1. Viết phương trình điện li của các chất sau:
a. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4, H3PO3, H2CO3, H2S, CH3COOH.
b. NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2.
c. Na2SO4, Na3PO4, Al2(SO4)3, NaOCl, Na2HPO4, Na2HPO3, NaHCO3, NaHSO4, [Ag(NH3)2]2SO4.
43 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn ôn tập Hóa học 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. HOÁ ĐẠI CƯƠNG
Viết phương trình điện li của các chất sau:
a. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4, H3PO3, H2CO3, H2S, CH3COOH.
b. NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2.
c. Na2SO4, Na3PO4, Al2(SO4)3, NaOCl, Na2HPO4, Na2HPO3, NaHCO3, NaHSO4, [Ag(NH3)2]2SO4.
@ Bài giải (a)
(b)
NaOH ¾® Na+ + OH-
Ba(OH)2 ¾® Ba2+ + 2OH-
Cu(OH)2 Cu2+ + 2OH-
Cu(OH)2 + 2H2O
Fe(OH)3 Fe3+ + 3OH-
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 + 2H2O
Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 + 2H2O
(c)
Na2SO4 ¾® 2Na+ +
Na3PO4 ¾® 3Na+ +
Al2(SO4)3 ¾® 2Al3+ + 3
NaOCl ¾® Na+ + ClO-
Na2HPO4 ¾® 2Na+ +
Na2HPO3¾® 2Na+ +
NaHCO3 ¾® Na+ +
NaHSO4 ¾® Na+ + H+ +
[Ag(NH3)2]2SO4 ¾® + Ag+ + 2NH3
Hoàn thành các phản ứng sau đây dưới dạng phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn:
K2CO3 + Ca(NO3) 2 ¾® 2KCl + CaCO3¯
K2CO3 + 2HCl ¾® 2KCl + CO2 + H2O
Al(NO3) 3 + 3NH3 + 3H2O ¾® Al(OH)3¯+ 3NH4Cl
MgSO4 + 2NH3 + 2H2O ¾® Mg(OH)2 ¯ + (NH4)2SO4
Mg2+ + 2NH3 + 2H2O ¾® Mg(OH)2 ¯ +
(NH4) 2SO3 + HBr ¾® 2NH4Cl + H2O + SO2
CaS + HCl ¾® CaCl2 + H2S
S2- + 2H+ ¾® H2S
FeS + HCl ¾® FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ ¾® Fe2+ + H2S
2CH3COOK + H2SO4 ¾® 2CH3COOH + K2SO4
CH3COO- + H+ ¾® CH3COOH
Na2CO3 + 2NaHSO4 ¾® Na2SO4 + H2O + CO2
CaCO3 + H2O + CO2 ¾® Ca(HCO3)2
CaCO3 + H2O + CO2 ¾®
NH4Cl + NaOH ¾® NaCl + NH3 + H2O
Cu(OH)2 + 4NH3 ¾® [Cu(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 ¾® [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Hoàn thành các phản ứng sau đây dưới dạng phương trình phân tử:
Ba2+ + CO32– → BaCO3 ¯
BaCl2 + Na2CO3 ¾® BaCO3 + 2NaCl
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH) 3 ¯
FeCl3 +3KOH ¾® Fe(OH)3 + 3KCl
NH4+ + OH– → NH3 + H2O
NH4Cl + NaOH ¾® NH3 + NaCl + H2O
S2– + 2H+ → H2S
Na2S + H2SO4 ¾® Na2SO4 + H2S
PO43– + 3H+ → H3PO4
Na3PO4 + 3HCl ¾® H3PO4 + 3NaCl
H+ + OH– → H2O
HCl + NaOH ¾® NaCl + H2O
Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra khi cho
dung dịch chứa: NH4+, CO32–, Na+ vào dung dịch chứa: Na+, K+, OH–
dung dịch chứa: Na+, Ba2+, OH– vào dung dịch chứa: H+, Cl–, SO42–
dung dịch chứa: NH4+, H+, SO42– vào dung dịch chứa: Ba2+, Na+, OH–
dung dịch chứa: Ba2+, Ca2+, HCO3– vào dung dịch chứa: Na+, K+, OH–
Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học khi:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
Trước tiên, thấy kết tủa trắng keo xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 ¾® Al(OH)3 ¯+ 3NaCl
Sau đó, kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
Al(OH)3 + NaOH ¾® NaAlO2 + 2H2O
hoặc Al(OH)3 + NaOH ¾® Na[Al(OH)4]
Thổi từ từ cho đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Kết luận gì về tính axit của H2CO3 và HAlO2.H2O?
Kết tủa trắng keo xuất hiện.
NaAlO2 + CO2 + H2O ¾® Al(OH)3¯ + NaHCO3
Tính axit của H2CO3 mạnh hơn tính axit của Al(OH)3
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4.
Trước tiên, thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O ¾® Cu(OH)2¯ + (NH4)2SO4
Sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam (hay xanh thẫm).
Cu(OH)2 + 4NH3 ¾® [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Cho một mảnh Cu vào dung dịch KNO3, sau đó thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc.
Thấy xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí.
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH CH3COO–+ H+.
Độ điện li của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào khi:
Nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl.
Khi tăng nồng độ H+ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Vì vậy độ điện li giảm.
Pha loãng dung dịch.
Khi pha loãng dung dịch độ điện li tăng. Vì khi đó, các ion dương và âm dời xa nhau hơn ít có điều kiện va chạm vào nhau để tạo lại phân tử, trong khi sự phan loãng không cản trở sự phân li của các ion.
Nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH thì độ điện li tăng, vì nồng độ H+ giảm: H+ + OH- ¾® H2O
Thêm vào một ít tinh thể CH3COONa.
Thêm một ít tinh thể CH3COONa đồng nghĩa với sự tăng nồng độ CH3COO- nên độ điện li giảm do cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Cho 2 dung dịch A và B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 loại cation và 2 loại anion trong số các ion sau:
K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,2 mol) Cl– (0,1 mol), SO42– (0,075 mol), NO3– (0,25 mol), CO32– (0,15 mol)
Hãy lập luận để xác định các ion có trong mỗi dung dịch.
@
Các ion tương tác với nhau không thể tồn tại trong một dung dịch, đó là:
Mg2+ và
H+ và
Dung dịch A
Dung dịch B
Mg2+ (0,1 mol)
H+ (0,2 mol)
?
?
CO32– (0,15 mol)
?
?
?
Mỗi dung dịch chứa hai cation và 2 anino, nên K+ và NH4+ nằm ở dung dịch B.
Dung dịch A
Dung dịch B
Mg2+ (0,1 mol)
H+ (0,2 mol)
CO32– (0,15 mol)
K+ (0,15 mol),
NH4+ (0,25 mol)
Các ion trong dung dịch phải bảo toàn điện tích nên dung dịch B phải có Cl- (0,1 mol)
Dung dịch A
Dung dịch B
Mg2+ (0,1 mol)
H+ (0,2 mol)
CO32– (0,15 mol)
K+ (0,15 mol),
NH4+ (0,25 mol)
Cl- (0,1 mol)
Hai ion còn lại phải nằm ở dung dịch A.
Kết luận:
Dung dịch A
Dung dịch B
Mg2+ (0,1 mol)
H+ (0,2 mol)
SO42– (0,075 mol)
NO3– (0,25 mol)
CO32– (0,15 mol)
K+ (0,15 mol),
NH4+ (0,25 mol)
Cl- (0,1 mol)
Độ điện li của CH3COOH 1M là 0,42%. Tính nồng độ mol của các ion và phân tử trong dung dịch.
@
Ta có, công thức độ điện li a:
Vậy
CH3COOH CH3COO- + H+
1
0,0042 0,0042 0,0042
1-0,0042 0,0042 0,0042
Vậy:
[CH3COOH] = 0,99568 M
[CH3COO-] = 0,0042 M
[H+ ] = 0,0042
Tính nồng độ mol/L của ion H+ trong các dung dịch sau:
a. CH3COOH 0,1M (Ka= 1,75.10–5).
b. NH3 0,1M (Kb = 1,8.10–5).
