Quản trị công –cách thức chính phủ quyết
định chính sách và thực hiện chính sách
• Quản trị tài khóa–cách thức chính phủ quản
trị các nguồn lực
• Quản lý nguồn
• Quản lý công chi
• Quản lý bảng cân đối (Balance sheet management:
management of public assets and liabilities)
19 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Good governance và quản lý chi tiêu công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Good Governance
và
Quản lý chi tiêu công
Nguyễn Hồng Thắng
(Theo Rob Laking, PSPNZ)
Quản trị trong khu vực công
• Quản trị công – cách thức chính phủ quyết
định chính sách và thực hiện chính sách
• Quản trị tài khóa – cách thức chính phủ quản
trị các nguồn lực
• Quản lý nguồn
• Quản lý công chi
• Quản lý bảng cân đối (Balance sheet management:
management of public assets and liabilities)
Quản lý nguồn
Quản lý công chi (PEM)
Quản trị tài khóa
(Fiscal management --
the budget)
Quản trị công
Quản trị trong khu vực công
Bốn cột trụ (pillar) của good governance
Giải trình
(accountability)
Minh bạch
(transparency)
Tiên liệu
(prediction)
Thu hút
(participation)
Chính phủ báo cáo đầy
đủ những hoạt động
cho người dân
Chính phủ phải công
khai những việc làm của
mình để người dân biết
Chính phủ phải dự
báo về tương lai
Chính phủ phải thu hút
người dân tham gia
những chương trình,
dự án của mình như 1
partner.
Những ý tưởng nền tảng (basic ideas)
• Quản trị tài khóa tốt phụ thuộc vào quản trị công tốt
• Quản trị công tốt phụ thuộc vào
• Năng lực thích hợp (right capability)
• Hệ thống động viên thích hợp (right incentive)
• Năng lực thích hợp gồm:
• Trình độ công chức;
• Hệ thống ra quyết định, ủy quyền, giám sát hoạt động và giải
trình kết quả
• Hệ thống động viên (khích lệ) thích hợp gồm:
• Mục tiêu thưởng, phạt rõ ràng
• Luật lệ, nguyên tắc rõ ràng và nhất quán
• Sự đồng cảm và cam kết của công chức
Chu trình hoạch định và quản trị
nguồn lực
Xây dựng
chủ
trương
(Setting
policy)
Phân bổ
nguồn lực
(Allocating
resources)
Hành động
(Implementing
activities)
Giám sát tiến
trình(Monitori
ng progress)
Đánh giá
kết quả
(Evaluating
results)
Đánh giá
chính sách
(Reviewing
policy)
Mục tiêu chính sách
Chiến lược tài khóa
Ưu tiên công chi
Giám sát hoạt
động; Hạch
toán công chi
Đánh giá chính
sách dựa vào kết
quả
Chu trình hoạch định và quản trị
nguồn lực
Xây dựng
chủ trương
Phân bổ
nguồn lực
Hành động
Giám sát tiến
trình
Đánh giá
kết quả
Đánh giá
chính sách
Hướng dẫn
chính sách,
ủy quyền chi
Phân tích ngân
sách và đưa ra
quyết định
Đánh giá hiệu
quả; Kiểm toán
tuân thủ
Chu trình hoạch định và quản lý
công
Xác lập chủ trương Kỷ luật tài khóa; Rủi ro tài khóa
Tư duy chiến lược
Phân bổ nguồn lực Phân định vai trò giữa các cấp ngân sách
Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF)
Ngân sách đầu ra
Thực thi Ủy quyền và kiểm soát
Phi tập trung tài khóa
Giám sát tiến trình Đo lường và quản trị kết quả
Định rõ outputs và outcomes
Hệ thống kế toán và kiểm soát quản trị
Đánh giá kết quả Kiểm toán
Đánh giá hiệu quả dựa vào outcome
Đánh giá chính sách Đánh giá công chi (Public expenditure reviews)
Nền tảng của PEM (PEM foundations)
Mục tiêu quản lý công chi Yêu cầu về ngân sách
1. Kỷ luật tài khóa tổng thể
(Aggregate fiscal discipline)
Ngân sách nhà nước ổn
định về mặt kinh tế trong
trung hạn
2. Hiệu suất phân bổ
(Allocative efficiency)
Kế hoạch chi phải thể hiện
những ưu tiên chính sách
và phù hợp mức trần chi
3. Hiệu suất hoạt động
(Operational efficiency)
Cần thực hiện những kế
hoạch cụ thể nhằm đạt kết
quả mong muốn về mặt
kinh tế
Kỷ luật tài khóa tổng thể
• Xây dựng một hệ thống ngân sách toàn diện
• Nhận thức và định rõ hiệu ứng của ngân sách
lên kinh tế vĩ mô.
• Xác lập các mục tiêu trung hạn bền vững về:
• Cân bằng ngân sách
• Tổng thu ngân sách
• Tổng chi ngân sách
• Nhận diện rủi ro tài khóa: những nhân tố có
thể xảy ra và làm sai lệch thu, chi ngân sách
Chính phủ và nền kinh tế vĩ mô
Tiêu dùng
Đầu tư
Thực tiễn
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Dịch vụ nhân tố
Chuyển giao chính phủ
Chuyển giao tư nhân
Khu vực bên ngoài
TK vãng lai
Tài khoản vốn
Đầu tư trực tiếp
Net foreign assets
Khu vực tiền tệ
Monetary authorities
Deposit money banks
CP trung ương
Chi
Thường xuyên
Đầu tư (Capital)
Cân bằng tổng thể
Tài trợ trong nước
HT ngân hàng
Kv phi ngân hàng
Tài trợ ngoài nước (ròng)
Nguồn: Rob Laking, PSPNZ
Hiệu suất phân bổ
• Phân bổ nguồn lực hạn hẹp cho những nhu cầu mang
tính cạnh tranh dựa theo những mục tiêu chiến lược.
