Giáo trình Visual FoxPro

Visual FoxPro 6.0 (g ọi tắt là VF) là một hệ quản trị c ơ sở dữ liệu quan hệ (QTCSDL) trong b ộ Microsoft Visual Studio 6.0. Đây l à một hệ QTCSDL trực quan, mạnh và hướng đối tượng. Nhờ VF mà bạn có thể tạo lập các CSDL để giải quyết một vấ n đề thực tế nào đó, bạn có thể sắp xếp, t ìm kiếm, truy lục thông tin trong các bảng, từ các bảng trong một CSDL bạn c òn có thể phát sinh ra các báo biểu, các nh ãn v.v.tóm lại nhờ công cụ n ày (VF) mà b ạn có thể giải quyết đ ược các bài toán xẩy ra trong cô ng việc thường nhật một cách dễ d àng. Với VF chúng ta vừa kế thừa đ ược sức mạnh trong môi tr ường Windows, lại vừa tận dụng đ ược mọi tính năng của một hệ quản trị c ơ sở dữ liệu mạnh, lại vừa tận dụng đ ược các điều khiển có tính trực quan v à cao hơn b ạn tiếp cận với cung cách lập trình cấu trúc v à hơn hết là lập trình hướng đối tượng (OOP-Object Oriented Programming).

pdf146 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Visual FoxPro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 1 Lời nói đầu Visual FoxPro 6.0 (gọi tắt là VF) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (QTCSDL) trong bộ Microsoft Visual Studio 6.0. Đây l à một hệ QTCSDL trực quan, mạnh và hướng đối tượng. Nhờ VF mà bạn có thể tạo lập các CSDL để giải quyết một vấ n đề thực tế nào đó, bạn có thể sắp xếp, t ìm kiếm, truy lục thông tin trong các bảng, từ các bảng trong một CSDL bạn còn có thể phát sinh ra các báo biểu, các nh ãn v.v..tóm lại nhờ công cụ này (VF) mà bạn có thể giải quyết được các bài toán xẩy ra trong công việc thường nhật một cách dễ dàng. Với VF chúng ta vừa kế thừa được sức mạnh trong môi trường Windows, lại vừa tận dụng được mọi tính năng của một hệ quản trị c ơ sở dữ liệu mạnh, lại vừa tận dụng được các điều khiển có tính trực quan v à cao hơn bạn tiếp cận với cung cách lập trình cấu trúc và hơn hết là lập trình hướng đối tượng (OOP-Object Oriented Programming). Giáo trình được tổ chức theo 11 chương: Chương 1: Làm quen với môi trường VF Chương 2: Các loại dữ liệu trong VF Chương 3: DataBase và Table Chương 4: Truy vấn và hiển thị thông tin Chương 5: Form Report Chương 6: Lập trình trong VF Chương 7: Thiết kế giao diện Chương 8: Bẫy trong chương trình Chương 9: Mảng và chuyển giao dữ liệu Chương 10: Một số lệnh hiệu chỉnh dữ liệu Chương 11: Chương trình con Chương 12: Ghép dữ liệu Giáo trình được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, nội dung của các Tables đ ơn giản giúp cho việc lĩnh hội kiến thức dễ dàng. Vì VF là một hệ QTCSDL lớn, chứa đựng rất nhiều tính năng tiện ích, ngo ài ra còn chứa đựng một loạt các điều khiển (controls), lớp (Class), các đối t ượng khác v.v.., mà giáo trình này lại ứng với số tiết không nhiều, n ên không thể đề cập đầy đủ được. Khi biên soạn giáo trình này chúng tôi hết sức cố gắng nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong sự chỉ giúp của các bạn. Hà nội ngày 15/2/2008 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 2 Chương 1: Làm quen với môi trường VF 1.1 Khởi động VF Có nhiều cách khởi động VF, cách thông dụng nhất l à:  Chọn Start/Program/Microsoft Visual Studio 6.0 /Visual FoxPro 6.0 Và tuỳ theo cài đặt và đã chạy trước đó, nên có thể có những dạng màn hình xuất hiện khác nhau. Giả sử ta có dạng sau: Trong trường hợp này ta thấy có một cửa sổ Microsoft Visual