ACD See Photo Manager là trình quản lý hình ảnh chuyên nghiệp hỗ trợ hơn 100 định dạng ảnh khác nhau , với các tính năng phong phú trong việc biên tập hình ảnh như phân loại ảnh theo màu sắc , gắn thẻ địa lý cho ảnh , thêm bộ công cụ vẽ trên ảnh kết hợp với các hiệu ứng và bộ lọc . 
Dịch vụ ACD online hỗ trợ upload và lưu trữ ảnh Raw , gửi album ảnh qua email hay đăng ảnh một cách nhanh chóng lên các dịch vụ lưu trữ ảnh
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2439 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng chương trình ACD See Photo Manager 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn sử dụng chương trình ACD See Photo Manager 
14 
 ACD See Photo Manager là trình quản lý hình ảnh chuyên 
nghiệp hỗ trợ hơn 100 định dạng ảnh khác nhau , với các 
tính năng phong phú trong việc biên tập hình ảnh như phân 
loại ảnh theo màu sắc , gắn thẻ địa lý cho ảnh , thêm bộ 
công cụ vẽ trên ảnh kết hợp với các hiệu ứng và bộ lọc . 
Dịch vụ ACD online hỗ trợ upload và lưu trữ ảnh Raw , 
gửi album ảnh qua email hay đăng ảnh một cách nhanh 
chóng lên các dịch vụ lưu trữ ảnh ……… 
+Giao diện của chương trình : ( Hiện thị hình ảnh thumbnail ) 
- Khi nhập chuột phải vào một bức ảnh sẽ hiển thị một task 
các chức năng hộ trợ bức ảnh đó như: 
- View : Chuyển từ chức năng quản lý ảnh sang thẻ View 
của chương trình 
- Edit : Chuyển sang chế độ chỉnh sửa bức ảnh của tab Edit 
- Add to Image Basket : Bỏ ảnh vào image basket ( Ctrl + 
B) 
- Add to favorites : Bỏ ảnh vào thư mục yêu thích . 
- Add to Private folder : Bỏ ảnh vào thư mục cá nhân 
- Create Slideshow… : Tạo show diễn ảnh toàn màn ảnh.( 
Ảnh trong folder trong thẻ manager ) 
- Configure Slideshow : Định dạng show trình diễn ảnh 
- Ở mục slideshow properties ( thuộc tính slideshow ) : 
Thiết lập các thuộc tính điều khiển hiển thị trong 
slideshow của bạn 
- Slideshow contens : Nôi dung slideshow : 
$. All media in current folder : Slideshow bao gồm toàn bộ 
các tập tin đa phương tiện trong thư mục hiện thị . 
$. All media in current folder and subfolders : Slidershow bao 
gồm toàn bộ các tập tin đa phương tiện trong thư mục hiện 
thời và thư mục thứ cấp. 
$. Media In Image Basket : Slideshow có chứa tệp media 
chứa trong Image Basket . 
- Trong mục Basic : 
- Phần Select transitions : Cho phép chúng ta chọn các kiểu 
chuyển tiếp hình ảnh trong slideshow của mình như Cube , 
Fade,Spin….. Nếu bạn tất cả các hiệu ứng chuyển tiếp để 
áp dụng vào slide của mình thì chọn Select All . Nếu 
không chọn hiệu ứng chuyển tiếp nào thì chọn Clear All . 
- Phần Variations : Cho phép chúng ta áp dụng các kiểu hiệu 
ứng biến đổi hình ảnh của mình trong slide như Pan and 
Zoom , 2up , 4up…. Nếu không chọn hiểu ứng biến đổi có 
thể chọn None . 
- Hiệu ứng biến đổi 4up : 
- Phần Effect : Cho phép chúng ta áp dụng hiệu ứng nền cho 
hình ảnh ví dụ như Black and White , Sepia…. 
- Background color : Chọn màu nền cho slide 
- Slide duration(sec) : khoảng thời gian diễn ra slide tính 
bằng giây. 
- Trong phần Advanced : 
- General settings ( Thiết lập căn bản ) : 
- Stretch images to fit screen : Kéo giãn hình ảnh cho vừa 
màn ảnh trong khi trình chiếu slide 
- Play embedded audio : Phát tập tin âm thanh khi đã được 
nhúng vào slide . 
- Stretch video to fit screen : Kéo giãn video cho vừa màn 
ảnh trong khi trình chiếu slide . 
- Autohide control bar : Tự động ẩn thanh điều khiển khi 
trình chiếu slide . 