• Hỗ trợ bằng một thể chế tích cực
• Kết dính các hoạt động chính trị với tầm nhìn rõ ràng về
tương lai phát triển của đất nước.
• Một quy trình đơn giản, toàn diện và mang tính hệ thống cho
quyết định những ưu tiên chiến lược.
• Cơ chế ủy quyền cho từng người lãnh đạo ngành trong việc
quyết định các chương trình cụ thể.
• Thông tin đáng tin cậy về chi phí trung hạn và kết quả
của những chính sách.
• Giám sát và đánh giá thích hợp của cơ quan lập pháp
Điều kiện để ưu tiên hóa hữu hiệu
• Mục tiêu tài khúa tổng thể
• Mục tiêu chiến lược và kế hoạch ngành
• Giới hạn ngân sách cứng
• Buộc quyết định đưa ra phải có đủ kinh phí, mang lại kết quả dự kiến
và có tính ưu tiên tương đối
• Chi phí trung hạn để hoàn thành chính sách
• Diễn đàn để các chính sách có thể cạnh tranh và phối hợp – thảo luận
trong nội các, giữa các bộ
• Đánh giá trước và sau (ex-ante and ex-post) khi thực hiện
• Khả năng và mong muốn tái ưu tiên hoá và tái phân bổ
• Khuyến khích các bộ tái ưu tiên hoá trong khuôn khổ hạn mức ngân
sách
Hiệu suất hoạt động
• Những quyết định rõ ràng và được chấp nhận về các
chính sách và nguồn lực
• Tài trợ có dự báo trong trung hạn (khả năng đáp ứng
các nguồn lực trong 3 – 5 năm cho những chương
trình, dự án?)
• Ủy quyền hợp lý cho cấp dưới (line manager) trong
quá trình chấp hành ngân sách
• Giới hạn ngân sách “cứng” (“hard” budget constraint) trong
quá trình chấp hành ngân sách.
Những thành phần chính của PEM
• Medium-Term Expenditure Framework (MTEF)
• Organizational Performance Indicator Framework
(OPIF)
• Accountability/Flexibility Mechanism
• Performance Incentives Consequences
• Support Mechanism
PEM và good governance
Kỷ luật tài khóa Hiệu suất phân bổ Hiệu suất hoạt động
Giải
trình
Không vượt quyền
về ngân sách
Đạt kết quả mong muốn
từ chương trình, dự
án,
Cân bằng hợp lý giữa ủy
quyền và kiểm soát
Minh
bạch
Chi tiết các kế
hoạch và ngân
sách theo mục tiêu
Công khai dự toán, mục
tiêu và đầu ra của các
chương trình
Kiểm toán và đánh giá về
hiệu quả và tuân thủ
Tiên liệu
Dự báo kinh tế
trung hạn và mục
tiêu tài khóa
Nhận diện và quản trị rủi
ro tài khóa
Kiểm soát chi phí và tiền
mặt ở đầu vào
Thu hút
Tư vấn các bên liên
quan về mục tiêu
tài khóa
Tư vấn về chiến lược
quốc gia; cho phép địa
phương quyết định các
dự án địa phương
Cho phép công dân khiếu
kiện và nhận bồi thường
Rủi ro tài khóa (Fiscal risk)
• Liên quan đến mục tiêu tài khóa trung hạn của
chính phủ
• Nguồn gây rủi ro tài khóa:
• Khiếm khuyết trong dự báo: dự báo thu, dự báo
chi,;
• Những cam kết hôm nay của chính phủ có thể tạo
ra những gánh nặng mai sau. VD: cam kết giảm
thuế nhằm thu hút đầu tư, cam kết chi cho chương
trình, dự án,
Rủi ro tài khóa – Lỗi trong dự báo
• Biến động giá đầu vào:
• Lãi suất tín dụng
• Hối suất
• Lạm phát trong ươớc
• Lương công chức
• Biến động về cầu dịch vụ công:
• Lượt người sử dụng (đường, cầu, trung tâm văn hóa, chợ,)
• Lượt người khám, điều trị tại bệnh viện công,
• Biến động số thu ngân sách
• Nguồn có thể đánh thuế (Tax base; Taxable resource)
• Hiệu quả quản lý
Rủi ro tài khóa
Hiện
(legal, contractual)
Ẩn
(moral, political)
Trực tiếp
(will happen)
Nợ chính phủ
Quyền đòi hỏi về tiền
lương và hưu bổng
Chi ngân sách
Dự án đầu tư công
Tài trợ chăm sóc sức khỏe và bảo
hiểm xã hội
Bất ngờ
(may happen)
Bảo lãnh
Chương trình bảo
hiểm nhà nước về
tiền gửi ngân hàng,
hiểm họa thiên
nhiên,
Sự yếu kém của hệ thống tài chính
Sự yếu kém của chính quyền địa
phương cấp thấp
Mất ổn định tiền tệ
Thiên tai