BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN CÁC ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG
VÀ DỪNG THEO TRÌNH TỰ
MÃ BÀI: M35-02
Giới thiệu:
Trong thực tế, có nhiều hệ thống sản xuất mà các phần tử chấp hành hoạt động
và dừng theo trình tự trước sau đặc thù của hệ thống đó. Nội dung bài học này giúp
học viên có thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho 3 động cơ khởi động và
dừng theo trình tự, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS. Thông qua đó có thể áp
dụng linh hoạt vào thực tế sản xuất.
Mục tiêu:
- Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển nhóm động cơ.
- Lập trình cho các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển
các động cơ khởi động và dừng theo trình tự.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.10
Nội dung chính:
1. PLC CPM2A
Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC CPM2A
1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm
- TIMER
N: số của Timer
SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR
Giới hạn sử dụng: SV = 0000 - 9999 (BCD),
Độ phân giải: 0,1s
Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s)
66 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lập trình PLC nâng cao (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
LƯU HÀNH NỘI BỘ
LẬP TRÌNH PLC NÂNG
CAO
TP. HỒ CHÍ MINH 2018
2
BÀI MỞ ĐẦU
VỊ TRÍ, ỨNG DỤNG PLC TRONG CÔNG NGHIỆP
MÃ BÀI: M35-01
Giới thiệu:
Trong công nghiệp, các bài toán về điều khiển rất đa dạng và phong phú. Tùy
vào đặc điểm của từng hệ thống sản xuất mà việc đưa ra các cách thức điều khiển
khác nhau như điều khiển cho động cơ cụ thể hay điều khiển theo một quá trình liên
tục, có mối liên quan mật thiết giữa nhiều thiết bị trong hệ thống. Nội dung bài học
này sẽ đưa ra các đặc điểm của các bài toán điều khiển động cơ và bài toán điều khiển
quá trình giúp cho học viên có được những kiens thức cơ bản nhất áp dụng vào giải
quyết các nội dung còn lại trong mô đun cũng như trong thực tế thực tế sản xuất.
Mục tiêu:
- Phân biệt được các bài toán điều khiển động cơ và các bài toán điều khiển
quá trình.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tập trung trong công việc.
Nội dung chính:
1. Các bài toán điều khiển động cơ
Các nguyên tắc điều khiển
Quá trình làm việc của động cơ điện để truyền động một máy sản xuất thường
gồm các giai đoạn: khởi động, làm việc và điều chỉnh tốc độ, dừng và có thể có cả
giai đoạn đảo chiều. Xét động cơ là một thiết bị động lực, quá trình làm việc và đặc
biệt là quá trình khởi động, hãm thường có dòng điện lớn, tự thân động cơ điện vừa là
thiết bị chấp hành nhưng cũng vừa là đối tượng điều khiển phức tạp. Về nguyên lý
khống chế truyền động điện, để khởi động và hãm động cơ với dòng điện được hạn
chế trong giới hạn cho phép, thường dùng ba nguyên tắc khống chế tự động sau:
- Nguyên tắc thời gian: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa theo
nguyên tắc thời gian, nghĩa là sau những khoảng thời gian xác định sẽ có tín hiệu
điều khiển để thay đồi tốc độ động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây
là rơle thời gian
- Nguyên tắc tốc độ: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa vào nguyên
lý xác định tốc độ tức thời của động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây
là rơle tốc độ.
- Nguyên tắc dòng điện: Biết tốc độ động cơ do mô men động cơ xác định, mà
3
mô men lại phụ thuộc vào dòng điện chạy qua động cơ, do vậy có thể đo dòng điện
để khống chế quá trình thay đổi tốc độ động cơ điện. Phần tử cảm biến và khống chế
cơ bản ở đây là rơle dòng điện.
Mỗi nguyên tắc điều khiển đều có ưu nhược điểm riêng, tùy từng trường hợp
cụ thể mà chọn các phương pháp cho phù hợp.