FoxPro v à một cửa sổ Command T (ta sẽ còn làm quen với hai cửa sổ này trong suốt giáo trình) 1.2 Project Manager Project Manager (quản lý dự án) là công cụ tổ chức cơ bản nhất để làm việc với các dữ liệu và đối tượng trong VF. Tạo một Project Manager mới nh ư sau:  Chọn File/New. Sau đó ta có hộp thoại: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 3  Chọn Project và New File, hộp thoại sau xuất hiện: Nghĩa là VF yêu cầu bạn gõ tên dự án vào phần Enter Project, hãy đặt tên cho dự án và chọn Save. Tiếp theo hộp thoại sau hiện ra: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 4 Trong hộp thoại trên có các thành phần: Data, Document, Code và Other và 6 tab: All, Data, Documents, Classes, Code và Other (B ạn chưa cần tìm hiểu nó vội - vì mục đích lúc này là biết cách trưng diện nó mà thôi). Nếu bạn kích vào các dấu + thì các thành phần trong đó hiện ra, bạn hãy quan sát hộp thoại sau, sau khi bạn đã kích vào 4 dấu cộng (+) : Ta nhận thấy trong phần Data có : Databases (cơ sở dữ liệu), Free Tables (bảng), Queries (các truy vấn) v.v.. - chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần đó ở các chương sau. Khi tìm hiểu các đối tượng riêng lẻ, bạn không nên chọn Tab All. Ví dụ khi làm việc với Data, hãy chọn Tab Data, sau đó chỉ phần Data hiện ra: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 5 Cũng tương tự như vậy đối với các Tab khác. 1.3 Bổ sung và loại bỏ các File trong một Project 1. Bổ sung File Giả sử bạn cần bổ sung một File có đuôi *.dbf (bảng) v ào phần Free Tables của một dự án có tên DuAn1.PJX, ta thao tác như sau:  Trưng diện hộp thoại của dự án mới và đặt tên cho nó là DuAn1.PJX, bằng các thao tác đã nói ở trên: Chọn Free Tables (vì ta định chèn tệp dạng bảng) và Add, hộp thoại Open hiện ra: Hãy chọn một tệp bảng (Giả sử ta chọn tệp Labels.dbf) v à sau đó chọn OK Như vậy tệp Labels.dbf đã được đưa vào Project (dự án) có tên DuAn1.PJX ở phần Free Tables. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 6 2. Loại bỏ một tệp trong một dự án Giả sử với dự án mà ta vừa đưa tệp Labels.dbf vào, muốn loại bỏ nó hãy thao tác:  Trưng diện hộp thoại và chọn: Data/Free Tables/Labels.dbf Nếu sửa hãy chọn Modify, hiển thị hãy chọn Browse, loại bỏ hãy chọn Remove v.v.. 1.4 Tạo File mới trong một thành phần của Project Manager  Hãy trưng diện dự án, ví dụ dự án có tên DuAn1.pjx như hình sau:  Chọn thành phần bạn muốn tạo File (giả sử chọn Data/Free Tables  Chọn New sau đó ta có hộp thoại: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 7  Chọn New Table Sau đố hộp thoại Create hiện ra:  Hãy gõ tên tệp vào và chọn Save Sau đó cửa sổ tạo bảng (Table Designer) có dạng:  Hãy tạo cấu trúc tệp mới đó (sẽ nói cách tạo ở chương sau)  Nạp luôn dữ liệu vào, nạp xong hãy gõ Ctrl + W để thoát TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 8 1.5 Thêm chú thích (mô tả) File Nhiều khi ta muốn chú thích cho một File n ào đó, giả sử ta muốn chú thích File Labels.dbf là "Đây là tệp nhãn dùng cho việc in bì thư". Muốn vậy ta thao tác như sau:  Chọn tệp Labels.dbf trong phần Data/Free Tables, nh ư trong hộp thoại sau:  Chọn Menu Project /Edit Description nh ư hình sau: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 9 Sau đó ta có hộp thoại:  Gõ chú thích: "Đây là tệp nhãn dùng cho việc in bì thư" vào và chọn OK Sau đó ta thấy chú thích hiện