Hormone được đưa ra từ năm 1904 bởi Wiliam
Bayliss và Ernest Starling để mô tả tác dụng
của Secretin – một chất được sản xuất bởi tá
tràng, có tác dụng kích thích sự bài tiết của tụy
(tiếng Hy lạp, Harman có nghĩa là kích thích)
Ở Việt Nam gọi là Nội tiết tố - chỉ nguồn gốc tiết
của hormone (các chất do tuyến nội tiết tiết ra)
hay còn gọi là Kích thích tố - chỉ chức năng
kích thích của hormone
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa Sinh đại cương - Chương 8: Hormone, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
09/02/2014
1
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8
Chương 8: HORMONE
I. Khái niệm
II. Hormone động vật
III. Hormone thực vật (phytohormone)
1
I. Khái niệm
Hormone được đưa ra từ năm 1904 bởi Wiliam
Bayliss và Ernest Starling để mô tả tác dụng
của Secretin – một chất được sản xuất bởi tá
tràng, có tác dụng kích thích sự bài tiết của tụy
(tiếng Hy lạp, Harman có nghĩa là kích thích)
Ở Việt Nam gọi là Nội tiết tố - chỉ nguồn gốc tiết
của hormone (các chất do tuyến nội tiết tiết ra)
hay còn gọi là Kích thích tố - chỉ chức năng
kích thích của hormone
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 2
09/02/2014
2
I. Khái niệm
Hormone là những chất hữu cơ được tạo thành
trong cơ thể có tác dụng điều hoà các hoạt động
sống trong cơ thể
Lượng hormone trong cơ thể thường rất thấp
Hormone có cả ở thực vật và động vật. Ở động
vật, hormone được sản xuất tại các tuyến nội tiết
và tác động đến các mô khác nơi nó được tạo ra.
Hormone từ tuyến nội tiết được tiết trực tiếp vào
máu và được máu vận chuyển đến các mô chịu
tác dụng
Hormone có tính đặc hiệu
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 3
Về mặt hóa học
Hormone là một nhóm các hợp chất hữu cơ có bản chất rất đa dạng:
– Là protein như Somatotropin thuỳ trước tuyến yên có 200 gốc
acid amin
– Là polipeptide như Insuline của tuyến tuỵ có 51 acid amin;
oligopeptide như Oxitosine của thuỳ sau tuyến yên có 8 acid
amin
– Là dẫn xuất của acid amin như Adrenalin - hormone của miền
tuỷ thượng thận là dẫn xuất của Tyrosine
– Là dẫn xuất của nhóm Steroid như Corticco Steroid – hormone
miền vỏ thượng thận hay các hormone sinh dục …
– Là dẫn xuất của các acid béo như Prostaglandin của tuyến tiền
liệt có bản chất là dẫn xuất của acid béo không no
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 4
09/02/2014
3
Về mặt sinh học
Được sản xuất với một lượng rất nhỏ bởi
những tế bào đặc biệt ở các tuyến nội tiết
Nhiệm vụ điều chỉnh các quá trình trao đổi
chất thích hợp với nhu cầu sống của cơ
thể trong từng giai đoạn, từng thời điểm
nhất định
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 5
Các cách tác dụng của hormone
Ảnh hưởng đến tốc độ sinh tổng hợp enzyme và protein
Ảnh hưởng đến tốc độ xúc tác của enzyme
Thay đổi tính thấm của màng tế bào
Điều khiển nhiều chức năng khác:
– Tăng trưởng mô và tế bào
– Nhịp đập tim, áp suất máu
– Sự tiết các enzyme tiêu hóa và các hormone khác,
– Sự tiết sữa và các họat động của hệ thống sinh sản
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 6
09/02/2014
4
II. Hormone động vật
Hormone động vật nhiều loại với cấu tạo và chức
năng rất khác nhau
Dựa vào cấu tạo hoá học có thể chia hormone
động vật thành 3 nhóm:
– Hormone steroid là dẫn xuất của cholesterol
– Hormone amin có M thấp
– Hormone peptid hay protein có M lớn hơn 2
loại trên
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 7
Hormone steroid
TT Nhóm Đại diện Nơi tạo thành Vai trò
1 Progestagen Progesterol -Thể vàng
-Vỏ thượng
thận
Hormone dưỡng thai
giúp trứng phát triển
2 Glucocorticoid Cortisol Vỏ thượng
thận
- Kích thích tổng hợp
glycogen và tích luỹ
glycogen ở gan
- Kích thích phân giải
protein, lipid
- Chống viêm, tích
nước muối
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 8
09/02/2014
5
Hormone steroid
TT Nhóm Đại diện Nơi tạo thành Vai trò
3 Mineral corticoid Andosterol Vỏ thượng
thận
- Tăng hấp thụ Na+, Cl-
- Tăng tích nước
- Bài tiết K+
4 Androgen Testosterol Tinh hoàn Phát triển các đặc
điểm của nam giới
5 Estrogen Estron Buồng
trứng
- Phát triển các đặc
điểm nữ giới
- Phát triển niêm mạc
dạ con
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 9
2. HOẠT HOÁ GENSự hoạt hóa trực tiếp:
Khuếch tán vào
tế bào đích
Tạo phức thụ
quan - hormone Tạo phức với DNA-Protein và