Các thiết bị điều khiển
Để đóng cắt không thường xuyên thường dùng áptômát. Trong áptômát hệ
thống tiếp điểm có bộ phân dập hổ quang và các bộ phân tự động cắt mạch để bảo vệ
quá tải và ngắn mạch. Bộ phận cắt mạch điện bằng tác động điện từ theo kiểu dòng
điện cực đại. Khi dòng điện vượt quá trị số cho phép chúng sẽ cắt mạch điện để bảo
vệ ngắn mạch, ngoài ra còn có rơle nhiệt bảo vệ quá tải
Phần tử cơ bản của rơle nhiệt là bản lưỡng kim gồm hai miếng kim loại có độ
dãn nở nhiệt khác nhau dán lại với nhau. Khi bản lưỡng kim khi bị đất nóng (thường
là bằng dòng điện cần bảo vệ) sẽ bị biến dạng (cong), độ biến dạng tới ngưỡng thì sẽ
tác động vào các bộ phận khác để cắt mạch điện.
Các rơle điện từ, công tắc tơ tác dụng nhờ lực hút điện từ. Cấu tạo của rơle
điện từ thường gồm các bộ phân chính sau: cuộn hút; mạch từ tĩnh làm bằng vật liệu
sắt từ; phần động còn gọi là phần ứng và hệ thống các tiếp điểm
Mạch từ của rơle có dòng điện một chiều chạy qua làm bằng thép khối, còn
mạch từ của rơle dòng điện xoay chiều làm bằng lá thép kỹ thuật điện. Để chống rung
vì lực hút của nam châm điện có dạng xung trên mặt cực người ta đặt vòng ngắn
mạch. Sức điện động cảm ứng trong vòng ngắn mạch sẽ tạo ra dòng điện và làm cho
từ thông qua vòng ngắn mạch lệch pha với từ thông chính, nhờ đó lực hút phần ứng
không bị gián đoạn, các tiếp điểm luôn được tiếp xúc tết
Tuỳ theo nguyên lý tác động người ta chế tạo nhiều loại thiết bị điều khiển
khác nhau như rơle dòng điện, rơle điện áp, rơle thời gian....
Hệ thống tiếp điểm của các thiết bị điều khiển có cấu tạo khác nhau và thường
mạ bạc hay thiếc để đảm bảo tiếp xúc tết. Các thiết bị đóng cắt mạch động lực có
dòng điện lớn, hệ thống tiếp điểm chính có bộ phận dập hồ quang, ngoài ra còn có
các tiếp điểm phụ để đóng cắt cho mạch điều khiển. Tuỳ theo trạng thái tiếp điểm
người ta chia ra các loại tiếp điểm khác nhau.
2. Các bài toán điều khiển quá trình
Điều khiển quá trình là quá trình ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động trong
điều khiển, vận hành và giám sát các quá trình công nghệ, nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất và đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ con người, máy móc và môi trường.
- Phạm vi ứng dụng: công nghiệp chế biến, khai thác và năng lượng.
4
- Bài toán đặc thù và quan trọng nhất: điều chỉnh.
- Đối tượng điều khiển: quá trình công nghệ.
Đặc thù của các quá trình công nghệ:
- Quy mô sản xuất thông thường vừa và lớn.
- Yêu cầu rất cao về độ tin cậy và tính sẵn sàng.
- Các quá trình liên quan tới biến đổi năng lượng và vật chất
Điều khiển quá trình công nghệ gồm 2 loại:
- Điều khiển quá trình liên tục: điều khiển một quá trình công nghệ hoạt động
liên tục. Ví dụ: các quá trình chưng cất, quá trình sản xuất điện, quá trình sản xuất xi
măng
- Điều khiển quá trình mẻ: điều khiển các quá trình công nghệ hoạt động theo
mẻ. Ví dụ: quá trình trộn bê tông, quá trình phản ứng hóa chất, quá trình sản xuất
bia
Mục đích điều khiển:
- Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, trơn tru: đảm bảo các điều kiện vận
hành bình thường, kéo dài tuổi thọ máy móc, vận hành thuận tiện.
- Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm: thay đổi tốc độ sản xuất theo ý
muốn, giữ các thông số chất lượng sản phẩm biến động trong giới hạn quy định.
- Đảm bảo vận hành an toàn: nhằm mục đích bảo vệ con người, máy móc, thiết
bị và môi trường.
- Bảo vệ môi trường: giảm nồng độ các chất độc hại trong khí thải, nước thải,
giảm bụi, giảm sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng lợi nhuận: giảm chi phí nhân công, nguyên
liệu và nhiên liệu, thích ứng nhanh với yêu cầu thay đổi của thị trường.
Các chức năng điều khiển quá trình:
5
Trong đó:
- Điều khiển cơ sở:
Gồm: + Điều chỉnh (điều chỉnh tự động, điều chỉnh bằng tay)
+ Điều khiển rời rạc (điều khiển thiết bị, khóa liên động quá trình)
+ Điều khiển trình tự (khởi động và dừng hệ thống, điều khiển phối hợp,
điều khiển theo mẻ)
+ Điều khiển an toàn (khóa liên động an toàn)
- Vận hành và giám sát:
Gồm: + Thu thập và quản lí dữ liệu
+ Giao diện người-máy
+ Cảnh báo và báo động
+ Giám sát và chẩn đoán
+ Lập báo cáo tự động
- Điều khiển cao cấp:
Gồm: + Điều khiển quản lí mẻ.
+ Điều khiển chất lượng, điều khiển thống kê
+ Tối ưu hóa quá trình, điều khiển tối ưu hóa.
Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điều khiển:
Sơ đồ khối một vòng điều khiển:
6
Trong đó:
- Thiết bị đo quá trình:
Gồm: + Measurement device: Thiết bị đo, VD: đo nhiệt độ, áp suất, nồng độ
+ Transducer: bộ chuyển đổi theo nghĩa rộng, VD: áp suất - dịch chuyển,
dịch chuyển – điện áp.
+ Sensor: Cảm biến, cũng là một dạng chuyển đổi, VD: cặp nhiệt, ống
venturi, siêu âm
+ Sensor element: cảm biến, phần tử cảm biến
+ Signal conditioning: điều hòa tín hiệu
+ Transmitter: chuyển đổi tín hiệu và truyền phát tín hiệu chuẩn.
- Thiết bị chấp hành:
Gồm: + Actuator: Thiết bị chấp hành, cơ cấu chấp hành (van điều khiển, máy
bơm, quạt gió, chắn gió, rơ-le)
+ Actuator, actuating element: cơ cấu dẫn động, phần tử dẫn động (động
cơ điện, khối chuyển đổi dòng-khí nén, cuộn hút từ)
7
+ Final control element: Phần tử chấp hành (thân van, tiếp điểm, sợi
đốt)
- Hệ thống vận hành và giám sát:
Một số ví dụ về điều khiển quá trình:
- Quá trình sản xuất hóa chất:
- Lò hơi:
8
Thiết bị điều khiển logic lập trình được PLC là dạng thiết bị điều khiển đặc biệt
dựa trên bộ vi xử lý, sử dụng bộ nhớ lập trình được để lưu trữ các lệnh và thực hiện
các chức năng, chẳng hạn cho phép tính logic, lập chuỗi, định giờ, đếm, và các thuật
toán để điều khiển máy và các quá trình công nghệ. PLC được thiết kế cho các kỹ sư,
không yêu cầu cao về kiến thức máy tính và ngôn ngữ máy tính, có thể vận hành.
Chúng được thiết kế cho các nhà kỹ thuật có thể cài đặt hoặc thay đổi chương trình.
Vì vậy, các nhà thiết kế PLC phải lập trình sẵn sao cho chương trình điều khiển có
thể nhập bằng cách sử dụng ngôn ngữ đơn giản (ngôn ngữ điều khiển). Thuật ngữ
logic được sử dụng vì việc lập trình chủ yếu liên quan đến các hoạt động logic, ví dụ
nếu có các điều kiện A và B thì C làm việc... Người vận hành nhập chương trình
(chuỗi lệnh) vào bộ nhớ PLC. Thiết bị điều khiển PLC sẽ giám sát các tín hiệu vào và
các tín hiệu ra theo chương trình này và thực hiện các quy tắc điều khiển đã được lập
trình.