ra mỗi khi ta chọn tệp Labels.dbf: 1.5 Những vấn đề khác 1. Di chuyển Project Manager Đưa trỏ chuột vào thanh tiêu đề của Project Manager, sau đó kéo đến nới cần đến. 2. Đặt lại kích cỡ của Project Manager Đặt trỏ chuột ở đỉnh hoặc các cạnh, sau đó co kéo cho hợp với kích cỡ m à mình muốn. 3. Chỉ đề phần Tab của Project Manager Bên phải của các Table có mũi tên lên, hãy kích vào nó ta có d ạng Project Manager mới như sau: Đã có chú thích rồi! TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 10 Còn nếu kích vào mũi tên xuống ta được hình thù ban đầu. 4. Tách các Tab thành các giao diện riêng  Đưa Project Manager về dạng chỉ còn lại thanh Tab  Đưa trỏ chuột vào Tab, kéo xuống ta được một giao diện riêng của Tab đó: Nếu kích vào dấu Close (X) của giao diện đơn đó (hoặc kéo nó về nơi xuất phát), giao diện này sẽ nhập vào Tab tương ứng của Project Manager. 5. Đưa Project Manager về dạng như thanh công cụ nằm ở phía trên màn hình Đưa trỏ chuột vào thanh tiêu đề và kéo về phía trên, vùng dành cho các thanh công cụ, cho đến khi nó mất phần phía sau thanh Tab . Như hình sau: Muốn Project Manager trở về dạng ban đầu h ãy kéo "thanh này" ra khỏi vùng đó cho đến khi nó trở về dạng ban đầu. Như thanh công cụ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 11 1.6 Các thanh công cụ Việc sử dụng các thanh công cụ trong VF cũng nh ư trong các chương tr ình khác trong môi trường Windows, sẽ giúp cho việc thao tác nhanh v à chính xác. Đưa một thanh công cụ ra màn hình theo các bước sau:  Chọn View /Toolbars sau đó ta có hộp thoại chọn thanh công cụ:  Hãy đánh dấu kiểm vào một thanh mà bạn cần.  Nếu không muốn hiển thị thanh công cụ đó h ãy xoá dấu khiểm Bạn sẽ hiểu cách dùng các thanh công cụ đó qua những phần thích hợp. 1.7 Thanh Menu Bar Khi khởi động một dự án, thanh Menu Bar có các th ành phần sau: Nó bao gồm: File, Edit, View, Tools, Program, Project, Window, Help TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 12 Khi bạn chọn một thành phần nào đó trong Project Manager th ì các thành phần của Menu Bar tương ứng có thể có khác nhau. Ví dụ bạn chọn Documents/Form thì Menu Bar sẽ có các thành phần: Nghĩa là gồm các thành phần: File, Edit, View, Format, Form, Tools, Program, Window và Help Còn nếu bạn chọn Code /Program th ì: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 13 Trên Menu Bar không có thành phần Form. Bạn sẽ tìm hiểu các thành phần của Menu Bar ở những phần sau. 1.8 Một số thuật ngữ và thao tác cơ bản đối với Project Manager Như bạn đã biết Project Manager là "Trung tâm điều khiển" của mọi quá trình xử lý trong VF. Chính vì vậy mà chúng ta phải làm quen một số thuật ngữ và một số thao tác trước khi chuyển sang các phần cơ bản khác. Như đã trình bày ở trên, trong Project Manager chứa 5 nhóm cơ bản: A. Nhóm Data Nhóm này được gọi là nhóm dữ liệu, trong nhóm này có chứa 3 thành phần cơ bản là:  DataBases DataBases là cơ sở dữ liệu (CSDL), ta tạm thời hiểu l à một tập các File được tổ chức theo một quy tắc nào đó để thực thi một nhiệm vụ nào đó. Trong DataBases chứa các loại tệp khác nhau, nhưng có một loại tệp rất quan trọng được gọi là bảng (table). Table là loại tệp cơ bản nhất trong CSDL, nhiều phát sinh xuất phát từ tệp này. Để hiểu nó ta tạm thời đưa ra một hình ảnh như sau: Một thí sinh thi khối A có các thông tin: Hodem, T en, Ngaysinh, Sbdc