Giới thiệu chung về Khu công nghiệp sinh thái

Khu công nghiệp (KCN) đóng một vai trò vô cùng quan trọng thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đặc biệt làcác n-ớc đang phát triển ở châu á. Hiện nay, ấn Độ có khoảng hơn 1000 KCN; Trung Quốc có hơn 600 KCN, 32 đặc khu kinh tế và51 khu công nghệ cao (KCNC); Inđônêxia có 148 KCN; Malayxia có311 KCN; Philippine có 77 KCN; Thái Lan có 29 KCN; Việt Nam có 100 KCN (tính đến tháng 03/2004).

pdf18 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới thiệu chung về Khu công nghiệp sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. giới thiệu chung 1.1. Mở đầu Khu công nghiệp (KCN) đóng một vai trò vô cùng quan trọng thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đặc biệt lμ các n−ớc đang phát triển ở châu á. Hiện nay, ấn Độ có khoảng hơn 1000 KCN; Trung Quốc có hơn 600 KCN, 32 đặc khu kinh tế vμ 51 khu công nghệ cao (KCNC); Inđônêxia có 148 KCN; Malayxia có 311 KCN; Philippine có 77 KCN; Thái Lan có 29 KCN; Việt Nam có 100 KCN (tính đến tháng 03/2004). Các KCN phát triển nhanh chóng đem lại lợi ích về kinh tế rất lớn cho các quốc gia. Tuy nhiên, sự tập trung công nghiệp trong một khu vực nhất định cμng lμm tăng thêm các tác động xấu vốn có cửa công nghiệp tới môi tr−ờng. Các quốc gia đều nhận ra rằng cái giá phải trả cho vấn đề môi tr−ờng của sự phát triển nμy lμ rất lớn. Ng−ời ta đã đặt ra câu hỏi: Liệu có nên tiếp tục phát triển mô hình KCN vμ nếu phát triển tiếp tục thì mô hình nμy sẽ phải thay đổi nh− thế nμo? Năm 1992, Hội nghị Liên hợp quốc về môi tr−ờng vμ phát triển họp tại Rio de Janeiro, Braxin, đã khẳng định quyền lợi của con ng−ời, bảo vệ sự toμn vẹn của hệ thống môi tr−ờng vμ phát triển bền vững. Đây lμ một mốc lịch sử quan trọng mμ từ đó các nghiên cứu một cách hệ thống về phát triển bền vững trong mọi lĩnh vực công nghiệp, kinh tế, quy hoạch,… đ−ợc hoμn thiện vμ ứng dụng rộng khắp. Khái niệm KCN sinh thái (KCNST) bắt đầu đ−ợc phát triển từ đầu những năm 90 của thế kỷ 20 trên cơ sở của Sinh thái học công nghiệp (STHCN): Hệ công nghiệp không phải lμ các thực thể riêng rẽ mμ lμ một tổng thể các hệ thống liên quan giống nh− hệ sinh thái; STHCN tìm cách loại trừ khái niệm “chất thải” trong sản xuất công nghiệp. Mục tiêu cơ bản của nó lμ tăng c−ờng hiệu quả của hoạt động công nghiệp vμ cải thiện môi tr−ờng: giảm thiểu sử dụng tμi nguyên thiên nhiên không thể tái tạo, giảm thiểu các tác động xấu môi tr−ờng, duy trì hệ sinh thái tự nhiên của khu vực,... KCN Kalundborg, Đan Mạch đ−ợc coi lμ KCN điển hình đầu tiên trên thế giới ứng dụng Cộng sinh công nghiệp, một trong những nghiên cứu của STHCN, vμo việc phát triển một hệ thống trao đổi năng l−ợng vμ nguyên vật liệu giữa các công ty từ năm 1972. Trong vòng 15 năm (từ 1982-1997), l−ợng tiêu thụ tμi nguyên của KCN nμy giảm đ−ợc 19.000 tấn dầu, 30.000 tấn than, 600.000 m3 n−ớc, vμ giảm 130.000 tấn cácbon dioxide thải ra. Theo thống kê năm 2001, các công ty trong KCN nμy thu đ−ợc 160 triệu USD lợi nhuận trên tổng đầu t− 75 triệu USD. Mô hình hoạt động KCN nμy lμ cơ sở quan trọng để hình thμnh hệ thống lý luận STHCN vμ các KCNST trên thế giới. Hiện nay trên thế giới có khoảng 30 KCNST, phần lớn nằm ở n−ớc Mỹ vμ châu Âu. Tại châu á, mạng l−ới công nghiệp sinh thái với một số các KCNST đã đ−ợc thμnh lập vμ phát triển ở Nhật Bản, Trung Quốc, ấn Độ vμ một số n−ớc khác. Với sự nghiên cứu ngμy cμng sâu về STHCN vμ các lĩnh vực liên quan khác, với các tiến bộ v−ợt bậc của khoa học kỹ thuật vμ công nghệ, KCNST đã trở thμnh một mô hình mới cho phát triển công nghiệp, kinh tế vμ xã hội phù hợp với tiến trình phát triển bền vững toμn cầu. Công nghiệp hóa nhanh chóng vμ bền vững lμ yêu cầu đặt ra đối với các n−ớc đang phát triển nh− Việt Nam. Từ khi KCN đầu tiên đ−ợc thμnh lập năm 1991 đến nay, các KCN ở Việt Nam đã đạt đ−ợc rất nhiều thμnh công nh−ng cũng đang gây ra không ít các ảnh h−ởng môi tr−ờng vμ xã hội. Định h−ớng phát triển công nghiệp theo STHCN vμ xây dựng mô hình KCN mới - KCNST lμ một việc lμm không thể chậm trễ. Trong năm 2002 vμ 2003, Bộ công nghiệp Việt Nam (MOI) đã kết hợp với Hiệp hội môi tr−ờng Mỹ-Châu á (US-AEP) vμ Ban quản lý các KCN Thái Lan (IEAT) tiến hμnh các hội thảo, các khóa đμo tạo, tham quan học tập,… về phát triển công nghiệp sinh thái vμ dự định sẽ áp dụng Kế hoạch quản lý môi tr−ờng sinh thái công nghiệp vμo một số KCN ở Việt Nam. Cuốn sách nμy nhằm cung cấp những khái niệm cơ bản nhất về KCNST vμ các chỉ dẫn cũng nh− nguyên tắc cơ bản để xây dựng vμ phát triển KCNST ở Việt Nam. 2 1.2. Khái niệm KCNST KCNST lμ một “cộng đồng” các doanh nghiệp sản xuất vμ dịch vụ có mối liên hệ mật thiết trên cùng một lợi ích: h−ớng tới một hoạt động mang tính xã hội, kinh tế vμ môi tr−ờng chất l−ợng cao, thông qua sự hợp tác trong việc quản lý các vấn đề về môi tr−ờng vμ nguồn tμi nguyên. Bằng các hoạt động hợp tác chặt chẽ với nhau, “cộng đồng” KCNST sẽ đạt đ−ợc một hiệu quả tổng thể lớn hơn nhiều so với tổng các hiệu quả mμ từng doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ gộp lại. KCNST đ−ợc hình thμnh dựa trên các nghiên cứu vμ thử nghiệm trong các lĩnh vực cấp thiết hiện nay nh−: sinh thái học công nghiệp, sản xuất sạch; quy hoạch, kiến trúc vμ xây dựng bền vững; tiết kiện năng l−ợng; hợp tác doanh nghiệp. Các lĩnh vực nμy đang tạo nên một trμo l−u rộng khắp bằng các nghiên cứu, chính sách vμ dự án cụ thể nhằm chứng tỏ các nguyên tắc của phát triển bền vững. Mục tiêu của KCNST lμ cải thiện hoạt động kinh tế đồng thời giảm thiểu các tác động tới môi tr−ờng của các doanh nghiệp thμnh viên (DNTV) trong KCNST. Một KCNST thực sự cần phải lμ: • Một mạng l−ới hay một nhóm các doanh nghiệp sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm của nhau (BPX) (Xem