- Loop : Thiết lập kiểu vòng lặp cho slide. 
- Phần Slide order ( các kiểu slide ) . Trong phần này bạn có 
thể thiết lặp kiểu slide cho mình như forward ( kiểu 
chuyển động ảnh dịch chuyển về phía trước ) or shuffle ( 
kiểu chuyển động ảnh hoán đổi ) 
- Phần Music directory : Phần này chứa tập tin âm thanh mà 
ta sẽ lựa chọn (browse ) để nhúng vào slideshow . 
- Trong phần Text ( Thiết lập văn bản ) : Ở phần này chúng 
ta có thể đặt tiêu đề cho slide của mình … Nếu muốn đặt 
tiêu để phần đầu cho slideshow của mình bạn chọn đánh 
dấu tick vào ô Display header text , chọn màu nền cho 
slideshow khi đặt tiêu đề đầu trang slide , bạn chọn tick 
vào ô Background color . Trong phần Text bạn gõ nội 
dụng của tiêu đề. Sau khi đánh xong nội dung header thì 
bạn có thể vào phần Font để tinh chỉnh font , kích cỡ chữ, 
các style , màu chữ , script (Vietnamese )…. và cuối cùng 
là insert metadata tag ( chèn các liên kết siêu dữ liệu ) . 
- Phần Display footer text có các thiết lập tương tự như 
phần header text nhưng phần tiêu đề lại đặt ở chân trang 
slide. 
- Tiếp tục các chức năng hiện ra khi nhấp chuột phải vào 
bức ảnh : 
- Chức năng Batch ( làm việc với các nhóm ảnh ) : Ở phần 
này bạn có thể chuyển đội các định dạng ảnh khác nhau 
như Jpg , tiff, gif, psd , bmp…… xoay , lật ảnh , thay đổi 
kích cỡ ảnh , thiết lặp lại độ phơi sáng …… Chẳng hạn 
như bạn có thể chuyển đổi định dạng các bức ảnh từ định 
dạng JPG sang PNG : Đầu tiên các bạn ấn ctrl và chọn các 
bức ảnh cần convert rồi nhấp chuột phait chọn Batch-> 
Convert File fomat ( Ctrl + F ) 
- Phần format là các định dạng ta có thể chuyển đổi như 
Jpeg (JPG) , TIFF, PSD…. 
- Phần advanced options : 
+ Accept default and start conversion : Giữ nguyên thiết lặp 
mặc đinh và bắt đầu quá trình chuyển đổi 
+ Automatically close wizard when finhished : Tự động đóng 
trình duyệt khi quá trình chuyển đổi ảnh kết thúc. 
+ Save current setting as default : Lưu các thiết lập hiện thời 
về mặc định. Sau đó nhấn next để chuyển 
- Ở phần Set output options ( thiết lập nơi chứa file ảnh xuất 
ra ) 
+ Place modified images in source folder : Nơi chứa ảnh sau 
khi chuyển đổi là thư mục gốc (ổ C ) 
+ Place modified images in the following folder : Nơi chứa 
ảnh sau khi convert là thư mục do bạn lựa chọn 
- Ở phần file options : 
+ Overwrite existing files : có ghi đè lên file 
+ Preserve last-modifield dates : có giữ lại thông tin về ngày 
trước đây 
+ Remove original files : có di chuyển file gốc 
+ Preserve metadata : Có giữ lại thông tin về siêu dữ liệu 
+ Preserve database information : Có giữ lại thông tin về cơ 
sở dữ liệu . 
- Tiếp tục nhấn Next 
- Trong phần Set multiple page options : ( thiết lập đa trang ) 
Ở đây có 2 input và output : 
+ Convert all pages of any selected multipage image : 
Chuyển đổi tất cả các trang của các đa trang ảnh đã được lựa 
chọn 
+ Convert only the first page of any selected multipage 
images : Chuyển đổi duy nhất trang đầu của các đa trang ảnh 
đa được lựa chọn. 
+ Creates output images with the same number of pages as 
the source images : Tạo file xuất ảnh có cùng số trang giống 
như ảnh nguồn. 
+ Creates single page images is created for each page of any 
selected multipages images : Tạo trang đơn ảnh được tạo ra 
từ từng trang ảnh đa trang đã được lựa chọn. 
+ Creates a single mutipages image containning all selected 
images : Tạo trang đa trang chứa toàn bộ ảnh đã được lựa 
chọn. 