được ghi vào tệp có tên TsKhoiA.dbf có hình ảnh sau: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 14 Bảng này có 4 cột, mà ta hay gọi là Trường (Field), mỗi Trường có tên Trường khác nhau, ở ví dụ trên các tên Trường là: a. Hodem (để ghi Họ và đệm của Thí sinh). b. Ten (để ghi tên của Thí sinh) c. Ngaysinh (để ghi ngày sinh của Thí sinh) d. Sbd (để ghi số báo danh của Thí sinh) Mỗi dòng trong bảng được gọi là một bản ghi (Record) Tất nhiên để giải quyết bài toán Tuyển sinh, một mình bảng này chưa đủ, giả sử ta còn có tệp dạng bảng có tên DiemKhoiA.dbf như sau: Để kết nối hai bảng trên thành một loại thông tin cho một thí sinh bao gồm: Hodem, Ten, Ngaysinh, Sbd, Toan, Ly, Hoa, Tong ta ph ải dựa vào trường SBD, nhờ trường này mà hai bảng trên có thể liên kết được với nhau để định ra thông tin cho một Thí sinh. Ta gọi trường này là trường Khoá, nghĩa là hai bảng trên có mối quan hệ thông qua trường Khoá SBD. Trong hai bảng trên ta còn phải chú ý một vấn đề nữa là kiểu trường và độ dài trường. Ví dụ: 1. Trường Hodem có kiểu văn bản (Character ) và thường là có độ dài 20 kí tự, nghĩa là số ký tự dành cho họ và đệm không được quá 20 (tất nhiên phải căn cứ vào thực tế để định độ dài cho thích hợp) 2. Trường Ten có kiểu Character và độ dài nên khai báo là 7 (vì tên người Việt nam thường không qua 7 ký tự) TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 15 3. Trường ngày sinh cũng có thể khai báo Character v à có độ dài 6 (vì 2 chữ số cho ngày, 2 cho tháng và 2 cho năm). Tuy v ậy trong VF còn có kiểu Date, chúng ta sẽ xét kỹ kiểu này ở phần sau. 4. Trường Toan, Ly, Hoa, Tong là trường số (Numeric) và vì cách cho điểm tuyển sinh thường là 2 chữ số phần nguyên, dấu phẩy thập phân và có thể hai chữ số sau dấu phẩy, nghĩa là độ dài 5 và số chữ số sau dấu phẩy là 2. 5. Trường số báo danh (Sbd) có kiểu l à Character và độ dài tuỳ bạn, miễn là đủ để gán cho mỗi thí sinh một mã, không thí sinh nào giống nhau.  Trong DataBases có có các thành ph ần khác như: Local View, Remote View, Conections, Stored Procedures (chúng ta s ẽ tìm hiểu sau)  Free Tables Trong thành phần này chứa các bảng tự do (nằm ngoài DataBases - CSDL)  Queries Dùng để truy vấn - tạo các Tables khác từ Tables nguồn, nghĩa l à sinh ra các tệp bảng từ những tệp bảng nguồn theo một số điều kiện n ào đó B. Documents Trong Documents có các thành phần như: Form, Reports và Labels.  Form Trong Form chứa các tệp có hình ảnh Form. Thực chất Form là một cửa sổ dùng để dặt các điều khiển lên trên nó. Nếu bạn chọn Form và chọn New sau đó chọn New Form ta có hình sau: Ta có thể đặt các điều khiển lên Form bằng cách: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 16 1. Chọn View/Form Controls Toolbars, sau đó ta có hộp đi ều khiển sau: 2. Kích nút lệnh, đưa trỏ chuột vào Form, rê ta được nút lệnh như hình sau: Dùng nút lệnh cũng như các điều khiển khác để làm gì chúng ta sẽ có một chương nói về điều đó.  