Các PLC tương tự máy tính, nhưng máy tính được tối ưu hoá cho các tác vụ
tính toán và hiển thị, còn PLC được chuyên biệt cho các tác vụ điều khiển và môi
trường công nghiệp. Vì vậy các PLC:
+ Được thiết kế bền để chịu được rung động, nhiệt, ẩm và tiếng ồn
+ Có sẵn giao diện cho các thiết bị vào ra
+ Được lập trình dễ dàng với ngôn ngữ điều khiển dễ hiểu, chủ yếu giải quyết
các phép toán logic và chuyển mạch.
Về cơ bản chức năng của bộ điều khiển logic PLC cũng giống như chức năng
của bộ điều khiển thiết kế trên cơ sở các rơle công tắc tơ hoặc trên cơ sở các khối
điện tử đó là:
9
+ Thu thập các tín hiệu vào và các tín hiệu phản hồi từ các cảm biến
+ Liên kết, ghép nối các tín hiệu theo yêu cầu điều khiển và thực hiện đóng mở
các mạch phù hợp với công nghệ
+ Tính toán và soạn thảo các lệnh điều khiển trên cơ sở so sánh các thông tin
thu thập được
+ Phân phát các lệnh điều khiển đến các địa chỉ thích hợp
Riêng đối với máy công cụ và người máy công nghiệp thì bộ PLC có thể liên
kết với bộ điều khiển số NC hoặc CNC hình thành bộ điều khiển thích nghi. Trong hệ
thống của các trung tâm gia công, mọi quy trình công nghệ đều được bộ PLC điều
khiển tập trung.
BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN CÁC ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG
VÀ DỪNG THEO TRÌNH TỰ
MÃ BÀI: M35-02
Giới thiệu:
Trong thực tế, có nhiều hệ thống sản xuất mà các phần tử chấp hành hoạt động
và dừng theo trình tự trước sau đặc thù của hệ thống đó. Nội dung bài học này giúp
học viên có thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho 3 động cơ khởi động và
dừng theo trình tự, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS. Thông qua đó có thể áp
dụng linh hoạt vào thực tế sản xuất.
Mục tiêu:
- Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển nhóm động cơ.
- Lập trình cho các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển
các động cơ khởi động và dừng theo trình tự.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
10
Nội dung chính:
1. PLC CPM2A
Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC CPM2A
1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm
- TIMER
N: số của Timer
SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR
Giới hạn sử dụng: SV = 0000 - 9999 (BCD),
Độ phân giải: 0,1s
Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s)
1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
000.00 Nút ấn Start
000.01 Nút ấn Stop
000.02 Nút ấn E -Stop
010.00 Động cơ 1
010.01 Động cơ 2
010.02 Động cơ 3
Chương trình điều khiển:
11
1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Đấu nối dây
12
000.00 000.01 000.02 000.03 000.04 000.05 000.06 000.07 000.08 000.09 000.010 000.011COM
001.00 001.01 001.02 001.03 001.04 001.05 001.06 001.07COM
PLC OMRON
START STOP
-
+
-
+
KM1
24V
24V
KM2 KM3
E- STOP
Nạp chương trình và vận hành:
+ Chọn PLC/Work Online
+ Chọn PLC/Transfer/To PLC
13
+ Chọn PLC/ Operating Mode/Run
2. PLC S7-200 Mục
tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7-200
2.1. Các lệnh của PLC S7-200 sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm.
- Lệnh Timer: TON
Toán hạng: Cú pháp khai báo:
Txx (word)
CPU214:32÷63
96÷127
PT: VW, T, (word)