@
CH3COOH 0,1M (Ka= 1,75.10–5).
CH3COOH CH3COO- + H+
0,1
x x x
0,1-x x x
Với x là nồng độ mol H+.
x2 + 1,75.10-5x-1,75.10-6 = 0
Giải phương trình bậc 2 ta được: x1 = 1,314.10-3 ; x2 = -1,332.10-3 (loại)
Hoặc sử dụng công thức:
NH3 0,1M (Kb = 1,8.10–5)
NH3 + H2O + OH-
0,1
y y y
0,1-y y y
y là nồng độ OH-
Ta có:
y2 + 1,8.10-5y -1,8.10-6 = 0
Giải phương trình ta được: y = 1,3326.10-3
Nồng độ H+:
Hoặc sử dụng công thức:
Tính pH của các dung dịch sau:
a. HCl 0,001M
b. H2SO4 0,005M
c. Ba(OH)2 0,005M
d. CH3COOH 0,1M (α = 0,01)
@
HCl ¾® H+ + Cl-
[H+] = 10-3 M Þ pH = 3
H2SO4 ¾® 2H+ +
5.10-3 10-2
pH = 2
Ba(OH)2 ¾® Ba2+ + 2OH-
5.10-3 10-2
[H+] =
Tính pH của dung dịch thu được khi:
a. Cho 0,365 gam HCl vào 100 ml H2O
c. Cho 0,4 gam NaOH vào 100 ml H2O
b. Cho 0,294 gam H2SO4 vào 200 ml H2O
d. Cho 0,513 gam Ba(OH)2 vào 200 ml H2O
@
Ta có:
(d)
Trong hai dung dịch ở các ví dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn? Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
a. Dung dịch 0,1M của một axit có K = 1.10–4 và dung dịch 0,1 M của một axit có K = 4.10–5
b. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M
c. Dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M
d. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01M
@
Hai axit có cùng nồng độ.
Thứ nhất, lực axit tỉ lệ với hằng số điện li K, nghĩa là K càng lớn thì lực axit càng mạnh. Thứ hai, lực axit càng mạnh thì pH càng nhỏ. Vậy K càng lớn thì pH càng nhỏ.
Hai dung dịch của cùng một axit mạnh.
Khi nồng độ càng lớn thì pH càng nhỏ. pH là tỉ lệ nghịch với nồng độ H+, nồng độ H+ bằng nồng độ HCl. Cụ thể là HCl 0,1M có pH = 1 còn dung dịch HCl 0,01M có pH = 2.
Hai dung dịch có cùng nồng độ, một của axit yếu và một của axit mạnh.
Axit mạnh (HCl) có pH nhỏ hơn. Vì nồng độ H+ lớn hơn. Cụ thể CH3COOH 0,1M có pH khoảng 2,87, trong khi đó HCl 0,1M dĩ nhiên có pH bằng 1.
Hai axit mạnh có nồng độ bằng nhau, một axit đơn chức (1 H axit) và một axit hai chức (2 H axit).
Dĩ nhiên dung dịch H2SO4 có pH nhỏ hơn. Vì nồng độ H+ của nó lớn hơn của HCl. Cụ thể dung dịch H2SO4 có khoảng 1,7, trong khi đó HCl có pH bằng 2.
(a) Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để có pH = 4. (b) Dung dịch NaOH có pH = 12, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để có pH = 10.
@
HCl pH = 3 có [H+] = 10-3M, Nước có nồng độ [H+] = 10-7M.
Kết luận: Thể tích nước cần pha loãng gấp 9 lần thể tích axit.
Dung dịch NaOH pH = 12, có [OH-] = 10-2M. Nước có nồng độ [OH-] = 10-7M
Kết luận: Thể tích nước cần pha loãng gấp 99 lần thể tích dung dịch NaOH pH = 12 cần pha.
