Giáo trình môn Pháp luật Việt Nam đại cương

QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET GIỚI THIỆU MÔN HỌC PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG 1. MỤC ĐÍCH  Cung cấp cho người không hoặc chưa phải là luật gia những hiểu biết chung nhất về pháp luật.  Giúp người học có thể phân biệt được hiện tượng pháp luật với các hiện tượng xã hội khác.  Nhận biết được những giá trị của pháp luật trong đời sống xã hội, trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi cá nhân và cộng đồng.  Nâng cao ý thức pháp luật của mỗi người với phương châm: “Sống và làm việc theo pháp luật” 2. PHƯƠNG PHÁP  Phương pháp chung: Duy vật biện chứng, Duy vật lịch sử  Nghiên cứu nhà nuớc và pháp luật một cách khách quan, toàn diện.  Nghiên cứu nhà nước và pháp luật trong mối liên hệ với các hiện tượng xã hội khác.  Phương pháp cụ thể:  Phương pháp phân tích tổng hợp.  Phương pháp so sánh.  Phương pháp trừu tượng khoa học. 3. NỘI DUNG 12 vấn đề  (12 bài)  Nguồn gốc của nhà nước và pháp luật  Bản chất của nhà nước  Hình thức nhà nước  Nhà nước CHXHCNVN  Bản chất của pháp luật và thuộc tính của pháp luật  Hệ thống pháp luật  Quan hệ pháp luật

pdf72 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Pháp luật Việt Nam đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. VŨ THỊ BÍCH HƯỜNG Năm 2006 GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG ThS. VŨ THỊ BÍCH HƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. GIỚI THIỆU MÔN HỌC PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG 1. MỤC ĐÍCH  Cung cấp cho người không hoặc chưa phải là luật gia những hiểu biết chung nhất về pháp luật.  Giúp người học có thể phân biệt được hiện tượng pháp luật với các hiện tượng xã hội khác.  Nhận biết được những giá trị của pháp luật trong đời sống xã hội, trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi cá nhân và cộng đồng.  Nâng cao ý thức pháp luật của mỗi người với phương châm: “Sống và làm việc theo pháp luật” 2. PHƯƠNG PHÁP  Phương pháp chung: Duy vật biện chứng, Duy vật lịch sử  Nghiên cứu nhà nuớc và pháp luật một cách khách quan, toàn diện.  Nghiên cứu nhà nước và pháp luật trong mối liên hệ với các hiện tượng xã hội khác.  Phương pháp cụ thể:  Phương pháp phân tích tổng hợp.  Phương pháp so sánh.  Phương pháp trừu tượng khoa học. 3. NỘI DUNG 12 vấn đề  (12 bài)  Nguồn gốc của nhà nước và pháp luật  Bản chất của nhà nước  Hình thức nhà nước  Nhà nước CHXHCNVN  Bản chất của pháp luật và thuộc tính của pháp luật  Hệ thống pháp luật  Quan hệ pháp luật CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.  Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý  Ý thức pháp luật và pháp chế  Khái quát về Luật Hành Chính  Khái quát về Luật Hình Sự – Tố Tụng Hình Sự  Khái quát về Luật Dân Sự – Tố Tụng Dân Sự BÀI 1 NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 1. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM PHI MÁCXÍT VỀ NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 1.1. QUAN ĐIỂM DUY TÂM  Nhà nước và pháp luật do thần linh thượng đế sáng tạo ra.  Nhà nước và pháp luật tồn tại vĩnh cửu và bất biến. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 1.2. THUYẾT KHẾ ƯỚC XÃ HỘI (THUYẾT HỢP ĐỒNG) CỦA JEAN - JACQUES ROUSSEAU  Con người không thể sống trong một trạng thái tự nhiên vô chính phủ, vì vậy họ tự giác ký kết với nhau một khế ước để giao cho 1 tổ chức nhà nước (làm trung gian, trọng tài) nhằm đảm bảo an ninh, quyền tư hữu và những quyền cá nhân khác.  Nhà nước phải là 1 tổ chức cai trị theo “khế ước Xã Hội”, vì thế nó phải phục tùng ý chí của toàn dân. 1.3. THUYẾT GIA TRƯỞNG Xã hội giống như một gia đình lớn, cần phải có người đứng đầu cai quản  Trong gia đình, đó là người chồng, người cha  Ngoài xã hội, đó là ông vua 2. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN 2.1. NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC Nhà nước xuất hiện do những nguyên nhân về kinh tế và xã hội nảy sinh trong quá trình vận động và biến đổi của xã hội Cộng sản nguyên thủy bộ lạc. 2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẾ ĐỘ CSNT VÀ TỔ CHỨC THỊ TỘC BỘ LẠC  Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.  Cơ sở XH:  Mọi thành viên đều bình đẳng với nhau  Không ai có tài sản riêng, không có người giàu kẻ nghèo. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.  XH không có giai cấp và đấu tranh giai cấp.  Thị tộc là tế bào của XH được hình thành trên cơ sở huyết thống. Lúc đầu là chế độ mẫu hệ về sau là chế độ phụ hệ.  Hội đồng thị tộc và thủ lĩnh thị tộc là cơ quan được các thành viên tổ chức ra để quản lý cộng đồng. Quyền lực mà các cơ quan này nắm giữ được gọi là Quyền lực Xã Hội.  Các qui phạm đạo đức, qui phạm tập quán được hình thành một cách tự phát, là những khuôn mẫu về hành vi xử sự được mọi người tự giác tuân theo và được gọi là Qui phạm Xã Hội. 2.3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ TAN RÃ CỦA TỔ CHỨC THỊ TỘC BỘ LẠC VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA NHÀ NƯỚC. 2.3.1. Nguyên nhân KT Do lực lượng sản xuất phát triển  sản phẩm LĐ dư thừa  tư hữu  hình thành giai cấp và mâu thuẫn giai cấp. 2.3.2. Nguyên nhân XH Do sự phát triển kinh tế  quan hệ XH phức tạp hơn  cần phải có 1 lực lượng đứng ra tổ chức, hướng dẫn, điều hành trật tự chung. 2.3.3. Nguyên nhân trên được thể hiện ngày càng rõ nét qua 3 lần phân công lao động xã hội.  PCLĐ – 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt.  PCLĐ – 2: Thủ công tách khỏi nông nghiệp.  PCLĐ – 3: Thương nghiệp xuất hiện.  Những yếu tố mới nảy sinh sau 3 lần PCLĐXH:  Kinh tế phát triển, XH thoát khỏi đói nghèo.  Xuất hiện chế độ tư hữu.  XH phân hóa giai cấp sâu sắc.  Sự thay đổi nghề nghiệp. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.  Sự xáo trộn dân cư  Tổ chức Thị tộc, bộ lạc bị phá vỡ Nhà nước xuất hiện 2.3.4. Đặc trưng của nhà nước so với tổ chức thị tộc bộ lạc.  Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và quản lý dân cư sống trên các vùng lãnh thổ đó.  Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt, loại quyền lực này chỉ thuộc về giai cấp thống trị với những công cụ bạo lực (quân đội, cảnh sát) buộc các giai cấp, tầng lớp khác trong XH phải phục tùng. 3. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT 3.1. NGUYÊN NHÂN RA ĐỜI CỦA PHÁP LUẬT Những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước cũng là những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật. 3.2. CÁCH THỨC PL ĐƯỢC HÌNH THÀNH  Nhà nước lựa chọn những quy phạm tồn tại trong xã hội và nâng lên thành Pháp luật.  Nhà nước sáng tạo ra pháp luật. 3.3. ĐẶC TRƯNG CỦA PHÁP LUẬT  Pháp luật do nhà nước ban hành, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.  Bằng nhiều biện pháp, nhà nước đảm bảo cho pháp luật được thực hiện. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nhà nước và pháp luật theo quan điểm của CN Mác Lênin. 2. Trình bày sự khác nhau giữa Nhà nước và tổ chức Thị tộc bộ lạc. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. BÀI 2 BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC 1. KHÁI NIỆM BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC “Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được” (Lênin toàn tập.tập 33, NXB tiến bộ 1976 tr.9)  Bản chất của Nhà nước được thể hiện qua: Tính giai cấp và tính xã hội. 1.1. TÍNH GIAI CẤP Là mặt cơ bản thể hiện tính chất của Nhà nước. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thống trị tổ chức ra và sử dụng để thực hiện sự thống trị đối với xã hội trên 3 lĩnh vực: Kinh tế, chính trị và tư tưởng.  Về kinh tế: Giai cấp cầm quyền xác lập quyền lực kinh tế bằng cách qui định quyền sở hữu đối với các tư liệu sản xuất chủ yếu trong xã hội và quyền thu thuế.  Giai cấp thống trị có ưu thế về kinh tế so với các giai cấp khác trong xã hội.  Các giai cấp tầng lớp khác phụ thuộc vào giai cấp thống trị về kinh tế.  Về chính trị: Giai cấp cầm quyền xây dựng bộ máy nhà nước và những công cụ bạo lực vật chất như: quân đội, cảnh sát, tòa án, pháp luật (quyền lực chính trị). Nắm được quyền lực chính trị, giai cấp cầm quyền tổ chức, điều hành xã hội theo một trật tự phù hợp với lợi ích của giai cấp mình và buộc các giai cấp khác phục tùng ý chí của giai cấp thống trị.  Về tư tưởng: giai cấp thống trị xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình và tuyên truyền tư tưởng ấy trong đời sống xã hội nhằm tạo ra sự nhận thức thống nhất trong xã hội, tạo ra sự phục tùng có tính chất tự nguyện của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội đối với giai cấp thống trị. 1.2. TÍNH XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC Bên cạnh việc thực hiện các chức năng bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền. Nhà nước còn phải giải quyết những công việc vì lợi ích chung của xã hội:  Tổ chức sản xuất. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.  Xây dựng hệ thống thủy lợi.  Chống ô nhiễm, dịch bệnh.  Bảo vệ trật tự công cộng. Kết luận: Nhà nước là bộ máy để bảo vệ sự thống trị giai cấp, đồng thời duy trì trật tự xã hội phù hợp với lợi ích của giai cấp mình. 2. ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC SO VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI TRONG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP  Chủ thể nắm giữ quyền lực nhà nước là giai cấp thống trị về KT – CT – Tư tưởng. Bộ máy nhà nước được vận hành thông qua hoạt động của các công chức nhà nước chuyên làm nghề quản lý.  Nhà nước tổ chức dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ, không phụ thuộc vào chính kiến, nghề nghiệp hoặc giới tính.  Nhà nước là tổ chức duy nhất có chủ quyền quốc gia.  Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân.  Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền quy định và thực hiện việc thu các loại thuế. 3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 3.1. KHÁI NIỆM CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC: Là những phương diện hoạt động cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất và vai trò của Nhà nước. 3.2. PHÂN LOẠI CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC: Căn cứ vào phạm vi hoạt động của Nhà nước, các chức năng của nhà nước được chia thành:  Chức năng đối nội: Là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nuớc diễn ra ở trong nước, thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý đất nước.  Chức năng đối ngoại: Là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước thể hiện trong mối quan hệ với các nhà nước và các dân tộc khác. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phân tích khái niệm bản chất của Nhà nước. 2. So sánh Nhà nước với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong xã hội có giai cấp. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. BÀI 3 KIỂU NHÀ NƯỚC VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC 1. KIỂU NHÀ NƯỚC 1.1. KHÁI NIỆM Kiểu Nhà nước là tổng thể những dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản, đặc thù của nhà nước và những điều kiện tồn tại, phát triển của Nhà nước trong một Hình thái kinh tế xã hội nhất định. 1.2. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH KIỂU NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ. Dựa vào học thuyết Mác Lênin về Hình thái KTXH, trong XH có giai cấp đã tồn tại 4 hình thái KTXH và tương ứng với nó là 4 kiểu Nhà nước:  HTKTXH chiến hữu nô lệ  kiểu nhà nước Chủ nô.  HTKTXH phong kiến  kiểu nhà nước Phong kiến.  HTKTXH tư bản chủ nghĩa  kiểu nhà nước Tư sản.  HTKTXH xã hội chủ nghĩa kiểu nhà nước Xã hội chủ nghĩa. 2. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC 2.1. KHÁI NIỆM Là cách thức tổ chức quyền lực Nhà nước và phương pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước. 2.2. CÁC YẾU TỐ TRONG KHÁI NIỆM HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC 2.2.1. Hình thức chính thể Hình thức nhà nước Hình thức cấu trúc nhà nước Chế độ chính trị Hình thức chính thể CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Khái niệm: Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan nhà nước ở trung ương và xác lập những mối quan hệ của các cơ quan đó. Phân loại hình thức chính thể  Hình thức chính thể quân chủ: Được đặc trưng bởi quyền lực tối cao của Nhà nước tập trung toàn bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu Nhà nước theo nguyên tắc thừa kế. Các hình thức chính thể quân chủ:  Quân chủ tuyệt đối.  Quân chủ hạn chế. (Quân chủ nhị nguyên, quân chủ đại nghị).  Hình thức chính thể cộng hoà: Được đặc trưng bởi quyền lực tối cao của Nhà nước thuộc về một cơ quan hoặc một số cơ quan được bầu ra theo nhiệm kỳ. Các hình thức chính thể cộng hoà:  Cộng hoà Tổng thống.  Cộng hoà Đại nghị.  Cộng hoà lưỡng tính.  Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa. 2.2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước Khái niệm: Hình thức cấu trúc Nhà nước là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước, giữa trung ương và địa phương. Các hình thức cấu trúc Nhà nước:  Cấu trúc đơn nhất:  Nhà nước có chủ quyền chung. Hình thức chính thể Quân chủ Cộng hòa Hình thức cấu trúc nhà nước Đơn nh t Liên bang CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.  Bộ máy nhà nước được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương.  Một hệ thống pháp luật được áp dụng thống nhất trên toàn lãnh thổ.  Công dân có 1 quốc tịch.  Cấu trúc liên bang:  Là nhà nuớc có từ 2 hay nhiều nước thành viên hợp lại (khác liên minh).  Có chủ quyền chung, đồng thời mỗi nước thành viên cũng có chủ quyền riêng.  Có 2 hệ thống cơ quan, một của Nhà nước liên bang, một của mỗi nước thành viên.  Có 2 hệ thống pháp luật, một của liên bang, một của mỗi nước thành viên trong khuôn khổ của Hiến pháp liên bang.  Công dân có 2 quốc tịch. 2.2.3. Chế độ chính trị Khái niệm: chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp mà các cơ quan Nhà nuớc sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước. Phân loại chế độ chính trị:  Chế độ chính trị dân chủ: (phương pháp dân chủ) Nhà nước qui định về mặt pháp lý các quyền dân chủ cho công dân và tạo điều kiện để công dân có thể thực hiện những quyền đó. Ví dụ: Quyền bầu cử, ứng cử; Quyền khiếu nại, tố cáo  Chế độ chính trị phi dân chủ: nhà nước không qui định hoặc qui định hạn chế quyền dân chủ của công dân. Đặc biệt khi những phương pháp này phát triển đến mức độ cao sẽ trở thành những phương pháp tàn bạo, quân phiệt và phát xít. Ví dụ: Chế độ diệt chủng ở Campuchia. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phân biệt các đặc điểm của các kiểu Nhà nước đã tồn tại trong lịch sử. Chế độ chính trị Đơn nhất Liên bang CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 2. So sánh hình thức chính thể quân chủ và hình thức chính thể Cộng hoà. 3. So sánh hình thức nhà nước đơn nhất và hình thức nhà nước liên bang. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. BÀI 4 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1. BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN 1.1. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM “...Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân và vì nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.”(Điều 2, Hiến pháp 1992) Nhà nước CHXHCNVN là công cụ thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Đó là quyền lực:  Của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột đã bị lật đổ nhưng luôn âm mưu phản kháng.  