thúc đẩy qúa trình sao chép
mRNA
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 10
09/02/2014
6
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 11
Hormone amin
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 12
Adrenaline và
noradrenaline là các
hormone do tuyến
thượng thận tạo ra
Các hormone này có tác
dụng kích thích sự phân
giải glycogen, làm giảm
sự tổng hợp glycogen
nên làm tăng hàm lượng
glucose trong máu
09/02/2014
7
Hormone amin
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 13
Thyroxine: do tuyến giáp SX, tăng cường qt TĐC, giúp
cơ thể pt bình thường
Thiếu: gây nên trạng thái thiểu năng tuyến giáp làm cho
cơ thể lùn, kém pt, đần độn
Thừa: gây bệnh ưu năng tuyến giáp làm cho người cao
quá khổ, không cân đối
Hormone peptid
STT Hormone Nơi tạo ra Vai trò
1 Tyrocalcitonin Tuyến giáp Giảm hàm lượng Ca++ trong máu
2 Insulin Tuyến tụy Giảm lượng đường trong máu
3 Glucagon Tuyến tụy Tăng lượng đường trong máu
4 Oxytoxin
(HGF)
Tuyến yên Gây co dạ con, kích thích đẻ
5 Vasopressin
(ADH)
Tuyến yên Tăng áp, chống bài tiết
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 14
09/02/2014
8
Hormone peptid
STT Hormone Nơi tạo ra Vai trò
6 Melanotropin
(MSH)
Tuyến yên Kích thích tăng sắc tố da
7 Somatotropin
(STH)
Tuyến yên Kích thích tăng trưởng, tăng TĐC
8 Corticotropin
(ACTH)
Tuyến yên Kích thích tuyến trên thận
9 Thyreotropin
(TSH)
Tuyến yên Kích thích tuyến giáp
10 Kích nang tố
(FSH)
Tuyến yên Kích thích tạo estradiol
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 15
Cơ chế hoạt động của hormone amin
và peptid
1. HỆ THỐNG TRUYỀN TIN THỨ HAI
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 16
09/02/2014
9
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 17
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 18
09/02/2014
10
Do protein và peptid không thể xâm nhập vào màng sinh
chất của tế bào mô, nên tất cả các hormone có nguồn
gốc aminoacid đều hoạt động nhờ vào những thể truyền
tin thứ hai nội bào được tạo bởi hormone kết hợp với
thụ quan màng sinh chất AMP vòng( Adenosine
monophosphate cycile)
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 19
Cơ chế hoạt động của hormone
amin và peptid
Trong màng nguyên sinh chất của tế bào có chứa chất
nhận hormone, chất này sẽ kết hợp đặc hiệu với hormone
Sự kết hợp đó kích thích làm tăng hoạt độ của
adenylatcyclase xúc tác cho phản ứng chuyển hoá ATP
thành AMP vòng
Adenylatcyclase xúc tác cho phản ứng chuyển hoá ATP
thành AMP vòng
AMP vòng làm thay đổi vận tốc của các quá trình xảy ra
trong tế bào liên quan đến hoạt động của hormone
Như vậy tác dụng của hormone theo cơ chế này phải
thông qua AMP vòng mà không tác động trực tiếp vào tế
bào
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 20
Cơ chế hoạt động của hormone
amin và peptid
09/02/2014
11
Mức AMPc được xác định dựa trên tác động qua lại của
3 thành phần:
– Thụ quan hormone
– Vật biến đổi tín hiệu (protein G)
– Enzyme tác động (Adenylcydase enzyme xúc tác việc
chuyển ATP thành AMPc) hormone và thụ quan
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 21
Cơ chế hoạt động của hormone
amin và peptid
Hormone giữ vai trò truyền tin thứ nhất kết hợp với
những thụ quan của nó
Tiếp đó xúc tác của protein G hoạt động như là trung
gian chuyển tín hiệu đến Adenylcydase để tạo AMPc từ
ATP. Năng lượng để chuyển hóa thông tin thứ nhất
(Hormone) thành thông tin thứ hai (AMPc) được cung
cấp bởi việc hydrat hóa hợp thể năng lượng cao GTP
Ví dụ: Ở những tế bào tuyến giáp AMPc được tạo ra để
phản ứng với việc kết hợp hormone tăng trưởng sẽ kích
hoạt những phản ứng đồng hóa, mà trong đó những
amino acid được cấu thành bên trong mô
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 22
Cơ chế hoạt động của hormone
amin và peptid
09/02/2014
12
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8
II. Hormone thực vật (phytohormone)
1. Các hormone là dẫn xuất indol (Auxin)
2. Giberellin
3. Cytokinin
4. Acid abscisic
5. Ethylene
23
1. Các hormone là dẫn xuất indol (Auxin)
Auxin là nhóm hormone quan trọng, phổ biến nhất ở
thực vật
Có nhiều loại auxin khác nhau với cấu trúc hoá học khác
nhau, quan trọng nhất là -indol-acetic acid (IAA), ngoài
ra một số auxin khác cũng khá phổ biến là napthalen-
acetic acid (NAA), phenyl-acetic acid (PAA) ...