Tính pH của dung dịch thu được khi trộn:
a. 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M.
b. 2,75 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 với 2,25 lít dung dịch HCl có pH = 1.
c. những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,02M và dung dịch NaOH 0,01M.
d. 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,18M và H2SO4 0,08M với 150ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,05 M và Ba(OH)2 0,04M.
@ (a) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M.
(b) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 2,75 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 với 2,25 lít dung dịch HCl có pH = 1.
(c) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,02M và dung dịch NaOH 0,01M.
(d) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn
a.
(a) Theo định nghĩa về axit-bazơ của Bron-stêt các ion: Na+, NH4+, CO32–, CH3COO–, HSO4–, K+, Cl–, H2PO4–, HPO42–, HCO3–, là axít, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? (b) Xác định khoảng pH của các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Giải thích?
@
(a) Theo thuyết proton, axit là chất nhường proton (H+). Bazơ là chất nhận proton. Chất lưỡng tính có thể cho và có thể nhận proton. Còn chất trung tính không có khả năng cho nhận proton.
Axit
Bazơ
Lưỡng tính
Trung tính
NH4+ , HSO4–
CO32–, CH3COO–
H2PO4–, HPO42–, HCO3–
K+, Cl–, Na+
(b)
Na2CO3 có pH > 7. Vì trong dung dịch có ion CO32- là một bazơ nên nó nhận H+.
Kết quả làm cho nồng độ OH- tăng lên, nên pH > 7.
Dung dịch KCl có pH = 7, vì các ion trong dung dịch này đều là trung tính, không làm thay đổi nồng độ H+ của dung dịch.
CH3COONa có pH > 7. Vì trong dung dịch có ion CH3COO- là một bazơ nên nó nhận H+.
Kết quả làm cho nồng độ OH- tăng lên, nên pH > 7.
Dung dịch NH4Cl có pH < 7. Vì
Nồng độ H3O+ hay H+ tăng lên làm cho pH < 7.
Dung dịch NaHSO4 có pH < 7. Vì
Nồng độ H+ tăng lên làm cho pH < 7.
Một dung dịch có chứa 2 loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl– (x mol) và SO42– (y mol). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan.
@
Theo định luật bảo toàn điện tích:
Tổng khối lượng muối bằng tổng khối lượng các ion:
Từ (1) và (2) tìm được x = 0,2 , y = 0,3
Một dung dịch Y chứa các ion Zn2+, Fe3+,và SO42–. Biết rằng dùng hết 350ml dung dịch NaOH 2M thì làm kết tủa hết ion Zn2+ và Fe3+ trong 100mL dung dịch Y. Nếu đổ tiếp 200 mL dung dịch NaOH trên vào thì một chất kết tủa tan hết, còn lại một chất kết tủa màu đỏ nâu. Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch Y.
@ Trong 100 ml dung dịch Y có a mol Zn2+, b mol Fe3+ và c mol SO42-.
Theo định luật bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 2c (1)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y để kết tủa hết ion Zn2+ và Fe3+:
Zn2+ + 2OH- ¾® Zn(OH)2 ¯
Fe3+ + 3OH- ¾® Fe(OH)3 ¯
Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M ở trên để tan hết Zn(OH)2
Zn(OH)2 + 2NaOH ¾® Na2[Zn(OH)4]
Từ (1), (2) và (3) ta tìm được: a = 0,2, b = 0,1 và c = 0,35
Nồng độ mỗi ion có trong dung dịch là:
Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x.
@
Cho Vml dung dịch NaOH 0,5 M vào 400ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Tính V.
@
Ta có
Trong dung dịch phải có 0,03 mol Al3+ dư hoặc 0,03 mol Al(OH)4-. Bài toán được chia làm hai trường hợp:
Trường hợp 1. Al3+ dư
Trường hợp 2. Al3+ hết.
Số mol kết tủa tạo ra 0,08 mol nhưng còn lại 0,05 mol, điều đó chứng tỏ Al(OH)3 tan ra 0,03 mol.