Reports (báo biểu) Trong Reports chứa các tệp báo biểu có đuôi *.frx v à *.frm  Labels (nhãn) Trong Labels chứa các tệp nhãn (bạn sẽ tìm hiểu Reports và Labels sau). C. Classes Dùng để tạo mới hoặc nối kết các lớp v ào Project Manager D. Code Trong Code có Program, API Libraies và Applications  Program Nút lệnh TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 17 Trong Program chứa các chương trình. Giả sử bạn chọn Program, New sau đó ta có cửa sổ chương trình hiện ra, cửa sổ này dùng để gõ các lệnh mã nguồn:  API Libraies và Applications Hai thành phần này dùng để nối kết các thư viện API và các ứng dụng (*.DLL). E. Other Trong Other có 3 thành phần: Menus, Text Files và Other Files  Menus Thành phần này dùng để tạo các tệp Menus (*.mnx)  Text Files Dùng để tạo mmột tệp text hoặc nối kết một tệp text v ào Project Manager  Other Files Dùng để nối kết vào Project Manager một tệp bất kỳ - có thể cả tệp đồ hoạ. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Project Manager là gì? A. Là một chương trình B. Là một tệp CSDL C. Là một công cụ chứa nhiều đối tượng giúp cho việc Quản trị CSDL dễ d àng Câu 2: Nhóm Data trong Project Manager bao g ồm những công cụ nào? A. Công cụ DataBases B. Công cụ Free Tables C. Công cụ Queries D. Cả 3 công cụ trên Câu 3: Để lần đến tên trường của một bảng trong DataBases ta thao tác thế n ào? A. Chọn DataBases /Tables B. Chọn DataBases /Tables/Tên tệp bảng C. Chọn DataBases /Nhóm Dữ liệu chứa bảng /Tables/T ên tệp bảng D. Chọn DataBases /Nhóm Dữ liệu chứa bảng /T ên tệp bảng Câu 4: Nhóm Documents trong Project Manager bao g ồm những công cụ nào? TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 18 A. Công cụ Forms B. Công cụ Reports C. Công cụ Labels D. Cả 3 công cụ trên Câu 5: Để tạo một cửa sổ Form mới ta làm thế nào? A. Chọn Form B. Chọn Form /New C. Chọn Form /New/New Form D. Mở tệp Form đã có Câu 6: Để đưa một điều khiển lên Form ta làm thế nào? A. Mở tệp chứa điều khiển đó B. Chọn điều khiển cần đưa lên Form, đưa trỏ chuột vào Form và rê C. Chọn điều khiển cần đưa lên Form, đưa trỏ chuột vào Form và kích Câu 7: Trong một DataBases có thể được phép có bao nhiêu tệp bảng? A. Chỉ 1 B. Hai tệp bảng C. Ba tệp bảng D. Có thể có nhiều tệp bảng Câu 8: Để xoá một bảng trong DataBases ta l àm thế nào? A. Chọn tệp bảng B. Chọn tệp bảng /chọn Remove C. Chọn tệp bảng /chọn Remove sau đ ó chọn Delete D. Chọn Tables /Chọn tệp bảng /chọn Remove sau đó chọn Delete E. Chọn Data /Thành phần dữ liệu /Tables/Chọn tệp bảng /chọn Remove sau đó chọn Delete Câu 9: Để đưa một tệp bảng vào Tables ta làm thế nào A. Chọn Data /Thành phần dữ liệu /Tables B. Chọn Data /Thành phần dữ liệu /Tables/Add C. Chọn Data /Thành phần dữ liệu /Tables/Add/chọn tệp cần đ ưa vào /OK Câu 10: Muốn hiển thị hộp chứa các điều khiển ta l àm thế nào? A. Tao một Form mới hoặc mở một tệp Form hộp điều khiển sẽ hiển ra B. Chọn View /Form Controls ToolBars C. Tao một Form mới hoặc mở một tệp Form sau đó chọn View /Form Controls ToolBars TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 19 Chương 2: Các loại Dữ liệu trong VF Trong chương này để kiểm tra kết quả của các phép toán tr ên các kiểu dữ liệu, bạn dùng cửa sổ lệnh (Command). Để hiển thị cửa sổ bạn chọn Window/Command Window, đồng thời dùng lệnh in (?),ví dụ gõ lệnh sau vào cửa sổ lệnhv: ?2+3 kết quả sẽ là 5 v.v.. 2.1 Hằng và biến 1. Hằng Trong VF có các loại hằng sau:   Hằng nguyên Viết bình thường như trong toán họcV: 12, -23, 0, -234 v.v..   Hằng thực Dùng dấu chấm thay dấu phẩy thập phân: 23.34, -7.25 v.v.. Dùng Ký tự E: 8.234E3= 8.234 x 103 0.21E-2=0.21 x 10-2   Hằng văn bản Được đặt trong dấu nháy kép hoăc đ ơn: "Tin học" hoặc 'Tin học'   Hằng Logic Đúng .T. và sai .F.   