Hiệp định về giám định hàng hoá trước khi xếp hàng

Ghi nhận ngày 20/9/1986, các Bộtrưởng ñã nhất trí rằng các Vòng ðàm phán Uruguay vềthương mại ða biên nhằm mục ñích “tựdo hóa và mởrộng hơn nữa thương mại thếgiới", "tăng cường vai trò của GATT" và "nâng cao tính hiệu quảcủa hệthống GATT trong môi trường kinh tếquốc tếluôn biến ñộng"; Ghi nhận rằng một sốThành viên ñang phát triển tin tưởng vào giám ñịnh hàng hóa; Thừa nhận sựcần thiết phải giám ñịnh chất lượng, sốlượng hoặc giá cảcủa hàng hóa nhập khẩu của các nước ñang phát triển trong thời hạn và cấp ñộnhững nước này thấy phù hợp; Nhận thức rằng việc thực hiện những hoạt ñộng giám ñịnh không ñược tạo thêm trì hoãn không cần thiết hoặc gây ñối xửkhông công bằng; Ghi nhận việc giám ñịnh ñược thực hiện trên lãnh thổcủa các Thành viên xuất khẩu;

pdf11 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hiệp định về giám định hàng hoá trước khi xếp hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 1 - HIỆP ðỊNH VỀ GIÁM ðỊNH HÀNG HOÁ TRƯỚC KHI XẾP HÀNG Các Thành viên: Ghi nhận ngày 20/9/1986, các Bộ trưởng ñã nhất trí rằng các Vòng ðàm phán Uruguay về thương mại ða biên nhằm mục ñích “tự do hóa và mở rộng hơn nữa thương mại thế giới", "tăng cường vai trò của GATT" và "nâng cao tính hiệu quả của hệ thống GATT trong môi trường kinh tế quốc tế luôn biến ñộng"; Ghi nhận rằng một số Thành viên ñang phát triển tin tưởng vào giám ñịnh hàng hóa; Thừa nhận sự cần thiết phải giám ñịnh chất lượng, số lượng hoặc giá cả của hàng hóa nhập khẩu của các nước ñang phát triển trong thời hạn và cấp ñộ những nước này thấy phù hợp; Nhận thức rằng việc thực hiện những hoạt ñộng giám ñịnh không ñược tạo thêm trì hoãn không cần thiết hoặc gây ñối xử không công bằng; Ghi nhận việc giám ñịnh ñược thực hiện trên lãnh thổ của các Thành viên xuất khẩu; Thừa nhận sự cần thiết phải xác lập một khuôn khổ quốc tế thống nhất về quyền và nghĩa vụ của cả các Thành viên sử dụng và các Thành viên xuất khẩu; Thừa nhận các nguyên tắc và nghĩa vụ của GATT 1994 ñược áp dụng cho hoạt ñộng giám ñịnh của các cơ quan giám ñịnh hàng hóa mà ñược chính phủ của các Thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) uỷ quyền; Thừa nhận mong muốn làm minh bạch hóa hoạt ñộng của cơ quan giám ñịnh hàng hóa, luật pháp và các quy ñịnh liên quan về giám ñịnh hàng hóa; Mong muốn có ñược giải pháp nhanh chóng, hiệu quả và công bằng ñối với các tranh chấp phát sinh theo Hiệp ñịnh này giữa người xuất khẩu và cơ quan giám ñịnh hàng hóa; Dưới ñây thoả thuận như sau : ðiều 1 Phạm vi ñiều chỉnh - Giải thích thuật ngữ Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 2 - 1. Hiệp ñịnh này ñiều chỉnh mọi hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa ñược thực hiện trên lãnh thổ của các Thành viên dưới hình thức ký hợp ñồng hoặc uỷ quyền của chính phủ hoặc bất kỳ cơ quan chính phủ nào của một Thành viên. 2. Thuật ngữ "Thành viên sử dụng" là Thành viên mà chính phủ hoặc bất kỳ cơ quan chính phủ nào ký hợp ñồng hoặc uỷ quyền sử dụng các hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa. 3. Hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa là mọi hoạt ñộng liên quan ñến việc thẩm ñịnh số lượng, chất lượng và giá cả, kể cả tỷ giá hối ñoái và các ñiều kiện tài chính, và/hoặc phân loại hải quan của hàng hóa xuất khẩu ñến lãnh thổ Thành viên sử dụng. 4. Thuật ngữ "cơ quan giám ñịnh hàng hóa" là cơ quan ñược một Thành viên ký hợp ñồng hoặc uỷ quyền thực hiện các hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa. ðiều 2 Nghĩa vụ của các Thành viên sử dụng Không phân biệt ñối xử 1. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm các hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa ñược thực hiện, thủ tục và tiêu chuẩn tiến hành các hoạt ñộng này trên cơ sở không phân biệt ñối xử là khách quan và ñược áp dụng thống nhất ñối với mọi người nhập khẩu chịu tác ñộng của các hoạt ñộng này. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm tiêu chuẩn giám ñịnh thống nhất giữa các giám ñịnh viên của cơ quan giám ñịnh mà mình ký hợp ñồng hoặc uỷ quyền. Yêu cầu ñối với Chính phủ 2. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm khi hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa có liên quan ñến pháp luật, quy ñịnh dưới luật và yêu cầu của nước mình thì cũng phải tham chiếu ở mức ñộ phù hợp ñến các ñiều khoản nêu tại ñoạn 4 ðiều III - GATT 1994. ðịa ñiểm giám ñịnh 3. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm mọi hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa, bao gồm cả việc cấp Giấy chứng nhận ñủ tiêu chuẩn hoặc thông báo việc không cấp ñược thực hiện trên lãnh thổ hải quan nơi hàng hóa xuất ñi. Nếu việc giám ñịnh không thể ñược tiến hành trên lãnh thổ hải quan do tính chất phức tạp của hàng hóa hoặc hai bên có thỏa thuận khác thì việc giám ñịnh có thể ñược tiến hành tại nơi sản xuất hàng hóa. Tiêu chuẩn Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 3 - 4. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm việc giám ñịnh chất lượng và số lượng tuân thủ các tiêu chuẩn do bên bán và bên mua xác lập trong hợp ñồng mua bán. Trong trường hợp giữa hai bên không xác lập tiêu chuẩn thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế liên quan. Tính minh bạch 5. Các Thành viên sử dụng phải bảo ñảm hoạt ñộng giám ñịnh trước khi xếp hàng ñược thực hiện một cách minh bạch. 6. Các Thành viên sử dụng phải bảo ñảm rằng việc cơ quan giám ñịnh trước khi xếp hàng cung cấp danh mục thông tin cần thiết cho người xuất khẩu ñể họ tuân thủ các yêu cầu qui ñịnh (từ lần ñầu tiên người xuất khẩu tiếp xúc). Cơ quan giám ñịnh phải cung cấp thông tin thực tế ngay khi người xuất khẩu yêu cầu. Thông tin phải bao gồm cả một tham chiếu tới các quy ñịnh của pháp luật và các quy ñịnh khác của Thành viên sử dụng về hoạt ñộng giám ñịnh trước khi xếp hàng. Thông tin cũng phải bao gồm thủ tục và tiêu chuẩn giám ñịnh, yêu cầu về thẩm ñịnh giá cả, tỷ giá hối ñoái; quyền của người xuất khẩu ñối với cơ quan giám ñịnh và thủ tục khiếu nại theo quy ñịnh tại ñoạn 21 của ðiều này. Yêu cầu bổ sung hoặc thay ñổi về thủ tục giám ñịnh hiện hành sẽ không ñược áp dụng cho một chuyến hàng, trừ trường hợp người xuất khẩu ñược thông báo về những thay ñổi này tại thời ñiểm ngày giám ñịnh ñược ấn ñịnh. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp nêu tại ðiều XX và ðiều XXI - GATT 1994, yêu cầu bổ sung hoặc thay ñổi có thể ñược áp dụng cho một chuyến hàng trước khi người xuất khẩu ñược thông báo. Mặc dù vậy, qui ñịnh này không làm giảm nghĩa vụ của người xuất khẩu trong việc tuân thủ các quy ñịnh về nhập khẩu của Thành viên sử dụng. 7. Các Thành viên sử dụng phải bảo ñảm thông tin nêu tại ñoạn 6 luôn sẵn có và dễ tiếp cận ñối với người xuất khẩu và các văn phòng giám ñịnh xếp hàng do cơ quan giám ñịnh trước khi xếp hàng ñiều hành phải là các ñầu mối cung cấp thông tin. 8. Các Thành viên sử dụng phải công bố ngay khi các quy ñịnh và luật pháp áp dụng về hoạt ñộng giám ñịnh trước khi xếp hàng của mình cho Chính phủ cũng như thương nhân các nước khác có ñiều kiện làm quen với những quy ñịnh và luật pháp áp dụng này. Bảo ñảm bí mật thông tin thương mại 9. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm các cơ quan giám ñịnh trước khi xếp hàng xem tất cả thông tin có ñược khi giám ñịnh hàng hóa là bí mật kinh doanh khi những thông tin này chưa ñược công bố, chưa phổ biến cho bên thứ 3 hoặc phổ biến công cộng. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm rằng các cơ quan giám ñịnh xếp hàng duy trì thủ tuck này ñến cùng. Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 4 - 10. Khi ñược yêu cầu, Thành viên sử dụng phải cung cấp thông tin cho Thành viên về biện pháp mà mình thực hiện ñể thi hành ñoạn 9. Các ñiều khoản của ñoạn này không yêu cầu Thành viên tiết lộ thông tin mật gây nguy hại ñến việc thực thi của các chương trình giám ñịnh xếp hàng hoặc ñến lợi ích thương mại hợp pháp của các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân cụ thể. 11. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm cơ quan giám ñịnh không tiết lộ thông tin kinh doanh mật cho bất kỳ bên thứ 3 nào, trừ trường hợp cung cấp thông tin cho cơ quan chính phủ mà cơ quan giám ñịnh ký hợp ñồng hoặc ñược uỷ quyền. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm thông tin kinh doanh mật mà mình nhận ñược từ các cơ quan giám ñịnh xếp hàng mà họ ký hợp ñồng hoặc ủy quyền ñược bảo mật thích ñáng. Cơ quan giám ñịnh sẽ cung cấp thông tin kinh doanh mật cho chính phủ mà mình ký hợp ñồng hoặc ñược uỷ quyền trong giới hạn thông lệ tín dụng thư, hoặc các hình thức thanh toán khác yêu cầu hoặc ñể cấp phép hải quan, cấp phép nhập khẩu hoặc ñể kiểm soát tỷ giá hối ñoái. 12. Nước sử dụng phải bảo ñảm cơ quan giám ñịnh trước khi xếp hàng không ñược yêu cầu người xuất khẩu cung cấp thông tin về: (a) dữ liệu sản xuất liên quan ñến bằng phát minh sáng chế, li-xăng, các quy trình mật hoặc quy trình mà trong ñó bằng phát minh ñang chờ công bố; (b) dữ liệu kỹ thuật chưa công bố trừ những dữ liệu cần thiết ñể chứng minh sự phù hợp của hàng hóa ñối với các tiêu chuẩn hoặc quy ñịnh kỹ thuật; (c) giá nội ñịa bao gồm cả chi phí sản xuất; (d) mức lợi nhuận; (e) các ñiều khoản của hợp ñồng giữa người xuất khẩu và người cung cấp của họ, trừ trường hợp cơ quan giám ñịnh không thể tiến hành giám ñịnh ñược hàng hóa cần giám ñịnh. Trong trường hợp này, cơ quan giám ñịnh chỉ ñược phép yêu cầu những thông tin cần thiết ñáp ứng mục ñích này. 13. Thông tin nêu tại ñoạn 12, nếu cơ quan giám ñịnh không có yêu cầu, người xuất khẩu có thể tự nguyện công bố ñể thuyết minh một trường hợp cụ thể Xung ñột lợi ích 14. Các Thành viên sử dụng phải bảo ñảm cơ quan giám ñịnh xếp hàng ngoài việc bảo vệ thông tin thương mại mật nêu tại các ñoạn từ 9 ñến 13 còn phải duy trì các thủ tục nhằm tránh xung ñột lợi ích giữa: (a) cơ quan giám ñịnh trước khi xếp hàng ñang thực hiện giám ñịnh và các cơ quan có liên quan ñến cơ quan giám ñịnh, bao gồm cả các cơ quan có lợi Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 5 - ích thương mại hoặc tài chính với cơ quan có liên quan này hoặc bất kỳ cơ quan nào có lợi ích tài chính với cơ quan giám ñịnh và cơ quan có hàng hóa phải giám ñịnh; (b) cơ quan giám ñịnh và cơ quan khác, bao gồm cả các cơ quan phải chịu hoạt ñộng giám ñịnh trước khi xếp hàng, trừ cơ quan chính phủ ký hợp ñồng hoặc uỷ quyền giám ñịnh; (c) các bộ phận giám ñịnh thuộc cơ quan quan giám ñịnh tham gia vào hoạt ñộng giám ñịnh mà không phải các bộ phận tiến hành quá trình giám ñịnh. Trì hoãn 15. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm rằng các cơ quan giám ñịnh cần tránh việc trì hoãn giám ñịnh trước khi xếp hàng mà không có lý do chính ñáng. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm khi cơ quan giám ñịnh và người xuất khẩu ñã thỏa thuận ñược về ngày giám ñịnh thì cơ quan giám ñịnh phải tiến hành giám ñịnh vào ngày ñã thỏa thuận này, trừ trường hợp ngày giám ñịnh ñược thay ñổi trên cơ sở cả hai bên cùng chấp nhận hoặc trường hợp cơ quan giám ñịnh bị người xuất khẩu cản trở việc giám ñịnh hoặc vì các trường hợp bất khả kháng. 16. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược tài liệu cuối cùng và hoàn tất công việc giám ñịnh, cơ quan giám ñịnh phải cấp Giấy chứng nhận ñủ tiêu chuẩn hoặc giải thích rõ bằng văn bản lý do không cấp Giấy chứng nhận ñủ tiêu chuẩn. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận ñủ tiêu chuẩn, cơ quan giám ñịnh phải tạo cho người xuất khẩu cơ hội trình bày bằng văn bản quan ñiểm và nếu ñược người xuất khẩu yêu cầu thì bố trí tái giám ñịnh vào ngày sớm nhất thuận tiện cho cả hai bên. 17. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm trước ngày giám ñịnh thực tế bất kỳ, khi nào người xuất khẩu có yêu cầu thì cơ quan giám ñịnh phải tiến hành thẩm ñịnh sơ bộ về giá cả và nếu có thể ñược, tiến hành cả thẩm ñịnh về tỷ giá hối ñoái căn cứ theo hợp ñồng ñược ký giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu, hóa ñơn không chính thức, và nếu có thể ñược, ñơn ñề nghị cho phép nhập khẩu. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm giá cả hoặc tỷ giá hối ñoái ñược cơ quan giám ñịnh chấp nhận trên cơ sở thẩm ñịnh sơ bộ không thể huỷ bỏ nếu hàng hóa phù hợp với tài liệu và/hoặc giấy phép nhập khẩu. Thành viên sử dụng cũng phải bảo ñảm rằng sau khi thực hiện việc ñiều tra sơ bộ, cơ quan giám ñịnh phải thông báo bằng văn bản ngay cho người xuất khẩu về quyết ñịnh chấp nhận hoặc lý do chi tiết không chấp nhận của mình ñối với giá cả và/hoặc tỷ giá hối ñoái. 18. ðể tránh trì hoãn trong việc thanh toán, Thành viên sử dụng phải bảo ñảm cơ quan giám ñịnh gửi cho người xuất khẩu hoặc cho ñại diện ñược chỉ ñịnh của người xuất khẩu Giấy chứng nhận ñủ tiêu chuẩn trong thời hạn sớm nhất có thể. Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 6 - 19. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm trong trường hợp Giấy chứng nhận ñủ tiêu chuẩn có lỗi biên chép, cơ quan giám ñịnh phải ñính chính lỗi biên chép này và gửi thông tin ñã ñược hiệu ñính cho các bên liên quan trong thời hạn sớm nhất có thể. Thẩm ñịnh giá 20. ðể tránh việc khai trên hoặc dưới mức hóa ñơn hoặc khai man, Thành viên sử dụng phải bảo ñảm cơ quan giám ñịnh trước khi xếp hàng tiến hành việc thẩm ñịnh giá theo hướng dẫn sau: (a) cơ quan giám ñịnh hàng hóa chỉ có quyền bác bỏ mức giá ñã ñược người xuất khẩu và người nhập khẩu chấp thuận trong hợp ñồng nếu chứng minh ñược rằng phát hiện của họ ñối với mức giá không hợp lý này ñược dựa trên quá trình thẩm ñịnh giá phù hợp với các tiêu chuẩn ñặt ra từ tiêu ñoạn b ñến tiểu ñoạn e; (b) cơ quan giám ñịnh hàng hóa phải ñưa mức giá so sánh ñể thẩm ñịnh giá xuất khẩu của hàng hóa tương tự hoặc cùng loại tại cùng một nước xuất khẩu, tại hoặc gần như cùng thời ñiểm, cùng ñiều kiện bán hàng cạnh tranh và so sánh, phù hợp với các tập quán thương mại và trừ bất kỳ khoản chiết khấu theo chuẩn nào. Sự so sánh này phải dựa trên: (i) chỉ sử dụng ñơn giá hợp lệ, có tính ñến các yếu tố kinh tế thích hợp của nước nhập khẩu và một hoặc nhiều nước làm cơ sở ñể so sánh giá; (ii) cơ quan giám ñịnh hàng hóa không ñược dựa vào giá hàng hóa chào cho các nước nhập khẩu khác nhau ñể áp ñặt tùy tiện mức giá thấp nhất cho chuyến hàng; (iii) cơ quan giám ñịnh hàng hóa phải tính ñến các yếu tố cụ thể nêu tại tiểu ñoạn c; (iv) trong bất kỳ giai ñoạn nào của quá trình trên, cơ quan giám ñịnh phải tạo cơ hội ñể người xuất khẩu giải thích về giá; (c) khi tiến hành thẩm ñịnh giá, cơ quan giám ñịnh sẽ xem xét các ñiều kiện của hợp ñồng bán hàng và những yếu tố ñiều chỉnh áp dụng chung của giao dịch; những yếu tố này bao gồm, nhưng không giới hạn trong, cấp ñộ lưu thông và số lượng bán, ñiều kiện và thời hạn giao hàng, ñiều khoản ñiều chỉnh giá, thông số chất lượng, ñặc trưng kiểu dáng, tiêu chuẩn ñặc biệt về chuyên chở và ñóng gói, kích cỡ yêu cầu, bán hàng tại chỗ, ảnh hưởng mùa vụ, giấy phép hoặc phí bản quyền khác và dịch vụ ñược thuê mà xem là một phần của hợp ñồng nếu dịch vụ này theo thông lệ không ñược thanh toán riêng. Cơ Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 7 - quan giám ñịnh cũng phải tính ñến những yếu tố cụ thể liên quan ñến giá của người xuất khẩu như quan hệ hợp ñồng giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu; (d) việc xác ñịnh phí vận chuyển chỉ xem xét ñến giá thỏa thuận về phương thức vận chuyển tại nước xuất khẩu như ñã ñược quy ñịnh trong hợp ñồng bán hàng; (e) không thẩm ñịnh giá trên cơ sở sau: (i) giá bán hàng hóa ñược sản xuất tại nước nhập khẩu; (ii) giá hàng hóa xuất khẩu của nước không phải là nước xuất khẩu; (iii) chi phí sản xuất; (iv) giá hoặc giá trị không thực hoặc tuỳ tiện. Thủ tục khiếu nại 21. Các Thành viên sử dụng phải bảo ñảm rằng cơ quan giám ñịnh thiết lập các thủ tục tiếp nhận, xem xét và ra quyết ñịnh ñối với những khiếu nại của người xuất khẩu, và thông tin về những thủ tục này phải sẵn có cho người xuất khẩu theo các quy ñịnh tại ñoạn 6 và 7. Thành viên sử dụng phải bảo ñảm các thủ tục khiếu nại ñược phát triển và duy trì phù hợp với hướng dẫn sau: (a) cơ quan giám ñịnh hàng hóa phải chỉ ñịnh một hoặc nhiều nhân viên thường trực trong giờ làm việc có mặt tại thành phố hoặc cảng, nơi cơ quan giám ñịnh có văn phòng hành chính của mình ñể tiếp nhận, xem xét và ra quyết ñịnh ñối với khiếu nại của người xuất khẩu; (b) người xuất khẩu phải cung cấp bằng văn bản cho một hoặc một số các nhân viên ñược chỉ ñịnh sự thật liên quan ñến giao dịch cụ thể ñang xét tới, nội dung khiếu nại và kiến nghị giải pháp; (c) nhân viên ñược chỉ ñịnh phải xem xét khiếu nại của người xuất khẩu một cách thiện chí và ra quyết ñịnh trong thời hạn sớm nhất kể từ khi nhận ñược văn bản nêu tại tiểu ñoạn b. Mất hiệu lực 22. Bằng việc làm mất hiệu lực các quy ñịnh tại ðiều 2, Thành viên sử dụng sẽ chứng minh rằng trừ trường hợp hàng hóa ñược giao từng phần, các chuyến hàng có giá trị thấp hơn giá trị tối thiểu áp dụng cho chính chuyến hàng này do chính Thành viên sử Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 8 - dụng này quy ñịnh thì không phải giám ñịnh, trừ các trường hợpngoại lệ. Giá trị tối thiểu này là một phần thông tin ñược cung cấp cho người xuất khẩu theo các quy ñịnh tại ñoạn 6. ðiều 3 Nghĩa vụ của Thành viên xuất khẩu Không phân biệt ñối xử 1. Thành viên xuất khẩu phải bảo ñảm rằng các quy ñịnh pháp luật khác của mình về hoạt ñộng giám ñịnh hàng hóa ñược áp dụng trên cơ sở không phân biệt ñối xử. Minh bạch hóa 2. Các Thành viên xuất khẩu phải công bố ngay lập tức các quy ñịnh và pháp luật áp dụng về hoạt ñộng giám ñịnh trước khi xếp hàng của mình cho chính phủ cũng như thương nhân các nước khác ñể họ có thể làm quen với những quy ñịnh và pháp luật áp dụng này. Trợ giúp kỹ thuật 3. Nếu ñược yêu cầu, Thành viên xuất khẩu sẽ thực hiện trợ giúp kỹ thuật cho Thành viên sử dụng, nhằm ñạt ñược các mục tiêu của Hiệp ñịnh này, theo những ñiều kiện ñược hai bên chấp thuận. ðiều 4 Các thủ tục rà soát ñộc lập Thành viên phải khuyến khích cơ quan giám ñịnh