Cách 2. Phương pháp đồ thị.
Cho 200ml dung dịch KOH 2M vào 300ml dung dịch Zn(NO3)2 0,5M, lọc kết tủa, thu được dung dịch A và kết tủa B. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C.
a. Tính khối lượng chất rắn C.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.
@
Khối lượng chất rắn C là 8,1 gam.
Trong 500 ml dung dịch có:
Vậy nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A là:
B. HOÁ VÔ CƠ
Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
a. NH4Cl → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → AgNO3 → AgCl → [Ag(NH3)2]Cl
b. NH4NO3→ NH3 → NH4H2PO4 → Ca3(PO4)2 → Ca(H2PO4)2 → BaHPO4
c. Ca3(PO4)2 → P → Ca3P2 → H3PO4 → (NH4)2HPO4 → NH4H2PO4 → CaHPO4
d. Đá vôi A (rắn) dd B C (rắn) dd D C
Dựa vào dãy chuyển hóa để giải thích hiện tượng tạo thành hang động, thạch nhũ trong núi đá vôi (như hang động ở núi Non nước).
@
(a)
(b)
(c)
(d)
Tạo thành hang động.
Do sự xâm thực nước có hòa tan CO2 vào núi đá vôi.
Tạo thạch nhũ (nước của đá).
Khi có điều kiện thích hợp Ca(HCO3)2 phân hủy tạo thành CaCO3 và H2O.
a. So sánh tính phi kim của N và P. Tại sao P hoạt động mạnh hơn N? Nêu ví dụ minh hoạ.
b. Tại sao H3PO4 không có tính oxi hoá mạnh như HNO3.
@
(a)
Tính phi kim của N mạnh hơn P. Vì độ âm điện của N (3,04) lớn hơn P(2,19). Hơn nữa, trong một nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần.
P (photpho trắng và photpho đỏ) hoạt động mạnh hơn N2.
Trước tiên, ta xem cấu tạo chúng:
P trắng:
P trắng
P đỏ
Nitơ (N2):
P (photpho trắng và photpho đỏ) hoạt động mạnh hơn N2. Là do liên kết trong P kém bền hơn N2.
Hơn nữa P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ, vì cứ 4 nguyên tử P trắng tương ứng với 4 tam giác còn P đỏ chỉ có 2 tam giác. Trong tam giác PPP có sức căng góc lớn. Nên sức căng góc của P trắng lớn hơn P đỏ.
Thực tế, P trắng cháy ở 400C, P đỏ cháy ở 2500. Còn N2 phản ứng với oxi ở 30000C.
(b) H3PO4 không có tính oxi hóa mạnh như HNO3. Vì P ở mức oxi hóa +5 bền hơn. Thêm nữa, ion PO43- rất bền vững.
a. Viết 3 pư điều chế NH3.
b. Viết các phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối: KNO3, NH4NO3, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2, Hg(NO3)2.
c. Từ không khí và nước (các điều kiện kĩ thuật có đủ), hãy viết các phương trình hóa học điều chế NH4NO3.
@
(a) Viết ba phương trình hóa học tạo NH3
(b) Phản ứng nhiệt phân các muối nitrat:
(c) Điều chế NH4NO3
- Chưng cất phân đoạn không khí loảng, được O2 và N2
- Điện phân H2O ta được H2 và O2:
- Điều chế NH3:
- Điều chế HNO3:
- Điều chế NH4NO3:
Hỗn hợp cường thuỷ (còn gọi là nước cường toan) là gì? Viết phương trình hóa học của phản ứng hoà tan vàng trong hỗn hợp cường thuỷ.
Nước cường thủy hay cường toan là dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 tỉ lệ mol tượng ứng 3:1.
Hòa tan vàng bằng nước cường toan:
Au + 3HCl + HNO3 ¾® AuCl3 + NO + 2H2O.