C, IW, QW, MW, SMW, C, IW, hằng số
2.2. Viết chương trình cho PLC S7-200.
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
I0.0 Nút ấn Start
I0.1 Nút ấn Stop
I0.2 Nút ấn E -Stop
Q0.0 Động cơ 1
Q0.1 Động cơ 2
Q0.2 Động cơ 3
Chương trình điều khiển:
14
15
2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Đấu nối dây:
I0.0COM
PLC S7- 200
START
-
+
-
+
24V
24V
I0.1 I 0.2 I0.3 I 0.4 I0.5 I0.6 I 0.7 I1.0 I 1.1 I 1.2 I1.3 I 1.4 I1.5 I1.6 I 1.7
Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I 0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7
STOP E- STOP
KM 1 KM2 KM3
Nạp chương trình và vận hành:
Nạp chương trình vào PLC :
Cách 1 : Chọn Project _ Download _OK
Cách 2 : Chọn biểu tượng Download.
Lưu ý :
Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM hoặc đang ở chế
độ STOP. Màn hình báo Download successfulthì chương trình đã nạp thành công
Chạy chương trình :
Cách 1 : Chọn CPU _ RUN _ yes .
Cách : Chọn biểu tượng Run.
Dừng chương trình
Cách 1 : Chọn menu CPU _ Stop _ Yes
Cách 2 : Chọn biểu tượng Stop
Lưu ý : Công Tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM.
Hiển thị các Chương trình ladder : ( để quan sát quá trình hoạt động của
16
chương trình)
- Chọn menu : Debug _ ladder Satus on
- Chọn View _ StatusChart
Đọc chương trình của PLC:
- Chọn menu Project _ up load _ OK _ Yes
- Chọn biểu tượng Upload.
3. PLC S7-300 Mục
tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7-300
3.1. Các lệnh của PLC S7-300 sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm
- Lệnh Timer: Bộ thời gian SD.
3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300.
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
I0.0 Nút ấn Start
I0.1 Nút ấn Stop
I0.2 Nút ấn E -Stop
Q0.0 Động cơ 1
Q0.1 Động cơ 2
Q0.2 Động cơ 3
Chương trình điều khiển:
17
18
3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử.
19
Sơ đồ đấu nối dây
I0.0COM
PLC S7- 300
START
-
+
-
+
24V
24V
I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I1.6 I1.7
Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7
STOP E- STOP
KM1 KM2 KM3
Nạp chương trình và vận hành:
+ Nạp chương trình soạn thảo từ PC xuống CPU:
Nhấn chuột trái vào biểu tượng này trên thanh công cụ và trả lời đầy đủ
các câu hỏi. Chú ý khi nạp chương trình cần phải đặt CPU ở trạng thái Stop hoặc đặt
CPU ở trạng thái RUN-P.
+ Xoá chương trình đã có trong CPU:
Để thực hiện việc nạp chương trình mới từ PC xuống CPU ta cần thực hiện
công việc xoá chương trình đã có sẵn trong CPU. Điều này ta thực hiện các bước
như sau:
Đưa trạng thái của CPU về STOP : Từ màn hình chính của Step7 ta chọn lệnh:
20
+ Quan sát việc thực hiện chương trình:
Nhấn vào biểu tượng này trên thanh công cụ. Sau khi chọn chức năng
giám sát chương trình này thì trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ:
Tuỳ theo kiểu viết chương trình mà ta nhận được sự khác nhau về kiểu hiển thị
trên màn hình (Dưới đây sử dụng kiểu viết chương trình FBD).
Ngoài ra ta còn có thể quan sát được nội dung của ô nhớ. Những ô nhớ muốn
quan sát cần phải khai báo trong bảng Variable.
21
BÀI 2: ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB BA PHA QUAY 2 CHI ỀU
CÓ HÃM TRƯỚC LÚC ĐẢO CHIỀU
MÃ BÀI: M35-03
Giới thiệu:
Trong các bài toán điều khiển động cơ thường có nhiều giai đoạn trong đó có
giai đoạn đảo chiều. Trong giai đoạn đảo chiều việc tạo ra quá trình hãm là rất cần
22
thiết để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung bài học này giúp học viên có
thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho động cơ không đồng bộ ba pha quay
hai chiều, có hãm trước lúc đảo chiều, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS.