phần 3.3). • Một tập hợp các doanh nghiệp tái chế. • Một tập hợp các công ty có công nghệ sản xuất bảo vệ môi tr−ờng. • Một tập hợp các công ty sản xuất sản phẩm “sạch”. • KCN đ−ợc thiết kế theo một chủ đề môi tr−ờng nhất định (ví dụ KCNST năng l−ợng tái sinh, tái tạo tμi nguyên). • KCN với hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT) vμ công trình xây dựng bảo vệ môi tr−ờng. 3 • Khu vực phát triển hỗn hợp (công nghiệp, th−ơng mại, ở,…). KCNST với hệ thống HTKT vμ công trình xây dựng bảo vệ môi tr−ờng 4 1.3. Các lợi ích của KCNST 1.3.1. Lợi ích cho công nghiệp Đối với các DNTV vμ chủ đầu t− KCNST: • Giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất bằng cách: tiết kiệm, tái chế, tái sử dụng nguyên vật liệu vμ năng l−ợng; tái chế vμ tái sử dụng các chất thải. Điều đó sẽ lμm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. • Đạt hiệu quả kinh tế cao hơn nhờ chia sẻ chi phí cho các dịch vụ chung nh−: quản lý chất thải, đμo tạo nhân lực, nguồn cung cấp, hệ thống thông tin môi tr−ờng cùng các dịch vụ hỗ trợ khác. • Những doanh nghiệp vừa vμ nhỏ (DNV&V) th−ờng gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thông tin, t− vấn vμ bí quyết công nghệ. Giải pháp toμn diện trong sự phát triển KCNST giúp các doanh nghiệp nμy v−ợt qua các rμo cản vμ nhận đ−ợc các nguồn đầu t− để phát triển. • Những lợi ích cho các DNTV cũng lμm tăng giá trị bất động sản vμ lợi nhuận cho chủ đầu t−. Đối với nền công nghiệp nói chung: • KCNST lμ một động lực phát triển kinh tế công nghiệp của toμn khu vực: gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ, thu hút đầu t−, tăng việc lμm,… • Tạo điều kiện hỗ trợ vμ phát triển các ngμnh công nghiệp nhỏ địa ph−ơng. • Thúc đẩy quá trình đổi mới, nghiên cứu vμ ứng dụng các thμnh tựu khoa học công nghệ mới. Tóm lại, KCNST có thể mang lại các lợi thế cạnh tranh vμ lợi ích quan trọng trong thời điểm mμ các KCN ở các n−ớc châu á không đáp ứng đ−ợc nhu cầu phát triển công nghiệp thời đại mới. 5 1.3.2. Lợi ích cho môi tr−ờng • Giảm các nguồn gây ô nhiễm môi tr−ờng, giảm l−ợng chất thải cũng nh− giảm nhu cầu sử dụng tμi nguyên thiên nhiên thông qua các nghiên cứu mới nhất về sản xuất sạch, bao gồm: hạn chế ô nhiễm, tiết kiệm năng l−ợng, quản lý chất thải, tái tạo tμi nguyên vμ các ph−ơng pháp quản lý môi tr−ờng vμ công nghệ mới khác. • Đảm bảo cân bằng sinh thái: Quá trình hình thμnh vμ phát triển của KCNST (từ lựa chọn địa điểm, quy hoạch, xây dựng, hệ thống HTKT, lựa chọn doanh nghiệp, quá trình hoạt động, quản lý,) đều phù hợp các điều kiện thực tế vμ đặc điểm sinh thái của của khu đất xây dựng vμ khu vực xung quanh. • Phấn đấu vì mục tiêu ngμy cμng cao về môi tr−ờng: Mỗi một KCNST có một mô hình phát triển vμ quản lý riêng để không ngừng nâng cao đặc tr−ng cơ bản của nó về bảo vệ môi tr−ờng. 1.3.3. Lợí ích cho xã hội • KCNST lμ một động lực phát triển kinh tế - xã hội mạnh của khu vực, thu hút các tập đoμn lớn, tạo việc lμm mới trong các lĩnh vực công nghiệp vμ dịch vụ. • Tạo động lực vμ hỗ trợ các dự án phát triển mở rộng địa ph−ơng nh−: đμo tạo nhân lực, phát triển nhμ ở, cải tạo hệ thống HTKT, … • KCNST chính lμ một trung tâm tự nhiên của mạng l−ới sinh thái công nghiệp. Các lợi ích về kinh tế vμ môi tr−ờng do KCNST đem lại sẽ tạo ra một bộ mặt mới, một môi tr−ờng trong sạch vμ hấp dẫn hơn cho toμn khu vực. • KCNST tạo các điều kiện hợp tác với các cơ quan Nhμ n−ớc trong việc thiết lập các chính sách, luật lệ về môi tr−ờng vμ kinh doanh ngμy cμng thích hợp hơn. 6 Lợi ích cho công nghiệp: Các nhμ máy sản xuất sạch trong KCNST Lợi ích cho môi tr−ờng: Duy trì hệ sinh thái tự nhiên của khu vực 7 Lợi ích cho xã hội: Thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng khu vực 1.4. những Rủi ro vμ thách thức của KCNST KCNST lμ một mô hình phát triển mới, đặc biệt lμ đối với các n−ớc đang phát triển ở châu á. KCNST luôn phải đối mặt với các rủi ro vμ thách thức trong quá trình phát triển. 1.4.1. Chi phí Nhìn chung, KCNST đòi hỏi một chi phí ban đầu cao hơn, thời gian thu hồi vốn vμ lợi nhuận dμi hơn các KCN thông th−ờng. Chủ đầu t− cần phải có sự bảo đảm cung cấp tμi chính (của ngân hμng, các tổ chức hỗ trợ, ..) cho dự án với thời gian dμi hơn. Tuy nhiên, một số các KCNST có thể có chi phí đầu t− không cao hơn các KCN thông th−ờng, phụ thuộc vμo các thiết kế trong dự án. Ví dụ một số các công trình HTKT với công nghệ mới có chi phí xây dựng vμ hoạt động thấp hơn. 8 Các chi phí có thể phát sinh từ quá trình thiết kế, chuẩn bị địa điểm, đặc điểm hệ thống HTKT, quá trình xây dựng, vμ từ nhiều vấn đề khác. Các nhμ đầu t− cần l−ờng tr−ớc vấn đề phát sinh nμy, đặc biệt lμ đối với các chủ đầu t− lμ Nhμ n−ớc. Các DNV&N có thể lợi dụng các dịch vụ môi tr−ờng chung nh−ng họ lại rất khó có thể đạt đ−ợc các công nghệ mới cần thiết để cải thiện hoạt động môi tr−ờng. Vì vậy cần phải có dịch vụ hỗ trợ tμi chính trong KCNST. 1.4.2. Phát triển vμ hoạt động Lμ một “cộng đồng”, các DNTV trong KCNST cần phải liên kết mật thiết với nhau vμ không ngừng hợp tác nâng cao hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực. Bất cứ sự đình trệ, yếu kém tại bất cứ khâu nμo trong hệ thống cũng lμm giảm hiệu quả hoạt động của KCNST. Ví dụ các công ty sử dụng các phế phẩm của công ty khác có thể gặp rủi ro mất nguồn cung cấp từ một nhμ máy bị phá sản hay hoạt động kém hiệu quả. Một số các công ty ch−a từng hoạt động trong một “cộng đồng” có thể sẽ lo sợ sự phụ thuộc t−ơng tác nμy. Sự hợp tác có thể rất khó khăn nếu các DNTV đến từ nhiều n−ớc vμ nền văn hóa khác nhau. Các công ty sử dụng phế phẩm vμ tái chế sẽ dần thay thế các hộ kinh doanh nhỏ. Tại nhiều n−ớc đang phát triển, khu vực kinh tế nhỏ nμy kiếm lợi nhuận từ rác thải vμ phế phẩm. Việc thiết lập mang l−ới tái chế hay sử dụng