- Vì chuyển đổi này chỉ là chuyển đổi 4 file ảnh (JPG) -> 4 
file ảnh ( PNG ) không liên quan đến việc tạo single pages 
or multipages images nên ta sẽ nhấn Start convert để bắt 
đầu quá trình chuyển đổi. 
+ Tag : Nếu bạn muốn gắn tag vào bức ảnh của mình 
+ Set rating : Thiết lập thứ hạng cho bức ảnh của mình ( 1,2..) 
+ Set label : Tạo nhãn cho các bức ảnh của bạn như nhãn đỏ 
(red) , xanh (green ) …. 
+ Set categories : Thiết lập chia loại nhưng bức ảnh theo chủ 
đề như Albums , People…. 
- Tai sao phải gắn tag , ratting , lable …. Vì nó sẽ giúp bạn 
dễ dàng quản lý ảnh hơn thông qua chức năng fitter . Ví dụ 
như nếu ta tìm kiếm những bức ảnh đã được ratting 1 trong 
thẻ manager sẽ được kết quả sau : 
+ Sent : Gửi bức ảnh của bạn lên các dịch vụ trực tuyến thông 
qua tài khoản ACD online. 
+ Set Wallpaper : Thiết lập ảnh nền giúp bạn có thể đặt hình 
nên ra screen của máy tính một cách nhanh chóng với các chế 
độ lựa chọn như centered , stretched … 
+ Print : Chế độ in ảnh . 
- Phần chế độ Print chia làm 2 phần là Print layout và Print 
options and settings : 
+ Ở phần Print Layout các bạn có thể chọn các loại layout và 
format phù hợp với kho giấy in của bạn . Nếu in màu các bạn 
có thể mua các loại giấy in ảnh phù hợp với khổ máy in màu 
của mình ví dụ như giấy in ảnh A6 Kodak , Lexmax... 
+ Nếu muốn gõ text vào hình ảnh mình muốn in thì bạn đánh 
dấu tick vào phần Use caption text ( gõ đầu đề ) , header ( 
tiêu đề đầu trang) , footer ( tiêu đề chân trang ) 
+ Phần text Alignment : Căn vị trí của đoạn text được đặt ở 
trung tâm , trái hay phải . 
+ Ở phần Printer options( các tùy chọn máy in ) bao gồm các 
tùy chọn về tên máy in , cỡ giấy in ( A4 ,A5,10x14…..) , ví 
trí đặt giấy là theo chiều dọc (pointrait ) hay lanscape ( chiều 
ngang ) , copies ( số bản in copy ) . Print range cho phép 
chúng ta in tất cả các ảnh (all ) hay là in ảnh từ trang nào đến 
trang nào , Resolution (PPI ) – chọn độ phân giải điểm ảnh. 
+ Ở phần Pages settings ( thiết lập trang in ) : Page position ( 
ví trí tấm ảnh trên khổ giấy in , margin ( ví trí của bức ảnh so 
với lề của trang in ) , Number of print ( số lượng bản in ) , 
Automatically rotate picture based on print format ( tự động 
xoay tấm ảnh theo format khổ giấy in ),Maintain aspect ratio 
( giữ nguyên tỉ lệ bề ngoài ) , crop image to fit print format ( 
cắt bức ảnh sao cho vừa với khổ giấy in ) , shrink image to fit 
print format ( co bức ảnh sao cho vừa khổ giấy in ) . 
 Phần Filter ( bộ lọc ảnh ) : 
- Ở phần này ảnh trong thẻ manager sẽ được đánh dấu , xếp 
hạng , đặt nhãn … và chức năng của nó sẽ giúp ta tìm 
kiếm , liệt kê sắp xếp những bức ảnh đã được gắn tag , xếp 
hạng , đặt nhãn màu.... 
 Phần Group ( Nhóm ảnh ) 
- Ở phần nay các bức ảnh sẽ được liệt kê , sắp xếp theo 
nhóm ví dụ như chọn Author thì các nhóm ảnh có cùng tác 
giả sẽ được nhóm lại cùng nhau , tương tự như vậy nếu 
chọn file name các bức ảnh có tên theo thứ tự bảng chữ cái 
sẽ được sắp xếp với nhau trong thẻ manager , image size ( 
kích cỡ bức ảnh ) , file type( định dạng ảnh ) , Label ( loại 
nhãn màu ) ..... 
