oạn mã trong Một câu lệnh hím Enter, k ều hơn một c . Một câu lện ặc biệt, một bắt đầu bằng iệu kết thúc ạn mã mẫu d n một dòng er) g tác vụ chun ứa nó trong o nhiều loại viện và đượ thêm vào thư ing) n thành mã t rên. Ðoạn mã y. uy nhất một trình C được ể có hay khôn m. Tương tự u ngoặc xoắ kết thúc của trường hợp trong C thì hoảng trắng âu lệnh trên h không đượ hàm hay toà ký hiệu /* v (*/), nếu thiế òng chữ "Thi ta có thể dùn g. Một vài b nhiều tập tin tác vụ khác n c dùng bởi n viện chuẩn hực thi được này hàm thực g có , dấu n mở khối dùng được dùng cùng c kết n bộ à kết u ký s is a g //. ộ cài nhỏ. hau. hiều trong thực 6 Lập trình cơ bản C Ta dùng một trình xử lý từ (word processor) hay trình soạn thảo (editor) để viết mã nguồn (source code). C chỉ chấp nhận loại mã nguồn viết dưới dạng tập tin văn bản chuẩn. Vài trình biên dịch (compiler) cung cấp môi trường lập trình (xem phụ lục) gồm trình soạn thảo. ¾ Mã nguồn Ðây là đoạn văn bản của chương trình mà người dùng có thể đọc. Nó là đầu vào của trình biên dịch C. ¾ Bộ tiền xử lý C Từ mã nguồn, bước đầu tiên là chuyển nó qua bộ tiền xử lý của C. Bộ tiền xử lý này sẽ xem xét những câu lệnh bắt đầu bằng dấu #. Những câu lệnh này gọi là các chỉ thị tiền biên dịch (directives). Điều này sẽ được giải thích sau. Chỉ thị tiền biên dịch thường được đặt nơi bắt đầu chương trình mặc dù nó có thể được đặt bất cứ nơi nào khác. Chỉ thị tiền biên dịch là những tên ngắn gọn được gán cho một tập mã lệnh. ¾ Mã nguồn mở rộng C Bộ tiền xử lý của C khai triển các chỉ thị tiền biên dịch và đưa ra kết quả. Ðây gọi là mã nguồn C mở rộng, sau đó nó được chuyển cho trình biên dịch C. ¾ Trình biên dịch C (Compiler) Trình biên dịch C dịch mã nguồn mở rộng thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được. Nếu chương trình quá lớn nó có thể được chia thành những tập tin riêng biệt và mỗi tập tin có thể được biên dịch riêng rẽ. Ðiều này giúp ích khi mà một tập tin bị thay đổi, toàn chương trình không phải biên dịch lại. ¾ Bộ liên kết (Linker) Mã đối tượng cùng với những thủ tục hỗ trợ trong thư viện chuẩn và những hàm được dịch riêng lẻ khác kết nối lại bởi Bộ liên kết để cho ra mã có thể thực thi được. ¾ Bộ Mã Tiế 1.5 Chúng trước r Giả sử chúng BƯỚC BƯỚC BƯỚC BƯỚC Thủ tụ tập hợp Một gi giải qu Qua ph đó, kế mẩu th nạp (Loade thực thi đượ n trình trên đ Các bước l ta thường gặ ồi sau đó mớ chúng ta mu ta cần hiểu n 1 : Rời phòn 2 : Ðến cầu 3 : Xuống tầ 4 : Ði tiếp đ c trên liệt kê các bước nh ải thuật (còn yết vấn đề. N ần trên, chún đến chúng ta ông tin đó. C # include Tập tin thê Library Thư việ r) c thi hành bở ược mô tả qu Hình 1 ập trình giải p phải những i hoạch định ốn đi từ phò ó rồi tìm ra c g thang ng hầm ến quán ăn tự tập hợp các b ư vậy gọi là gọi là thuật ó gồm một tậ g ta thấy rõ cần tập hợp uối cùng, chú file m vào File n i bộ nạp của a lưu đồ 1.2 .2: Biên dịch quyết vấn đ bài toán. Đ các bước cần ng học đến ác bước giải phục vụ ước thực hiệ giải thuật (Al toán) có thể p hợp các bư ràng để giải tất cả nhữn ng ta cho ra So Chươ Co Trìn Ob Tập t L Bộ Exec Tập hệ thống. sau : và thực thi ề ể giải quyết n làm . quán ăn tự p quyết trước n được xác đ gorithm hay được định ng ớc giúp đạt đ quyết được m g thông tin li lời giải của b urce file ng trình gốc mpiler h biên