Thông qua đó có thể áp dụng linh hoạt vào thực tế sản xuất.
Mục tiêu:
- Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển ĐC kđb 3 pha quay 2 chiều và có hãm trước khi đảo chiều.
- Lập trình cho các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển
động cơ kđb 3 pha quay 2 chiều và có hãm trước khi đảo chiều.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung chính:
1. PLC CPM2A
Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC CPM2A
1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm
- TIMER
N: số của Timer
SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR
Giới hạn sử dụng: SV = 0000 - 9999 (BCD),
Độ phân giải: 0,1s
Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s)
1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
000.00 Nút ấn Stop
000.01 Nút ấn Đc quay thuận (Mt)
000.02 Nút ấn Đc quay ngược(Mn)
010.00 Động cơ quay thuận
010.01 Động cơ quay ngược
23
010.02 Nguồn 1 chiều
Chương trình điều khiển:
1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ đấu nối dây
24
000.00 000.01 000.02 000.03 000.04 000.05 000.06 000.07 000.08 000.09 000.010 000.011COM
001.00 001.01 001.02 001.03 001.04 001.05 001.06 001.07COM
PLC OMRON
STOP
-
+
-
+
KM1
24V
24V
KM2 KM3
Mt Mn
Nạp chương trình và vận hành:
(xem bài 1)
2. PLC S7-200 Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-200
2.1. Các lệnh của PLC S7-200 sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm.
- Lệnh Timer: TON
Toán hạng: Cú pháp khai báo:
Txx (word)
CPU214:32÷63
96÷127
PT: VW, T, (word)
C, IW, QW, MW, SMW, C, IW, hằng số
2.2. Viết chương trình cho PLC S7-200.
Phân công địa chỉ:
Địa chỉ Phần tử
I0.0 Nút ấn Stop
I0.1 Nút ấn Đc quay thuận (Mt)
25
I0.2 Nút ấn Đc quay ngược(Mn)
Q0.0 Động cơ quay thuận
Q0.1 Động cơ quay ngược
Q0.2 Nguồn 1 chiều
Chương trình điều khiển:
2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ đấu nối dây:
26
I0.0COM
PLC S7- 200
-
+
-
+
24V
24V
I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I1.6 I1.7
Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7
KM 1 KM2 KM 3
STOP Mt Mn
Nạp chương trình và vận hành thử
(Xem bài 1)
3. PLC S7-300 Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300
3.1. Các lệnh của PLC S7-200 sử dụng trong chương trình
- Các lệnh về tiếp điểm
- Lệnh Timer: Bộ thời gian SD.
3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300.
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
I0.0 Nút ấn Stop
I0.1 Nút ấn Đc quay thuận (Mt)
I0.2 Nút ấn Đc quay ngược(Mn)
Q0.0 Động cơ quay thuận
27
Q0.1 Động cơ quay ngược
Q0.2 Nguồn 1 chiều
Chương trình điều khiển:
3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ đấu nối dây:
28
I0.0COM
PLC S7- 300
-
+
-
+
24V
24V
I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I1.6 I1.7
Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7
KM1 KM2 KM3
STOP Mt Mn
Nạp chương trình và vận hành
(Xem bài 1)
BÀI 3: ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG
MÃ BÀI: M35-04
Giới thiệu:
Đèn tín hiệu giao thông là một trong những hệ thống điều khiển tự động được
ứng dụng rộng rãi trong đời sống và đem lại hiệu quả trong việc điều tiết giao thông
29
tai những điểm đường giao nhau, góp phần giảm ùn tắc và tai nạn. Nội dung bài học
này giúp học viên có thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho hệ thống đèn tín
hiệu ngã tư giao thông đơn giản, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS. Thông
qua đó có thể áp dụng linh hoạt vào thực tiễn với những hệ thống đèn giao thông
khác nhau.
Mục tiêu: