BÀI 8. ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ SERVO
MÃ BÀI: M-09
Giới thiệu:
Động cơ Servo là một thiết bị được sử dụng nhiều trong các hệ thống sản xuất
có sử dụng PLC để điều khiển. Nội dung bài học này nhằm giúp học viên lắp ráp mô
hình và lập trình điều khiển cho một hệ thống điều khiển có sử dụng động cơ servo và
được điều khiển bởi PLC.
Mục tiêu:
- Kết nối các PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 có ngõ ra Transistor với
hệ thống động cơ Servo-motor.
- Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển
tốc độ và vị trí.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung chính:
1. PLC CPM2A.
Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC CPM2A
1.1 Các lệnh của CPM2A sử dụng trong chương trình
Một số lệnh liên quan có thể được sử dụng trong điều khiển động cơ servo:
MODE CONTROL: INI(880). Dùng lệnh này để dừng phát xung
P: Chỉ định cổng phát xung
C: Word điều khiển
NV: Word đầu tiên chứa giá trị hiện thời75
SET PULSES: PULS(886). Cài đặt lượng xung phát ra cho các lệnh SPED và
ACC tiếp theo
P : Chỉ định cổng phát xung
T : Cài đặt loại xung phát
N : Word đầu tiên để cài số lượng xung phát ra
SPEED OUTPUT: SPED(885). Phát xung theo tần số xung cài đặt, không
tăng/ giảm tốc độ
P : Chỉ định cổng phát xung,
M : Cài đặt chế độ phát xung
F : Word đầu tiên cài đặt tần số.
PULSE OUTPUT: PLS2(887). Phát xung: bắt đầu ở starting frequency, tăng
tốc lên target frequency, sau đó giảm về starting frequency trước khi dừng. Tốc độ
tăng giảm cài đặt trước.
63 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lập trình PLC nâng cao (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
67
BÀI 7. ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ
MÃ BÀI: M35-08
Giới thiệu:
Có rất nhiều các hệ thống điều khiển tự động hóa liên quan đến nhiệt độ và
việc điều khiển nó là một trong những nhiệm vụ đặt ra khi lắp đặt và điều khiển cho
hệ thống đó. Nội dung bài học này nhằm giúp học viên lắp đặt và lập trình điều khiển
cho một hệ thống điều khiển nhiết độ sử dụng PLC.
Mục tiêu:
- Ghép nối các loại Modul mở rộng với các PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC
S7-300.
- Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển
nhiệt độ nhiều kênh.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung chính:
68
1. PLC CPM2A Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC CPM2A
1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình.
Yêu cầu:
Bồn nấu nước chính được điều nhiệt tự động để cung cấp nước nóng cho các lò
sưởi và thùng nước nóng cấp cho các vòi nước trong nhà. Các động cơ bơm được
đóng mạch để bơm nước nóng từ bồn nấu nước đến một trong hai hoặc cả hai hệ
thống trên, tùy theo các bộ cảm biến nhiệt độ phòng và nhiệt độ thùng nước nóng cho
biết các máy sưởi hoặc thùng nước nóng cần cấp nhiệt. Toàn bộ hệ thống này được
điều khiển bằng đồng hồ sao cho hệ thống chỉ vận hành trong khoảng thời gian nhất
định trong ngày.
Các lệnh được sử dụng:
LOAD-LD
LOADNOT-LDNOT
AND-AND
ANDNOT-ANDNOT
OR-OR
OUT-OUT
1.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A
Phân công địa chỉ:
Kí hiệu Phần tử Địa chỉ
TH Tín hiệu từ đồng hồ (TH) 00000
CB1 Cảm biến nhiệt độ từ bồn nấu(CB1 T0) 00001
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, LR, TR
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, LR
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, LR
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, LR
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, LR
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TR, LR
69
000.00 000.01 000.02 000.03 000.04 000.05 000.06 000.07 000.08 000.09 000.010 000.011COM
001.00 001.01 001.02 001.03 001.04 001.05 001.06 001.07COM
PLC OMRON
-
+
-
+
24V
24V
CB2 CB3
K1 K2
CB1TH
K2
CB2 Cảm biến nhiệt độ phòng(CB2 T0) 00002
CB3 Cảm biến nhiệt độ thùng nước nóng (CB3 T0) 00003
K1 Bồn nấu nước (K1) 01000
K2 Hệ thống sưởi (K2) 01001
K3 Hệ thống nước nóng (K3) 01002
Chương trình điều khiển:
1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử.
Sơ đồ đấu dây:
Nạp chương trình và vận hành:
(Xem bài 1)
2. PLC S7-300.
70
CMP = I
IN1
IN2
To¸n h¹ng
To¸n h¹ng
Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300
2.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình.
Yêu cầu công nghệ:
Lập trình cho PLC S7-300 điều khiển hiển thị nhiệt độ lò theo yêu cầu sau:
- Bật lò bằng nút ấn ON, tắt lò bằng nút ấn OFF
- Thay đổi nhiệt độ lò bằng nút ấn UP hoặc DOWN, nhiệt độ lò chỉ thay đổi
trong phạm vi 200C-260C.
- Khi bật lò nhiệt độ luôn là 210C.
Các lệnh:
Bé nhí SR: To¸n h¹ng lµ ®Þa chØ bit I, Q, M, D,
- So sánh bằng:
Lệnh sẽ so sánh hai số nguyên nằm trong hai từ thấp của ACC1 và ACC2, nếu
số nguyên trong ACC1 bằng với số nguyên trong ACC2 thì RLO=1, ngược lại thì
RLO=0.
- Counter:
Trong ®ã:
CU : BOOL lµ tÝn hiÖu ®Õm tiÕn
CD : BOOL lµ tÝn hiÖu ®Õm lïi
S : BOOL lµ tÝn hiÖu ®Æt
PV : WORD lµ gi¸ trÞ ®Æt tríc
R : BOOL lµ tÝn hiÖu xo¸
CV : WORD Lµ gi¸ trÞ ®Õm ë hÖ ®Õm 16
CV_BCD: WORD lµ gi¸ trÞ ®Õm ë hÖ ®Õm BCD
71
Q : BOOL Lµ tÝn hiÖu ra .
2.2. Viết chương trình cho PLC S7-200
Bảng các địa chỉ vào/ra:
2.2. Viết chương trình cho PLC S7-300
72
73
2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ nối dây:
Nạp chương trình và vận hành:
(Xem bài 1)
74
BÀI 8. ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ SERVO
MÃ BÀI: M-09
Giới thiệu:
Động cơ Servo là một thiết bị được sử dụng nhiều trong các hệ thống sản xuất
có sử dụng PLC để điều khiển. Nội dung bài học này nhằm giúp học viên lắp ráp mô
hình và lập trình điều khiển cho một hệ thống điều khiển có sử dụng động cơ servo và
được điều khiển bởi PLC.
Mục tiêu:
- Kết nối các PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 có ngõ ra Transistor với
hệ thống động cơ Servo-motor.
- Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển
tốc độ và vị trí.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung chính:
1. PLC CPM2A.
Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC CPM2A
1.1 Các lệnh của CPM2A sử dụng trong chương trình
Một số lệnh liên quan có thể được sử dụng trong điều khiển động cơ servo:
MODE CONTROL: INI(880). Dùng lệnh này để dừng phát xung
P: Chỉ định cổng phát xung
C: Word điều khiển
NV: Word đầu tiên chứa giá trị hiện thời
75
SET PULSES: PULS(886). Cài đặt lượng xung phát ra cho các lệnh SPED và
ACC tiếp theo
P : Chỉ định cổng phát xung
T : Cài đặt loại xung phát
N : Word đầu tiên để cài số lượng xung phát ra
SPEED OUTPUT: SPED(885). Phát xung theo tần số xung cài đặt, không
tăng/ giảm tốc độ
P : Chỉ định cổng phát xung,
M : Cài đặt chế độ phát xung
F : Word đầu tiên cài đặt tần số.
PULSE OUTPUT: PLS2(887). Phát xung: bắt đầu ở starting frequency, tăng
tốc lên target frequency, sau đó giảm về starting frequency trước khi dừng. Tốc độ
tăng giảm cài đặt trước.
76
ACCELERATION CONTROL: ACC(888)
- Dùng để tăng/ giảm tần số phát xung đến giá trị đặt trước.
- Để điều khiển vị trí, dùng kết hợp với lệnh cài đặt số xung phát
PULS(886).
- Có thể thực hiện trong khi xung đang phát để thay đổi êm tốc độ.