 Phần Soft ( phân loại ) 
- Phần này gần tương tự như phần group các ảnh sẽ được 
phân loại theo kiểu caption ( tiêu đề ) , image properties ( 
thuộc tính ảnh ) ,size KB ( kích cỡ ảnh theo kb ) , sort 
Forward ( sắp xếp theo kiểu tiến về trước ) .... 
 Phần View : 
- Ở phần này ta có nhiều kiểu hiển thị ảnh cho bạn lựa chọn 
như flimstrip , thumbnails , tiles , icons.... 
 Phần Select : 
- Ở phần này ta có thể lựa chọn chế độ chọn toàn bộ ( select 
all ) ,select all file ( lựa chọn toàn bộ tập tin chứa file ảnh ) 
, select by ratting ( lựa chọn toàn bộ ảnh đã đươc xếp hạng 
theo loại )...... 
 Tạo tệp tin PPT trình diễn ảnh : 
- Vào Create -> PPT xuất hiện Create PPT Winzard 
- Chọn Add : Để thêm những bức ảnh vào để tạo thành file 
PPT. 
+ Add image : 
- Folders : Nơi ta lựa chọn các tập tin chứa file ảnh sau khi 
lựa chọn xong thì các file ảnh sẽ chứa trong Available 
items . Nếu thích ảnh nào ta chọn Add, còn thích tất cả thì 
chọn Select All , nếu muốn xem trước ảnh thì chọn View. 
Sau khi chọn ảnh thì nó sẽ hiển thị dưới ô Chosen items , 
chúng ta có thể di chuyển các bức ảnh sang trái ( Move 
Left ) , sang phải ( Move Right ) , Remove ( di chuyển ảnh 
ra khỏi chosen items ) , Select All ( lựa chọn tất cả các ảnh 
) , View ( xem trước ảnh ) . Sau đó ta chọn Ok , lúc này 
chúng ta sẽ chuyển lại về Create PPT winzard với những 
bức ảnh chúng ta vừa lựa chọn nếu muốn bổ sung thêm 
ảnh ta nhấn Add và muốn di chuyển thì ấn Remove , sau 
đó chúng ta nhấn Next 
+ Presentation Options ( Tùy chọn trình diễn ) : 
- New presentation ( nếu bạn muốn làm một slide mới ) 
- Slide duration : khoảng thời gian diễn ra slide. 
- Existing presetation ( slide hiện tại của bạn , có thể chèn 
vào slide mới ) 
- Path ( nơi chứa đường dẫn đến slide cũ của bạn ) 
- Number of images per slide ( preserves aspect ratio ) : Số 
lượng ảnh trong một slide ( giữ nguyên tỉ lệ bên ngoài ) . 
- Insert slides ( at beginning of presentation ) : chèn slide tại 
vị trí bắt đầu của slideshow , (at end of presentation ) : 
chèn slide vào vị trí cuối cùng của slideshow. 
- Link to image file : Liên kết đến những file ảnh 
- Use a design temple : Sử dụng những temples có sẵn . 
- Sau đó chọn Next 
- Text option : Bạn có thể đặt đầu đề cho slide của mình ( 
Use caption text ) , và đặt tít cho slide ( Use title text ) or 
đặt chú thích ( Use notes text ) , Background color ( màu 
nền cho slide ) , insert Metadata ( chèn các liên kết siêu dữ 
liệu ) , Alignment ( chọn vị trí đặt text ) . Chọn xong ta 
nhấn Create để tạo slide PPT 
- File PPT đã được tạo : 
- Với file PPT này bạn có thể có thêm nhiều sự tùy biến từ 
chương trình MS Power point như thêm các hiệu ứng 
chuyển cảnh khác nhau , thêm nhiều mẫu temples ….. 
 Tính năng tạo file PDF từ images 
- Ta chọn Create -> PDF…. 
- Chúng ta có 3 sự lựa chọn : Create a PDF slideshow ( tạo 
file PDF trình diễn ) , Create one PDF file cointaining all 
images ( tạo 1 file PDF bao gồm toàn bộ ảnh ) , Create one 
PDF file for each image ( Tạo file PDF chứa từng bức ảnh 
) . 
- Ở đây tôi chọn Create a PDF slideshow -> Next -> Add -> 
Chọn thư mục chứa images trong folders , chọn xong thì 
ảnh trong folders sẽ hiển thị sang bên Available items , 
nếu chọn ảnh nào thì bạn tiếp tục nhấn Add và các ảnh sẽ 
hiển thị ở Choosen items -> OK -> xuất hiện lại hộp 
Create PDF winzard – Choosen Images nếu chưa ưng ý 
với số ảnh bạn lựa chọn có thể chon Add , nếu không thì 
chọn Next -> Tới mục Transtition Options 
- Tại đây bạn có thể chọn các hiệu ứng chuyển tiếp ảnh cho 
PDF slideshow như Box , Glitter , Slide… nếu không chọn 
kiểu chuyển tiếp nào thì chọn None và chọn tất cả thì tick 
vào Apply to all. Sau khi chọn xong ta nhấn Next -> xuất 
hiện hộp Slideshow options . 
- Ở đây chúng ta có thể chọn chế độ Automatic ( tự động ) , 
Display slide for (seconds ) ( thời gian hiển thị slide tính = 
s ) , Manual ( chế độ thủ công ) , slide order ( các loại 
Slide ) như Forward ( tiến lên trước ) , Backward ( lùi sau ) 
, Random ( ngẫu nhiên ) , Repeat slideshow ( lặp lại slide ) 
, Background color ( màu nền cho slide ) , Type a name 
and location for the output file ( đánh tên và vị trí bạn chọn 
file xuất or chọn nơi chứa file xuất ở Browse… ) . Cuối 
cùng ta chọn Next> để bắt đầu quá trình tạo PDF 
slideshow . 
- Nếu muốn xem file PDF slideshow thì các bạn có thể chọn 
Launch PDF , không thì chọn finnish. 
* Tính năng tạo ACD Showrooms : 
- Tính năng này cho phép chúng ta tạo ra các showrooms để 
trình bày các bức ảnh một cách tự động bất kể chúng ta có bật 
hay tắt chương trình ACD … Để tạo Showrooms chúng ta 
vào Create -> ACD showrooms , chúng ta có thể lựa chọn 
những bức ảnh yêu thích để đưa vào showrooms . 
 Tính năng tạo Video or VCD 
- Để sử dụng tính năng này chúng ta vào Create -> Video or 
VCD 
- Trong hộp Create Video or VCD chúng ta có hai lựa chọn 
là tạo VCD hoặc file video chứa hình ảnh , âm thanh , các 
kiểu chuyển tiếp và hiệu ứng . Ở đây tôi chọn Create video 
- Xuất hiện hộp thoại Edit Show : 
+ New : Bắt đầu 1 project mới 
+ Open : Mở project đã có sẵn 
+ Save : Lưu lại Project 
+ Add video : chèn video vào timeline 
+ Add image : Chèn ảnh vào timeline 
+ Add Music /Audio : Chèn âm thanh vào timeline 
+ Toggle View Mode : Chuyển về chế độ Toggle trong 
timeline 
+ Preview : Xem trước video trình diễn 
+ Zoom in vs zoom out : Phóng to , thu nhỏ thanh timeline 
+ Dưới thanh timeline hiển thị ảnh , các transtition , video… 
chúng ta có thể xóa các ảnh , các transition , videos bằng cách 
nhấn chuột phải vào đó và chọn delete , tượng tự ta có thể lựa 
chọn các transition bằng cách chọn set transition và chọn 
khoảng thời gian để hiển thị images trên video bằng cách 
chọn set duration … trong mục Options : 
+ Default transition : Chọn các transition mặc định 
+ Display preview for image and video files when selected : 
Hiển thị ảnh và video khi bạn lựa chọn 
+ Display preview for transition when selected : Hiển thị xem 
trước khi bạn chọn các transition 
+ Auto play media files when previewed : tự động phát các 
file media ở chế độ xem 
+ Play embedded audio during preview : Phát audio đã 
nhúng vào video trong quá trình xem 
+ Auto-hide preview controls : Tự động ẩn hiện thanh điều 
khiển ở chế độ xem 
+ Default television format : Chọn kiểu hệ video tv là NTSC 
or Pal 
+ Automatically clean temporary files : Tự động xóa những 
file tạm thời . 
+ Always overwrite existing output files : Thường xuyên ghi 
đè lên các file xuất. 
+ Always erase media before burning : Thường xuyên xóa 
file media trước khi ghi đĩa. 
+ Apply anti-flicking : Áp dụng chế độ chống nhòe. 
- Sau khi lựa chọn xong chúng ta nhấn Next 
- Ở Save Video / Project : Bạn có thể chọn các loại fomat 
video như MPEG-1 , WMV, AVI… ở đây tôi chọn wmv . 