và người xuất khẩu cùng giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên, sau 2 ngày làm việc kể từ khi khiếu nại phù hợp với các quy ñịnh tại ñoạn 21 của ðiều 2, một trong các bên có quyền chuyển tranh chấp ñến cơ quan rà soát ñộc lập. Thành viên phải áp dụng các biện pháp hợp lý trong ñiều kiện của mình ñể bảo ñảm rằng các thủ tục dưới ñây ñược thiết lập và duy trì ñến cùng: (a) ñể thực hiện hoạt ñộng này, các tủ tục này ñược cơ quan ñộc lập kết hợp với một tổ chức ñại diện của các cơ quan giám ñịnh và tổ chức ñại diện của người xuất khẩu, quản lý. (b) cơ quan ñộc lập nêu tại tiểu ñoạn (a) sẽ lập danh sách các chuyên gia sau: Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC - 9 - (i) một bộ phận gồm các thành viên ñược tổ chức ñại diện cho các cơ quan giám ñịnh hàng hóa ñề cử; (ii) một bộ phận gồm các thành viên ñược tổ chức ñại diện cho người xuất khẩu ñề cử; (iii) một bộ phận gồm các chuyên gia thương mại ñộc lập, ñược cơ quan xem xét ñộc lập nêu tại tiểu ñoạn (a) trên ñề cử. Các cơ quan cần tính ñến ñịa phương làm việc của chuyên gia trong danh sách ñể tranh chấp nào cũng sẽ ñược xử lý một cách thuận tiện. Danh sách các chuyên gia ñược lập trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực và ñược cập nhật hàng năm. Danh sách ñược công bố công khai, ñược gửi tới Ban Thư ký và lưu chuyển cho mọi Thành viên. (c) người xuất khẩu hoặc cơ quan giám ñịnh khi có tranh chấp phải liên lạc với cơ quan ñộc lập nêu tại tiểu ñoạn (a) và ñề nghị cơ quan này thành lập Hội ñồng bồi thẩm. Hội ñồng gồm 3 thành viên. Thành viên của Hội ñồng phải ñược lựa chọn ñể tránh những trì hoãn và các chi phí không cần thiết. Thành viên thứ nhất của Hội ñồng sẽ do cơ quan giám ñịnh liên quan bầu ra (bộ phận nêu tại tiết (i), với ñiều kiện thành viên này phải ñộc lập với cơ quan giám ñịnh. Thành viên thứ 2 ñược người xuất khẩu lựa chọn từ bộ phận nêu tại tiết (ii) trên, với ñiều kiện là thành viên này ñộc lập với người xuất khẩu. Thành viên thứ 3 ñược cơ quan ñộc lập nói tại ñiểm (a) trên lựa chọn từ bộ phận nêu tại tiết (iii) trên. Các bên của danh sách nói trên không có quyền phản ñối sự lựa chọn bất kỳ một chuyên gia thương mại ñộc lập nào từ bộ phận (iii) của danh sách nói trên. (d) chuyên gia thương mại ñộc lập ñược lựa chọn từ bộ phận (iii) trên sẽ là chủ tịch hội ñồng. Chuyên gia thương mại ñộc lập sẽ ñưa ra quyết ñịnh cần thiết ñể bảo ñảm giải quyết tranh chấp nhanh chóng, ví dụ xem xét vụ việc ñể quyết ñịnh Hội ñồng có cần nhóm họp. Nếu cần thì phải quyết ñịnh ñịa ñiểm nhóm họp có tính ñến vị trí giám ñịnh hàng hóa. (e) nếu các bên tranh chấp thỏa thuận ñể một chuyên gia thương mại ñược lựa chọn từ bộ phận (iii) trong danh sách trên do cơ quan ñộc lập chỉ ñịnh theo như tiểu ñoạn (a) xem xét tranh chấp, chuyên gia này phải ñưa ra quyết ñịnh cần thiết ñể bảo ñảm giải quyết tranh chấp nhanh chóng, ví dụ như tính ñến ñịa ñiểm giám ñịnh hàng hóa. (f) Trong quá trình xem xét giải quyết tranh chấp, ñối tượng ñược xem xét là việc xác