ORIGIN SEARCH: ORG(889)
- Dò điểm gốc
- 2 chế độ: Origin Search và Origin Return
1.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A.
Chương trình điều khiển sau sử dụng động cơ servo để điều khiển tay máy di
chuyển vật đi từ điểm A tới điểm B
77
78
1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ nối dây:
79
Nạp chương trình và vận hành:
(Xem bài 1)
2. PLC S7-300. Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300
2.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình.
- Hàm FC 106:
- Lệnh MOVE:
80
- Lệnh COUNTER:
2.2. Viết chương trình cho PLC S7-300.
81
2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử.
(Xem bài 1)
BÀI 9. ĐIỀU KHIỂN THANG MÁY
MÃ BÀI: M35-10
Giới thiệu:
Với sự xuất hiện của các nhà cao tầng và các công trình xây dựng lớn thì sự ra
đời của thang máy là một tất yếu giúp cho việc đi lại của con người cũng như vận
82
chuyển vật liệu hàng hóa được thuận tiện và dễ dàng hơn. Nội dung bài học này giúp
học viên lắp ráp mô hình và lập trình điều khiển cho hệ thống thang máy xây dựng sử
dụng PLC. Qua đó học viên có thể linh hoạt điều chỉnh cho các ứng dụng tương tự
khác trong thực tiễn.
Mục tiêu:
- Lắp đặt, kết nối các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển mô hình thang máy.
- Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển
thang máy.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung chính:
1. Với PLC CPM2A Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300
1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm
- TIMER:
N: số của Timer
SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR
Giới hạn sử dụng: SV = 0000 - 9999 (BCD),
Độ phân giải: 0,1s
Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s)
- COUNTER:
N: số của counter
SV: giá trị đặt (word, BCD),
thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR
- KEEP:
+ Cú pháp:
B: Bit
83
1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
000.00 Nút ấn nâng thang
000.01 Nút ấn hạ thang
000.02 Nút ấn dừng
000.03 Công tác hành trình trên
000.04 Công tác hành trình dưới
010.00 Nâng thang (KM1)
010.01 Hạ thang (KM2)
Chương trình điều khiển:
IR, SR, AR, HR, LR
84
1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ đấu nối dây
85
000.00 000.01 000.02 000.03 000.04 000.05 000.06 000.07 000.08 000.09 000.010 000.011COM
001.00 001.01 001.02 001.03 001.04 001.05 001.06 001.07COM
PLC OMRON
S1
-
+
-
+
KM1
24V
24V
KM2
S2 S3 CTHT1 CTHT2
Nạp chương trình và vận hành thử.
(Xem bài 1)
2. Với PLC S7-200 Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-200
2.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình.
- Lệnh về tiếp điểm
- Lệnh Timer: TON
Toán hạng: Cú pháp khai báo:
Txx (word)
CPU214:32÷63
96÷127
PT: VW, T, (word)
C, IW, QW, MW, SMW, C, IW, hằng số
- Lệnh COUNTER: đếm tiến CTU
Toán hạng: Cú pháp khai báo:
Cxx : (word)
CPU 214 : 0 ÷47
86
80 ÷127
PV(word) : VW, T, C, IW, QW, MW,
SMW, AC, AIW, hằng số, *VD, *AC
2.2. Chương trình điều khiển cho PLC S7-200
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
I0.0 Nút ấn nâng thang
I0.1 Nút ấn hạ thang
I0.2 Nút ấn dừng
I0.3 Công tác hành trình trên
I0.4 Công tác hành trình dưới
Q0.0 Nâng thang (KM1)
Q0.1 Hạ thang (KM2)
Chương trình điều khiển:
87
2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ đấu nối dây
88
I0.0COM
PLC S7- 200
-
+
-
+
24V
24V
I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I1.6 I1.7
Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7
KM1 KM2
S1 S2 S3 CTHT1 CTHT2
Nạp chương trình và vận hành thử
(xem bài 1)
3. PLC S7-300 Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300
3.1. Các lệnh của PLC S7-300 sử dụng trong chương trình
- Các lệnh về tiếp điểm
- Lệnh Timer: Bộ thời gian SD.
- Lệnh COUNTER: Bộ đếm tiến : CU
3.2. Chương trình điều khiển cho PLC S7-300
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ Phần tử
I0.0 Nút ấn nâng thang
I0.1 Nút ấn hạ thang
89
I0.2 Nút ấn dừng
I0.3 Công tác hành trình trên
I0.4 Công tác hành trình dưới
Q0.0 Nâng thang (KM1)
Q0.1 Hạ thang (KM2)
Chương trình điều khiển:
90
91
3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Sơ đồ đấu nối dây
I 0.0C O M
PL C S7- 300
-
+
-
+
24V
24V
I 0.1 I 0.2 I 0.3 I 0.4 I 0.5 I 0.6 I0.7 I 1.0 I 1.1 I 1.2 I 1.3 I 1.4 I 1.5 I 1.6 I 1.7
Q 0.0C O M Q0.1 Q 0.2 Q 0.3 I 0.4 Q 0.5 Q 0.6 Q 0.7 Q 1.0 Q 1.1 Q 1.2 Q 1.3 Q 1.4 Q 1.5 Q1.6 Q1.7
K M 1 K M 2
S1 S2 S3 C T H T 1 C T H T 2
Nạp chương trình và vận hành thử
(Xem bài 1)
BÀI 10. MÀN HÌNH CẢM BIẾN
92
MÃ BÀI: M35-11
Giới thiệu:
Cùng với việc điều khiển tự động hóa các quá trình sản xuất thì việc quản lí và
đơn giản hóa các giai đoạn điều khiển của các hệ điều khiển phức tạp cũng là một yêu
cầu đặt ra. Đó chính là lí do xuất hiện của màn hình cảm biến. Nội dung bài học này
nhằm giúp cho học viên biết cách sử dụng màn hình cảm biến, kết nối được màn hình
cảm biến với máy tính để điều khiển một số yêu cầu đơn giản.
Mục tiêu:
- Sử dụng màn hình cảm biến.
- Kết nối màn hình cảm biến với PC và nạp chương trình cho màn hình cảm
biến.
- Thiết kế giao diện cho màn hình cảm biến phù hợp với yêu cầu điều khiển.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung chính:
1. PLC CPM2A Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300
1.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình.
Sử dụng màn hình NW3 của OMRON
Vẽ các hình tĩnh: Đường thẳng, đường cong, hình chữ nhật, hình tròn, oval,
- Ký tự
- Đường thẳng
93
- Đường cong
Sử dụng các thư viện (Part Function): Nhấp đúp chuột vào Base Screen để mở
thư viện và sử dụng các thao tác gắp-thả để đưa thiết bị vào màn hình
94
- Nút ấn:
Mode Giải thích Địa chỉ
Set Bật bit có địa chỉ xác định trên PLC CIO, L, A, H, D, W, EM, E
Reset Tắt bit có địa chỉ xác định trên PLC CIO, L, A, H, D, W, EM, E
Momentary Bật bit chừng nào còn ấn nút CIO, L, A, H, D, W, EM, E
Alternate Đảo trạng thái bit CIO, L, A, H, D, W, EM, E
- Nút ấn có chức năng đặc biệt: dùng để chuyển trang màn hình hoặc thực hiện
các phép toán số học
Mode Giải thích Địa chỉ
95
Set Bật bit có địa chỉ xác định trên PLC CIO, L, A, H, D, W, EM, E
Reset Tắt bit có địa chỉ xác định trên PLC CIO, L, A, H, D, W, EM, E
Momentary Bật bit chừng nào còn ấn nút CIO, L, A, H, D, W, EM, E
Alternate Đảo trạng thái bit CIO, L, A, H, D, W, EM, E
Change
Screen
Chuyển trang màn hình
Other Thực hiện các hàm số học
- Đèn báo
- Message
96
- Cột báo mức:
1.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A
Xét ví dụ điều khiển và giám sát một bình trộn đơn giản có kết nối màn hình.
Tạo một Project mới trên NV-Designer
+ Chọn thiết bị hiển thị là NV3W.
+ Chọn thiết bị điều khiển là CP1E.
Xác định địa chỉ các vùng nhớ sử dụng
+ Biến Tanklevel: Định dạng Integer, có địa chỉ trên PLC là D5
+ Biến Increase và Decrease là hai nút ấn tăng và giảm giá trị vùng
nhớ D5
97
+ Đèn High có địa chỉ là bít W10.0
Thiết kế giao diện cho màn hình
+ Mở màn hình để thiết kế.