Hằng Date Được bao trong { } và viết theo trật tự sau: yyyy/mm/dd {^1978/12/05} 2. Biến Là một vị trí trong bộ nhớ mà giá trị của nó có thể bị thay đổi trong khi chạy chương trình. Biến được xác định qua tên. Tên biến được đặt như sau: Không được dài quá 254 kí tự, có thể dùng chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới để dặt tên biến nhưng không được bắt đầu bằng số, không được trùng với từ khoá trong VF. Ví dụ tên biến hợp lệ: x, y, DienTich, S1 Tên biến không hợp lệ:-x, 2y,Dien tich, S 1 3. Các loại biến Trong VF có 3 loại biến   Biến bộ nhớ Do người lập trình khai báo, có thể dùng chữ m. và sau là tên biến (không bắt buộc). Ví dụ: m.DienTich, m.X, S1   Biến hệ thống Do VF tự tạo ra khi khởi động, loại biến n ày bắt đầu bằng dấu gạch dưới, ví dụ: _Box, _Alignment TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 20   Biến vùng (tên không dài quá 10 ký tự) Là tên các vùng để mở tệp CSDL (sẽ nói sau) 4. Gán giá trị cho biến A=123 (gán giá tr ị 123 cho biến A) Hoặc Store 123 To A Có thể gán một giá trị cho nhiều biến: Store 2 To A, B, C Ví dụ về làm việc với biến: A=12 B=20 S=A+B ?S sẽ cho kết quả 32. Chúng ta sẽ nói kỹ biến trong phần lập tr ình. 2.2 Các phép toán số học trong VF 1. Phép cộng: + Ví dụ: ?23+12 sẽ cho kết quả 35 2. Phép trừ: - ?5-10 sẽ cho kết quả -5 3. Phép nhân: * ?2*4 sẽ cho kết quả 8 4. Phép chia: / ?4/3 sẽ cho kết quả 1.33 5. Phép luỹ thừa: ** hoặc ^ ?2^3 sẽ cho kết quả 8 6. Phép lấy số dư: % ?5%3 sẽ cho kết quả 2 2.3 Các phép toán Logic trong VF Giá trị của đại lượng kiểu logic có thể là .T. (đúng) hoặc .F. (sai) 1. Phép phủ định: Not hoặc! ?Not(2 sẽ cho kết quả .F. 2. Phép và: And ? (2 cho kết quả .T. ? (22) cho kết quả .F. Phép And chỉ đúng khi cả hai toán hạng đều đúng 3. Phép hoặc: or ? (22) cho kết quả .T. ? (2>4) or (1>2) cho kết quả .F. ? (2>4) or (1 cho kết quả .T. ? (2 cho kết quả .T. Phép or chỉ sai khi cả hai toán hạng cùng sai TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À NỘI ELEC Trang 21 2.4 Các phép quan hệ trong VF 1. Phép so sánh bằng: = ?(1=2) cho kết quả .F. 2. Phép so sánh nhỏ hơn: < ?(1 cho kết quả .T. 3. Phép so sánh lớn hơn: > ?(1>2) cho kết quả .F. 4. Phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng: <= ?(1 cho kết quả .T. 5. Phép so sánh lớn hơn hoặc bằng: >= ?(1>=2) cho kết quả .F. 6. Phép so sánh không bằng: hoặc # hoặc!= ?(1#2) cho kết quả .T. 7. Phép thuộc dùng cho văn bản: $ ?("abc" $ "mnabcd") cho k ết quả .T. ?("123" $ "dfsabc") cho kết quả .F. 2.5 Các phép toán về chuỗi ký tự trong VF 1. Phép kết nối chuỗi: + ?"abc"+"de" cho kết quả là "abcde" 2. Phép kết nối chuỗi: - Kết nối chuỗi nhưng bỏ khoảng trắng sau chuỗi thứ nhất ?"abc "-"de" cho kết quả là "abcde" Còn nếu dùng + ?"abc "+"de" cho kết quả là "abc de" 2.6 Kiểu dữ liệu Character Khi gặp phép gán: A="Tin học", ta hiểu ngay biến A có kiểu Character. Vậy kiểu Character là kiểu văn bản. Ta có thể dùng 3 phép toán +, -, $ (như đã nói ở trên) đối với dữ liệu kiểu Character, ví dụ: ?"Tin "+"học" cho ta kết quả "Tin học" v.v.. 2.6.1 Một số hàm đối với kiểu Characterr Để mô tả các hàm ta dùng cặp dấu [ ], những gì ở trong cặp đó là không bắt buộc. 1. Hàm ALLTRIM () Hàm này loại bỏ các khoảng trắng trước và sau chuỗi văn bản. Ví dụ: A=" Tin " B=" học " ?ALLTRIM(A)+ALLTRIM(B) s ẽ cho kết quả: "Tinhọc " Ta cũng có thể viết gọn: ?ALLT(A)+ALLT(B) 2. Hàm ASC () TRUNG TÂ