Output file name ( nơi xuất file video ) , Save project file 
to edit later ( lưu file project để lần sau chỉnh sửa ) …. , 
settings ( các thiết lập cho format video ) …. Tiếp đó bạn 
chọn next , quá rình tạo video bắt đầu . 
+ Tính năng tạo file slideshow format exe , scr , swf . 
- Nếu chúng ta muốn phát slideshow ngay tại chương trình 
ACD photomanager thì có thể chọn nhấn Ctrl + S , nếu 
không chúng ta có thể chọn chức năng Create slideshow 
với các định dạng exe , scr, swf . Với các định dạng được 
đóng gói này chúng ta có thể phát các slideshow mà không 
cần tới chương trình ACD photomanager 14, phát ở các 
máy tính khác nhau với các chương trình khác ngoài ACD 
see… 
- Ở đây các bạn có thể tùy chọn tạo file slideshow mới 
Create a new slideshow or lấy các slide đã có ( load an 
existing slideshow project ) . Tôi sẽ thử chọn tạo file scr 
làm màn hình bảo vệ máy tính . Sau đó các bạn chọn Next 
-> xuất hiện choose your images , các bạn chọn Add để 
chèn ảnh trong folder , hay tìm kiếm các ảnh đã được gắn 
tag , xếp hạng ,đăt label … trong mục organize . Chọn 
xong các bạn ấn Ok -> next 
- Trong mục này ta có thể tinh chỉnh các transition , slide … 
trong đó Transition Duration ( khoảng thời gian diễn ra 
biến đổi ) , Slide Duration ( khoảng thời gian tồn tại slide ) 
, caption ( nếu bạn muốn thêm tiêu đề cho slide ) , Audio ( 
nếu muốn chèn thêm các file âm thanh vào slide ) . Xong 
các bạn nhấn Next 
- Ở mục Set slideshow options ( thiết lập tùy chọn trình diễn ) 
+ Automatic : chế độ tạo slide tự động 
+ Manual : Chế độ thủ công 
+ Slide order : Các kiểu slide 
+ Automatically repeat slideshow : Tự động lặp lại slideshow 
+ Auto hide slideshow control : Tự động tắt thanh điều khiển 
slideshow . 
+ Background audio : Nhạc nền 
+ Loop audio : nhạc luân chuyển khi phát slide 
+ Play once : Nhạc chỉ phát 1 lần khi phát slide 
+ Fit slide to audio : Làm cho slide khớp với audio 
+ Loop slides : Luân chuyển các slide. 
+ Add : chèn nhạc nền vào slideshow. 
-Text : 
+ Display header text và display footer text : Hiển thị tiêu đề 
đầu trang và chân trang . Ở phần này bạn có thể gõ tiêu đề 
cho slideshow của mình chọn các font , ví trí text , màu nền.. 
Chọn xong tất cả chúng ta nhấn Next 
- Maximum images size : Chúng ta có thể lựa chọn độ phân 
giải của ảnh từ 640*480 pixels cho đến 1600*1200 pixels 
or chọn Unlimited (Actual Image Size ) ( độ phân giải thực 
tế của ảnh ) . Stretch small images to fit screen ( kéo giản 
ảnh nhỏ cho vừa màn hình ), file name and location – 
Browse ( chọn nơi xuất file SCR , estimated Project Size ( 
dung lượng ước chừng của file SCR sau khi xuất ra …. 
Chọn Next để tạo file SCR 
- Test screensaver : Thử file SCR 
- Install screensaver : cài đặt file scr lên máy tính của bạn 
- Install as a default screensaver : Cài đặt mặc định 
screensaver. 
 Tính năng chụp ảnh màn hình : 
- Để sử dụng tính năng này ta vào Tools -> Screen Capture 
- Source : Bạn có thể lấy nguồn từ Current monitor ( màn 
hình hiện tại ) , Content only ( chỉ lấy nội dung ) , Region ( 
vùng đối tượng , Fixed size ( kích thước khung hình screen 
capture ) ….. 
- Destination ( đính đến ) : Clipboard ( bộ nhớ đệm ) , file ( 
tạo thành file capture sau khi chụp ) , Editor ( biên tập ảnh 
sau khi chụp ) … 
- Hot key : ( phím nóng ) : chúng ta có thể đặt phím nóng để 
thực hiện chụp hình. 
- Timer : Đặt thời gian để chụp ảnh. Ảnh sau khi chụp nếu 
đặt ở file thì có định dạng BMP. 
 Thay đổi độ sâu màu của ảnh : 
- Chúng ta vào Tools-> Modify -&g