Nhận biết các lọ riêng biệt mất nhãn chứa các dung dịch sau:
a. Na2CO3, AlCl3, Cu(NO3)2, HNO3, NH4NO3.
b. H2SO4, NaOH, BaCl2, (NH4)2SO4 (không dùng thêm thuốc thử khác).
c. HNO3, NaOH, (NH4)2SO4, K2CO3, BaCl2 (chỉ dùng thêm quì tím).
d. HNO3, NaOH, NaNO3 (chỉ dùng thêm phenolphtalein).
@
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm
Cho dung dịch HCl và các mẫu thử, mẫu nào có sủi bọt khí đó là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ¾® 2NaCl + CO2 + H2O.
Cho từ từ dung dịch NaOH loãng vào các mẫu thử còn lại. Mẫu nào có sủi bọt khí (có mùi khai) là NH4NO3.
NH4NO3 + NaOH ¾® NaNO3 + NH3 + H2O
Mẫu nào có kết tủa màu xanh lơ là Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH ¾® Cu(OH)2 ¯+ 2NaNO3
Mẫu nào có xuất hiện kết tủa màu trắng keo, sau đó tan dần trong NaOH là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH ¾® Al(OH)3¯ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ¾® Na[Al(OH)4]
Cho Cu vào mẫu thử còn lại, nếu thấy sủi bọt khí và dung dịch có màu xanh, mẫu đó chính là HNO3.
3Cu + 8HNO3 ¾® 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2NO + O2 ¾® 2NO2 (nâu).
b. H2SO4, NaOH, BaCl2, (NH4)2SO4 (không dùng thêm thuốc thử khác).
Trích trích các mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm.
Lấy mẫu thử X bất kì cho vào các mẫu còn lại. Trong các trường hợp, sẽ có một trường hợp xuất hiện hết tủa và có sủi bọt khí, khi đó X là (NH4)2SO4.
Mẫu có kết tủa là BaCl2
BaCl2 + (NH4)2SO4 ¾® BaSO4 + 2NH4Cl.
Mẫu có sủi bọt khí là NaOH
(NH4)2SO4 + 2NaOH ¾® 2NH3 + 2H2O + Na2SO4
Mẫu còn lại là H2SO4.
(c) HNO3, NaOH, (NH4)2SO4, K2CO3, BaCl2 (chỉ dùng thêm quì tím).
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm.
Cho quì tím vào các mẫu thử.
Mẫu nào làm quì tím hóa xanh là Na2CO3 và NaOH
Mẫu nào làm quì tím hóa đỏ là (NH4)2SO4 và HNO3
Mẫu còn lại là BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các cặp mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa là Na2CO3, mẫu còn lại là NaOH.
BaCl2 + Na2CO3 ¾® BaCO3 ¯+ 2NaCl
Mẫu nào xuất hiện kết tủa là (NH4)2SO4, mẫu còn lại là HNO3
BaCl2 + (NH4)2SO4 ¾® BaSO4 + 2NH4Cl.
d. HNO3, NaOH, NaNO3 (chỉ dùng thêm phenolphtalein).
Cho phenolphtalein vào ba mẫu thử, mẫu nào có màu hồng là dung dịch NaOH. Lấy dung dịch có màu hồng này cho vào hai mẫu còn lại, mẫu nào làm mất màu hồng là HNO3.
HNO3 + NaOH ¾® NaNO3 + H2O
Mẫu còn lại là NaNO3
a. Tinh chế N2 có lẫn các khí sau: Cl2, SO2, CO2, H2.
b. Tinh chế NaNO3 có lẫn tạp chất là Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
c. Tách hỗn hợp khí gồm : N2 , CO2 , H2 , NH3.
@
Tinh chế N2 có lẫn các khí sau: Cl2, SO2, CO2, H2.
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư
2Cl2 + 2Ca(OH)2 ¾® CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
SO2 + Ca(OH)2 ¾® CaSO3¯+ H2O
CO2 + Ca(OH)2 ¾® CaCO3 ¯+ H2O
Cho khí đi ra khỏi dung dịch nước vôi trong quan CuO đun nóng đỏ.