+ Tạo các nút ấn: Increase, Decrease.
Mở trang màn hình 0.
Vào thư viện chọn FSW0.
Chọn Label nút Increase là +
Chọn chức năng Add, loại dữ liệu DEC1W, vùng nhớ D5, mỗi lần ấn nút sẽ
mức trong bình sẽ tăng 10 đơn vị
Làm tương tự với nút Decrease, ta có màn hình như sau
Đèn báo High
98
Ta có màn hình đầy đủ như sau
1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Các bước thiết lập kết nối và lập trình cho NV3W
Bước Nội dung
1 Khởi động NV-Designer
2 Thiết lập cấu hình trên NV-Designer
3 Tạo các trang màn hình với NV-Designer
4 Nối máy tính với PT qua RS232C
5 Download Project data xuống PT
6 Cài đặt các tham số hệ thống trên PT
7 Kết nối PT với PLC
8 Thiết lập các tham số hệ thống cho PLC trên CX-
99
Programmer.
9 Reset nguồn PLC
10 Kiểm tra kết nối PLC-PT
Giới thiệu về phần mềm lập trình NV-Designer
NV-Designer là công cụ để lập trình các ứng dụng dành cho dòng sản
phẩm NV của Omron.
- Khởi tạo một Project trên NV-Designer
+ Bước 1: Click Windows Windows menu "All Programs",
"OMRON", "CX-One", "NV-Designer", and "NV-Designer".
+ Bước 2: Xuất hiện cửa sổ NV-Designer Dialog Box
+ Bước 3: Lựa chọn NV-Designer Dialog Box
100
Lựa chọn Tên Giải thích
1 Create New Project Tạo 1 Project mới
2 Open Existing Project Mở 1 Project đã có
3 Recent Projects Mở Project được sử dụng gần
đây
+ Bước 4: Khi lựa chọn Create New Project thì xuất hiện cửa sổ Select Model
Dialog Box.
+ Bước 5: Lựa chọn các mục trong cửa sổ Select Model Dialog Box.
Mục Tên Giải thích
1 NV Model Chọn loại model NV3W
2 NV Type Ngang/Đứng
3 File Name Tên File
4 Position Nơi lưu chương trình
5 Keep current setting Sử dụng cài đặt này cho những lần
tiếp theo
+ Bước 6: Cài đặt truyền thông với PLC
101
+ Bước 7: Đặt vùng nhớ hệ thống.
+ Bước 8: Project mới xuất hiện với cửa sổ như sau
+ Bước 9: Double-click “0” trên Screen Manager. Base screen 0 và
Parts Library mở ra
102
Cài đặt cấu hình cho cho màn hình NV
- Bước 1:
- Bước 2: Vào Communication Parameters dialog box
- Bước 3: Download cấu hình xuống màn hình
Vào PT Transfer
103
2. PLC S7-200. Mục
tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-200
2.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình.
Sử dụng phần mềm STEP7 Microwin để vừa lập trình cho S7-200 và màn hình
TD200
Bước 1: khởi động chương trình STEP7 Microwin, trên thanh Menu chọn
Tools / chọn TD200 Wizard.
Bước 2: chọn ngôn ngữ và kiểu kí tự hiển thị
Bước 3: lựa chọn có cho hiển thị các chức năng Time, Force, Password ?
104
Bước 4: chọn các bit M tương ứng với các phím chức năng và chọn tốc độ giao
tiếp giữa PLC & TD200.
Giao tiếp giữa các bit M và các phím chức năng được thực hiện theo nguyên
tắc như sau:
Tốc độ giao tiếp giữa PLC và TD200 nên chọn: As fast as possible
Bước 5: chọn số Message hiển thị và số kí tự hiển thị trên 1 message.
TD200 có thể cho hiển thị tối đa là 80 Message. Ta có thể định dạng số kí tự
hiển thị trên 1 message là 20 hoặc 40 kí tự.
Bước 6: chọn vùng nhớ V dùng để định dạng cho TD200
105
Ta cần quan tâm đến các thông số sau:
- Địa chỉ vùng định nghĩa cho các thông số của TD200.Vùng này thường
chiếm 12 Byte hay 14 Byte (tùy vào kiểu kí tự ta chọn hiển thị trên TD200) trong
vùng nhớ V.