phế phẩm sẽ chấm dứt nguồn sống của rất nhiều gia đình. Chủ đầu t− KCNST cần có giải pháp hỗ trợ các hộ kinh doanh nμy tăng c−ờng hoạt động theo h−ớng bảo vệ môi tr−ờng. Họ có thể tham gia vμo KCNST hay trung tâm tái chế. 1.4.3. Các chính sách Các yêu cầu mới trong việc phát triển KCNST có thể không đ−ợc các cơ quan quản lý Nhμ n−ớc chấp thuận hay chậm thông qua, đặc biệt lμ đối với các n−ớc đang phát triển có bộ máy hμnh chính phức tạp vμ tham nhũng cao. Rất nhiều chính sách về môi tr−ờng của các n−ớc đang phát triển tập trung vμo việc xử lý đầu ra hơn lμ các giải pháp hạn chế của STHCN. Các công ty cung cấp cũng gây thêm áp lực 9 nμy với việc bán rẻ hay hỗ trợ các công nghệ vμ dịch vụ xử lý đầu ra. Chủ đầu t− KCNST cần vận động để thiết lập các chính sách vμ chiến l−ợc mới theo h−ớng sản xuất sạch vμ STHCN. 1.5. Các cơ hội KCNST đem lại rất nhiều cơ hội đối với: Hệ tự nhiên – KCNST có thể hòa hợp với hệ sinh thái tự nhiên bằng cách giảm thiểu các tác động môi tr−ờng đồng thời với giảm chi phí hoạt động vμ giảm nhu cầu tiêu thụ các nguồn tμi nguyên không thể tái tạo. Năng l−ợng – Tiết kiệm năng l−ợng lμ nguyên tắc chủ yếu để giảm chi phí vμ tác động môi tr−ờng. Trong KCNST, các công ty luôn h−ớng tới sự tiết kiệm năng l−ợng trong thiết kế từng công trình, chiếu sáng vμ trang thiết bị. Tại nhiều khu vực, có thể sử dụng các nguồn năng l−ợng tái sinh nh− gió, năng l−ợng mặt trời. Nguyên vật liệu – Trong KCNST, các công ty coi chất thải nh− lμ các sản phẩm chứ không phải để tiêu hủy hay chuyển đi nơi khác. Từng DNTV trong KCNST sử dụng tối đa mọi nguyên vật liệu, phế thải vμ giảm thiểu sử dụng các chất độc hại. Cấp thoát n−ớc – Các công trình trong KCNST đ−ợc thiết kế với các trang thiết bị tiết kiệm n−ớc cao. N−ớc sau sử dụng của nhμ máy nμy có thể đ−ợc tái sử dụng ở nhμ máy khác. Hệ thống HTKT trong KCNST có thể bao gồm nhiều đ−ờng ống cho các loại n−ớc (phụ thuộc nhu cầu của các nhμ máy) vμ các hệ thống thu gom, sử dụng n−ớc m−a. Thiết kế vμ xây dựng bền vững – Các công trình vμ hệ thống HTKT trong KCNST đ−ợc quy hoạch vμ thiết kế để tận dụng hiệu quả nhất các nguồn tμi nguyên vμ giảm thiểu các tác động ô nhiễm. Việc chuẩn bị kỹ thuật đất đai rất kỹ l−ỡng cùng với các giải pháp xây dựng bảo vệ môi tr−ờng sẽ không gây ảnh h−ởng tới hệ sinh thái. Toμn bộ KCNST đ−ợc thiết kế theo nguyên tắc duy trì bền vững vμ có khả năng thay đổi linh hoạt. Khi kết thúc dự án, nguyên vật liệu vμ các hệ thống có thể tái sử dụng hoặc đ−ợc tái chế. 10 KCNST hòa hợp với hệ sinh thái tự nhiên của khu vực Quản lý vμ các dịch vụ hỗ trợ – Lμ một “cộng đồng” các công ty, KCNST có một hệ thống quản lý vμ hỗ trợ phức tạp vμ cao cấp hơn nhiều so với các KCN thông th−ờng. Ban quản lý, với trách nhiệm trong việc lựa chọn các DNTV, sẽ hỗ trợ việc trao đổi các phế phẩm giữa các công ty vμ giúp họ thích ứng với những thay đổi trong “cộng