CuO + H2 Cu + H2O
Cuối cùng có khí qua CaCl2 khan để hấp thụ hêt hơi nước để được N2 tinh khiết.
Tinh chế NaNO3 có lẫn tạp chất là Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ để kết tủa hết ion SO42- và CO32-
Ba(NO3)2 + Na2SO4 ¾® BaSO4¯ + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + Na2CO3 ¾® BaCO3¯ + 2NaNO3
Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào dung dịch nước lọc để kết tủa hết ion Cl-.
AgNO3 + NaCl ¾® NaNO3 + AgCl¯.
Dung dịch thu được chỉ có NaNO3.
Tách hỗn hợp khí gồm : N2 , CO2 , H2 , NH3.
Cho hỗn hợp khí vào nước, NH3 tan trong nước. Đun sôi nước, để tái tạo NH3.
Cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch NaOH, CO2 được giữ lại, sau đó thêm dung dịch axit vào dung dịch muối để tái tạo CO2.
CO2 + 2NaOH ¾® Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl ¾® 2NaCl + CO2 + H2O.
Cho hỗn hợp (N2 và H2O) qua CuO nung nóng, chỉ H2 phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O
Làm lạnh hỗn hợp (N2 và hơi nước) thu được N2 (khí) và nước (lỏng)
Cho Na vào nước để tái tạo H2.
2Na + 2H2O ¾® 2NaOH + H2
a.Nung 18,8 g muối nitrat của 1 kim loại chưa biết thì được oxit của kim loại đó và 5,6 lít hỗn hợp khí NO2 và O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định CTPT của muối.
b. Nung nóng 66,2 g Pb(NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn.
Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.
Tính số mol các khí thoát ra.
@ Đặt M(NO3)n là công thức của muối cần tìm.
Theo để na + 0,25na = 0,25 suy ra na = 0,2 (1)
Mặt khác (M + 62n)a = 18,8 Û Ma + 62na = 18,8 Û Ma + 62´0,2 = 18,8Þ Ma = 6,4 (2)
Từ (1) và (2) suy M = 32n
Với n = 2 và M = 64 (Cu) với phù hợp. Vậy kim loại cần tìm là đồng.
Phản ứng nhiệt phân:
Số mol Pb(NO3)2 ban đầu: = 0,2 mol
a là số mol Pb(NO3)2 phân hủy.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng khí bay ra: 66,2 – 55,4 = 10,8 gam.
46´2a + 32´0,5a=10,8Þ a = 0,1
Vậy hiệu suất phản ứng:
Số mol NO2: 2a = 0,2 mol
Số mol O2: 0,5a = 0,05 mol
Cho 6,4 g lưu huỳnh vào 154ml dung dịch HNO3 60% (D=1,367g/ml). Đun nóng nhẹ lưu huỳnh tan hết và có khí NO2 bay ra. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
@
Ta thấy nên HNO3 dư.
Tronng dung dịch thu được có:H2SO4: 0,1 mol (9,8 gam)và HNO3 dư 1,405 mol (88,515 gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
Vậy nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được là:
Thực hiện hai thí nghiệm:
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80mL dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80mL dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở dùng điều kiện. Tính V1 và V2.
@
Thí nghiệm 1.
nên Cu dư, số mol NO được tính dựa vào số mol HNO3.
nNO = 0,02 mol. ÞV1 = 0,448 mol.
Thí nghiệm 2.
Do đó Cu và H+ hết, số mol NO được tính theo số mol của Cu hoặc H+.
nNO = 0,04 mol ÞV2 = 0,896 lít
Vậy
Hoà tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối đối với H2 là 16,75.
a. Viết và cân bằng phản ứng theo phương pháp cân bằng electron.
b. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp khí.
@
Al + HNO3 ¾® Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al + 30HNO3 ¾® 8Al(NO3)3 + N2O + 15H2O
Thể tích của các chất khí là NO (2,016 lít) và N2O (0,672 lít).
Cho 11,0g hỗn hợp hai kim loại Al và F