- Địa chỉ vùng nhớ điều khiển hiển thị Message trên TD200. Mỗi message có 1
bit tương ứng để cho phép message có được hiển thị hay không. Khi bit được set
bằng chương trình của PLC thì message tương ứng sẽ được hiển thị trên TD200,
ngược lại khi bit được reset thì message tương ứng sẽ mất.
- Địa chỉ vùng nhớ thông tin của message.Mỗi kí tự trên message sẽ có một địa
chỉ byte tương ứng trên PLC, điều này có nghĩa là nếu ta muốn cho hiển thị bao nhiêu
kí tự trên message thì ta sẽ phải mất đi số byte tương ứng của vùng nhớ V rên PLC để
lưu trữ thông tin của message.
Lưu ý: ta không được chọn trùng địa chỉ của 3 vùng nhớ nói trên, nếu ta chọn
trùng thì chương trình sẽ thông báo và không cho ta thực hiện những bước tiếp theo.
Bước 7: Tạo các message.Mỗi message có thể có một trong các chức năng như
sau: chỉ hiển thị text, hiển thị giá trị các biến trên PLC, cho nhập giá trị vào các biến
của chương trình, yêu cầu xác nhận sự xuất hiện của message.
Bước 8: ta nhấn Finish để kết thúc.
Sau khi hoàn thành các bước trên định dạng cho TD200, để TD200 có thể hoạt
động theo ý muốn thì ta phải viết chương trình điều khiển trên PLC.
2.2. Viết chương trình cho PLC S7-200.
Ví dụ: tạo 3 message, mỗi message có 40 kí tự.
Địa chỉ vùng định nghĩa cho các thông số của TD200: VB0?VB14.
Địa chỉ vùng nhớ điều khiển hiển thị Message trên TD200: VB14.
Địa chỉ vùng nhớ thông tin của message: VB40?VB159.
106
-Message 1: chỉ cho hiển thị Text.
Message 1 gồm 40 kí tự bắt đầu từ địa chỉ VB40, bit điều khiển cho message
hiển thị là V14.7 như hình vẽ:
Sau khi định dạng xong message 1, nhấn nút Next Message để vào message 2.
- Message 2: cho hiển thị giá trị các biến trên PLC và nhập giá trị vào các biến
của chương trình.
Message 2 gồm 40 kí tự bắt đầu từ địa chỉ VB80, bit điều khiển cho message
hiển thị là V14.6 như hình vẽ:
Muốn hiển thị giá trị một biến trong PLC thì ta thực hiện như sau: đặt con trỏ ở
vị trí muốn hiển thị (ví dụ vị trí mũi tên như hình vẽ), sau đó nhấn nút Embedded
Data.
Màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại như sau:
107
Trên hộp thoại này, ta phải khai báo các phần như sau:
+ Định dạng kiểu dữ liệu: ở đây ta có 3 lựa chọn là không có dữ liệu, dữ liệu
dạng Word và dữ liệu dang Double Word.
+ Kiểu hiển thị là có dấu hoặc không dấu.
+ Chọn số kí tự hiển thị bên phải dấu chấm.
+ Cho phép nhập giá trị (User is allowed to edit this data) hay yêu cầu xác
nhận message hay không (User must acknowledge message)?
Ngoài ra, hộp thoại còn cho ta biết địa chỉ của dữ liệu cần hiển thị.
Ở hộp thoại trên thì kiểu dữ liệu dạng Word, hiển thị có dấu và có 1 chữ số
hiển thị sau dấu chấm, không yêu cầu xác nhận message và không cho phép nhập giá
thị, địa chỉ của dữ liệu cần hiển thị là VW98.
Sau khi đã khai báo xong thì nhấn OK xác nhận và trở về hộp thoại trước đó.
Lúc này ta quan sát thấy từ vị trí con trỏ (vị trí mũi tên) có 4 ô (4 byte) bị bôi
xám.
Tiếp theo, muốn nhập giá trị vào một biến của chương trình thì ta cũng đặt cho
trỏ vào vị trí muốn nhập, sau đó nhấn Embedded Data, hộp thoại như trên lại xuất
hiện.
108
Như hộp thoại trên; ta chọn kiểu dữ liệu Double Word, kiểu hiển thị Real, có 1
chữ số hiển thị sau dấu chấm, địa chỉ của dữ liệu là VD116.
Ngoài ra, muốn nhập giá trị vào biến