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 24
09/02/2014
13
1. Các hormone là dẫn xuất indol (Auxin)
Auxin có vai trò nhiều mặt đối với thực vật:
– Kích thích sự sinh trưởng tế bào, từ đó kích thích sự
sinh trưởng các cơ quan và toàn cơ thể
– Có vai trò quyết định hiện tượng ưu thế đỉnh
– Có vai trò quyết định các cử động sinh trưởng như
hướng sáng, hướng trọng lực
– Kích thích quá trình nảy mầm, rút ngắn thời kỳ ngủ
của hạt, củ
– Ức chế sự rụng lá, kích thích sự tạo quả
– Kích thích các hoạt động sinh lý, các quá trình trao
đổi chất và năng lượng của cơ thể
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 25
2. Giberellin
Là nhóm hormone quan trọng thứ hai ở thực vật
Được các nhà khoa học Nhật phát hiện lần đầu tiên ở
loài nấm gây bệnh lúa von (Gibberellin fujcoroi)
Đến nay đã tìm thấy hơn 70 loại Gibberellin có mặt ở
thực vật, vi sinh vật, được đặt tên các Gibberellin theo
thứ tự thời gian phát hiện GA1. GA2 .... GAn, quan trọng
nhất là GA3
Các Gibberellin đều là dẫn xuất của vòng gibban
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 26
09/02/2014
14
2. Giberellin
Gibberellin có vai trò quan trọng trong quá trình sinh
trưởng, phát triển của thực vật:
– Kích thích sự sinh trưởng của tế bào, qua đó kích
thích sự sinh trưởng của các cơ quan và cơ thể
– Kích thích quá trình nảy mầm, phá trạng thái ngủ của
hạt, củ
– Kích thích sự ra hoa của cây ngày dài
– Kích thích các hoạt động sinh lý, các quá trình trao
đổi chất và năng lượng của cơ thể
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 27
3. Cytokinin
Cytokinin là các dẫn xuất của base Adenine
Có nhiều loại cytokinin khác nhau, quan trọng nhất là
kinetin và zeatin
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 28
09/02/2014
15
3. Cytokinin
Cytokinin tham gia và nhiều hoạt động sống quan trọng
của thực vật:
– Kích thích sự phân bào qua đó kích thích sự sinh
trưởng của tế bào
– Làm chậm quá trình hoá già của tế bào, mô
– Giúp cho thực vật chống lại các stress của môi trường
có hiệu quả
– Là thành phần cấu tạo của nucleic acid (trong một số
loại RNA) nên có vai trò trong quá trình trao đổi
nucleic acid và protein
– Kích thích các hoạt động sinh lý, các quá trình trao đổi
chất và năng lượng của cơ thể
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 29
4. Acid abscisic
Acid absisic (ABA) là nhóm chất ức chế sinh trưởng có
tác dụng ngược lại 3 nhóm chất trên
Acid absisic là dẫn xuất của triterpen
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 30
09/02/2014
16
4. Acid abscisic
Tác dụng chủ yếu của ABA là ức chế quá trình sinh
trưởng của tế bào, gây hiện tượng rụng lá, rụng quả.
ABA kéo dài thời gian ngủ của hạt, củ
Do ức chế sự sinh trưởng của thực vật nên ABA phối
hợp với nhóm chất kích thích sinh trưởng để điều hoà
quá trình sinh trưởng của thực vật xảy ra cân đối
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 31
5. Ethylene
Ethylen (CH2 = CH2) là nhóm hormone thực vật có tác
dụng gần giống ABA nên thuộc nhóm chất ức chế sinh
trưởng
Etylen thúc đẩy quá trình chín của quả, quá trình rụng lá
Người ta thường sử dụng ethylen tổng hợp để làm quả
chín nhanh sau khi thu hoạch (dú chín)
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 32
09/02/2014
17
Đặc tính chung của hormone TV
Khác với hormone động vật, hormone thực vật được
tổng hợp trong các phần khác nhau của cây mà không
có các tuyến tiết chuyên biệt
Các hormone thực vật được tổng hợp ở các vùng khác
nhau của cây
Auxin, gibberellin chủ yếu được tổng hợp tại các phần
non của cây, nhất là vùng sinh trưởng như đỉnh sinh
trưởng, tượng tầng…Sau khi tổng hợp Auxin, gibberellin
được vận chuyển trong các mô dẫn hay qua hệ thống tế
bào sống để đưa đến các vùng tác dụng
Hormone thực vật cũng không có tế bào đích chuyên biệt
như ở động vật mà tác động lên toàn cơ thể
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 33
Hóa Sinh Đại Cương – Chương 8 34