đồng” (ví dụ một nhμ cung cấp hay tiêu thụ chuyển đi). Ban quản lý cũng duy trì các mối quan hệ với hệ thống các công ty sử dụng phế phẩm trong vùng vμ hệ thống thông tin liên lạc rộng khắp. KCNST còn cung cấp các dịch vụ công cộng chung nh−: trung tâm đμo tạo, văn phòng giao dịch sản phẩm, vận chuyển hμng hóa,… để các công ty có thể giảm chi phí hoạt động. Cộng đồng địa ph−ơng – Mối quan hệ hoμ nhập giữa chủ đầu t− với cộng đồng địa ph−ơng xung quanh sẽ đem lại nhiều lợi ích cho KCNST: sử dụng các dịch vụ của Nhμ n−ớc, hệ thống giáo dục, nhμ ở,… Dự án cần hoμn lại các lợi ích trên cho cộng đồng thông qua việc hỗ trợ hình thμnh các doanh nghiệp mới vμ mở rộng các doanh nghiệp cũ trong khu vực. Một số các doanh nghiệp nμy có thể tham gia vμo KCNST hay cung cấp đầu vμo vμ 11 dịch vụ cho các công ty trong KCN. Các ch−ơng trình đμo tạo sẽ hình thμnh lực l−ợng lao động chất l−ợng cao vμ thúc đẩy kinh tế địa ph−ơng. Các công trình vμ hệ thống HTKT trong KCNST đ−ợc thiết kế vμ xây dựng bền vững, bảo vệ môi tr−ờng 1.6. các Nguyên tắc quy hoạch vμ thiết kế cơ bản Sau đây lμ các nguyên tắc cơ bản có tính định h−ớng chính trong việc quy hoạch vμ thiết kế KCNST: Hoμ nhập với hệ tự nhiên • Lựa chọn địa điểm bằng việc đánh giá khả năng của môi tr−ờng sinh thái vμ thiết kế trong phạm vi xác định đó. 12 • Hòa nhập KCNST với cảnh quan khu vực, hệ thống cấp thoát n−ớc tự nhiên vμ hệ sinh thái toμn vùng. • Giảm thiểu các tác động môi tr−ờng toμn cầu (ví dụ giảm l−ợng khí nhμ kính). Hệ thống năng l−ợng • Tiết kiệm tối đa năng l−ợng thông qua việc thiết kế hay cải tạo các công trình phục vụ, tái sử dụng năng l−ợng thừa hay bằng những ph−ơng pháp khác. • Tiết kiệm thông qua mạng l−ới dòng năng l−ợng liên hoμn giữa các nhμ máy. • Sử dụng rộng rãi các nguồn năng l−ợng tái sinh. Quản lý dòng nguyên vật liệu vμ chất thải • Tăng c−ờng sản xuất sạch vμ hạn chế ô nhiễm, đặc biệt đối với chất độc hại. • Tăng c−ờng tái sử dụng vμ tái chế nguyên vật liệu giữa các DNTV. • Giảm ảnh h−ởng của chất độc hại thông qua các giải pháp thay thế vật liệu vμ xử lý chất thải chung. • Liên kết các DNTV với các công ty ngoμi KCNST trong việc sản xuất vμ tiêu thụ các phế phẩm thông qua mạng l−ới các công ty tái chế vμ tái sử dụng. Cấp thoát n−ớc • Thiết kế hệ thống cấp thoát n−ớc để bảo vệ các nguồn n−ớc vμ giảm ô nhiễm theo các nguyên tắc t−ơng tự nh− đối với năng l−ợng vμ nguyên vật liệu • Tái sử dụng n−ớc ở nhiều mức độ khác nhau. Quản lý KCNST hiệu quả Ngoμi việc cung cấp các dịch vụ, lựa chọn doanh nghiệp, duy trì các hoạt động, ban quản lý còn có trách nhiệm: 13 • Duy trì hoạt động một tập hợp các công ty sử dụng phế phẩm của nhau. • Hỗ trợ từng doanh nghiệp cũng nh− toμn KCNST cải thiện các hoạt động nâng cao chất l−ợng môi tr−ờng. • Cung cấp hệ thống thông tin rộng khắp, hỗ trợ liên lạc giữa các DNTV với nhau vμ với các doanh nghiệp bên ngoμi