dịch ject File in đối tượng inker liên kết utable File tin thực thi một chương hững bài toá hục vụ ở tần khi thực thi c ịnh rõ ràng c gọi vắn tắt là hĩa như là m ược lời giải. ột bài toán, ên quan tới n ài toán đó. t trình n đó, chúng g hầm. Ðể t ác bước đó: ho việc giải algo ). ột thủ tục, cô trước tiên ta ó. Bước kế Other Use generate Object Fi Các tập tin t hi khác của n dùng ta cần hiểu c hực hiện việc quyết vấn đề ng thức hay phải hiểu bài sẽ là xử lý n r- d le hực gười húng này . Một cách toán hững 8 Lập trình cơ bản C Giải thuật chúng ta có là một tập hợp các bước được liệt kê dưới dạng ngôn ngữ đơn giản. Rất có thể rằng các bước trên do hai người khác nhau viết vẫn tương tự nhau nhưng ngôn ngữ dùng diễn tả các bước có thể khác nhau. Do đó, cần thiết có những phương pháp chuẩn mực cho việc viết giải thuật để mọi người dễ dàng hiểu nó. Chính vì vậy , giải thuật được viết bằng cách dùng hai phương pháp chuẩn là mã giả (pseudo code) và lưu đồ (flowchart). Cả hai phương pháp này đều dùng để xác định một tập hợp các bước cần được thi hành để có được lời giải. Liên hệ tới vấn đề đi đến quán ăn tự phục vụ trên, chúng ta đã vạch ra một kế hoạch (thuật toán) để đến đích. Tuy nhiên, để đến nơi, chúng ta phải cần thi hành những bước này thật sự. Tương tự, mã giả và lưu đồ chỉ đưa ra những bước cần làm. Lập trình viên phải viết mã cho việc thực thi những bước này qua việc dùng một ngôn ngữ nào đó. Chi tiết về về mã giả và lưu đồ được trình bày dưới đây. 1.5.1 Mã giả (pseudo code) Nhớ rằng mã giả không phải là mã thật. Mã giả sử dụng một tập hợp những từ tương tự như mã thật nhưng nó không thể được biên dịch và thực thi như mã thật. Chúng ta hãy xem xét mã giả qua ví dụ sau.Ví dụ này sẽ hiển thị câu 'Hello World!'. Ví dụ 1: BEGIN DISPLAY 'Hello World!' END Qua ví dụ trên, mỗi đoạn mã giả phải bắt đầu với từ BEGIN hoặc START, và kết thúc với từ END hay STOP. Ðể hiển thị giá trị nào đó, từ DISPLAY hoặc WRITE được dùng. Khi giá trị được hiển thị là một giá trị hằng (không đổi), trong trường hợp này là (Hello World), nó được đặt bên trong dấu nháy. Tương tự, để nhận một giá trị của người dùng, từ INPUT hay READ được dùng. Ðể hiểu điều này rõ hơn, chúng ta xem xét ví dụ 2, ở ví dụ này ta sẽ nhập hai số và máy sẽ hiển thị tổng của hai số. Ví dụ 2: BEGIN INPUT A, B DISPLAY A + B END Trong đoạn mã giả này, người dùng nhập vào hai giá trị, hai giá trị này được lưu trong bộ nhớ và có thể được truy xuất như là A và B theo thứ tự. Những vị trí được đặt tên như vậy trong bộ nhớ gọi là biến. Chi tiết về biến sẽ được giải thích trong phần sau của chương này. Bước kế tiếp trong đoạn mã giả sẽ hiển thị tổng của hai giá trị trong biến A và B. Tuy nhiên, cũng đoạn mã trên, ta có thể bổ sung để lưu tổng của hai biến trong một biến thứ ba rồi hiển thị giá trị biến này như trong ví dụ 3 sau đây. Ví dụ 3: BEGIN INPUT A, B C DI END Một tậ cấu trú Chúng điểm đ 1.5.2 Một lư hoạt độ Ðể hiể ‘Hello Lưu đồ hay ST nhiên, tương ứ = A + B SPLAY C p hợp những c : tuần tự, ch được gọi nh ầu tiên. Hai l Lưu đồ (Fl u đồ là một ng trong mộ u điều này rõ World!’. giống với đ OP. Tương t ở đây, mọi từ ng được trìn chỉ thị hay c ọn lựa và lặ ư vậy vì nhữ oại cấu trúc c owcharts) hình ảnh min t tiến trình. M hơn, chúng oạn mã giả l ự, từ
Tài liệu liên quan