Nhằm mục đích giải phóng giai cấp mình và tất cả mọi người lao động.  Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, lực lượng đảm bảo cho lợi ích căn bản và lâu dài của giai cấp công nhân phù hợp với lợi ích của đại đa số nhân dân lao động. 1.2. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 1.2.1. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. Hiến pháp và các đạo luật về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước đều ghi nhận Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình. Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, có quyền bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 1.2.2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có cơ sở xã hội rộng lớn, thực hiện đại đoàn kết dân tộc. Nhà nước ta dựa trên cơ sở liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng lãng đạo. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. 1.2.3. Đường lối đối ngoại của nhà nước ta là, độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và hữu nghị. 2. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆN NAM Khái niệm Bộ máy nhà nước CHXHCNVN: Là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ cấu đồng bộ để thực hiện các chức năng của Nhà nước. Đặc điểm của bộ máy nhà nước CHXHCNVN:  Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về Nhân dân lao động. Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước do nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra.  Bộ máy nhà nước ta vừa là tổ chức hành chính cưỡng chế vừa là tổ chức quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội.  Đội ngũ công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước ta đại diện và bảo vệ lợi ích cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động, chịu sự giám sát của nhân dân.  Bộ máy nhà nước gồm nhiều cơ quan có mối liên kết chặt chẽ với nhau, thống nhất về quyền lực nhà nước. Nhưng có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Thủ tướng Chánh án Viện trưởng UBTVQH Chủ tịch nước Quốc hội CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 3. CÁC LOẠI CƠ QUAN TRONG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TA  Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước (Cơ quan đại diện).  Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước (hay còn gọi là hệ thống cơ quan chấp hành điều hành, hệ thống cơ quan hành chính nhà nước). Hệ thống cơ quan này bao gồm: Chính phủ, các Bộ, các Cơ quan thuộc chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và các sở, phòng, ban thuộc ủy ban.  Hệ thống cơ quan xét xử bao gồm: Toà án nhân dân tối cao, toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Tòa án quân sự các cấp.  Hệ thống cơ quan Kiểm sát gồm VKSND tối cao, VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, VKSND cấp huyện, VKSND quân sự các cấp. 4. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC TA 4.1. NGUYÊN TẮC ĐẢNG LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.  Đảng đề ra đường lối chính trị, những chủ trương và định hướng lớn về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.  Đảng giới thiệu cán bộ ưu tú để nhà nước lựa chọn giữ những cương vị trong bộ máy nhà nước.  Đảng lãnh đạo bằng vai trò tiên phong, gương mẫu của mỗi Đảng viên. 4.2. NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO SỰ THAM GIA ĐÔNG ĐẢO CỦA NHÂN DÂN LAO ĐỘÂNG VÀO QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  Nhân dân tham gia bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại diện.  Nhân dân tham gia thảo luận đóng góp ý kiến vào các dự án luật.  Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước và nhân viên cơ quan nhà nước. 4.3. NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG DÂN CHỦ  Cơ quan cấp dưới phục tùng cơ quan cấp trên.  Cơ quan địa phương phục tùng cơ quan trung ương  Cơ quan quản lý nhà nước phục tùng