khác, các thông báo về điều kiện môi tr−ờng khu vực vμ các phản hồi từ hoạt động của KCNST. Xây dựng / cải tạo • Việc xây dựng mới hay cải tạo các công trình hiện có cần theo sát các nguyên cứu mới nhất về môi tr−ờng trong việc lựa chọn vật liệu vμ công nghệ tòa nhμ nh−: tái chế hay tái sử dụng vật liệu, thời hạn sử dụng vật liệu, năng l−ợng vật liệu vμ công nghệ mới khác. Hoμ nhập với cộng đồng địa ph−ơng • Đem lại lợi ích cho nền kinh tế vμ xã hội địa ph−ơng thông qua các ch−ơng trình đμo tạo, phát triển kinh doanh, xây nhμ ở cho công nhân viên, hợp tác quy hoạch đô thị,… 1.7. Bối cảnh Phát triển KCNST Không có một tiêu chí chung nμo cho sự phát triển các KCNST. Mỗi một KCNST lμ một tr−ờng hợp riêng biệt. Thiết kế KCNST cần phải dựa vμo các đặc điểm công nghiệp, kinh tế, sinh thái, xã hội vμ văn hoá thực tế của từng khu vực, đồng thời cũng phải tính đến các xu thế phát triển cấp quốc gia vμ toμn cầu. 1.7.1. Phát triển phải dựa vμo điều kiện thực tế của khu vực Thiết kế KCNST phải dựa trên đặc điểm thực tế của các hệ sinh thái tự nhiên khu vực. Các mục tiêu phát triển cần phù hợp với các nguồn tμi nguyên vμ nhu cầu của nền kinh tế khu vực. Điều nμy nhấn mạnh sự cần thiết của các ph−ơng pháp điều tra khảo sát thực tế trong quá trình thiết kế vμ học tập kinh nghiệm của các KCNST đã có. Cần phải tìm ra giải pháp thích hợp nhất cho khu đất đ−ợc lựa chọn vμ cộng đồng khu vực trong một loạt 14 các nguyên tắc của STHCN, quy hoạch, kiến trúc vμ xây dựng bền vững. 1.7.2. Phát triển trong thời kỳ có nhiều biến đổi lớn Chúng ta đang ở trong giai đoạn phát triển vμ thay đổi nhanh chóng về khoa học công nghệ, kinh tế, xã hội vμ chính trị. Một số các biến đổi liên quan trực tiếp tới KCNST gồm: • Thay đổi khí hậu, tμi nguyên cạn kiệt vμ mất sự đa dạng sinh học lμ các thay đổi toμn cầu đòi hỏi sự chuyển biến của toμn hệ thống công nghiệp. • Nền kinh tế bền vững lμ xu thế phát triển của thời đại. Nó tạo ra nhiều cơ hội phát triển cũng nh− nhiều thách thức đối với hoạt động kinh doanh. • Nhiều Chính phủ đang trong quá trình t− nhân hóa, cổ phần hóa, phân quyền, hạn chế các ch−ơng trình hỗ trợ, cắt giảm quỹ phát triển địa ph−ơng,… • Trong xu thế hội nhập kinh tế toμn cầu, nền kinh tế các n−ớc trở nên phụ thuộc lẫn nhau vμ giảm khả năng tự kiểm soát (tiền tệ, lãi suất,...). • Các tập đoμn kinh tế vμ các ngân hμng quốc tế lớn đang tìm cách điều khiển quá trình toμn cầu hóa. • Lμn sóng sát nhập doanh nghiệp cùng với việc liên tục thay đổi công nghệ sẽ tăng c−ờng sức mạnh doanh nghiệp, tăng chất l−ợng sản phẩm, hạ giá thμnh nh−ng cũng đồng nghĩa với giảm việc lμm. • Các trang Web vμ mạng Internet tạo ra các cơ hội kinh doanh mới. Phát triển dự án trong giai đoạn biến động hiện nay đòi hỏi chủ đầu t− KCNST phải rất linh hoạt, rút kinh nghiệm nhanh chónh từ các thất bại vμ thμnh công tr−ớc đó. 1.8. KCNST v
Tài liệu liên quan