BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
ĐỊA CHỈ IP
2.1 Tổng quan về địa chỉ ip
Là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai hoặc ba phần là: network_id&host_id
hoặc network_id&subnet_id&host_id.
Là một con số có kích thước 32 bit. Khi trình bày, người ta chia con số 32 bit này
thành bốn phần, mỗi phần có kích thước 8 bit, gọi là octet hoặc byte. Có các cách trình
bày sau:
- Ký pháp thập phân có dấu chấm (dotted-decimal notation). Ví dụ: 172.16.30.56.
- Ký pháp nhị phân. Ví dụ: 10101100 00010000 00011110 00111000.
- Ký pháp thập lục phân. Ví dụ: AC 10 1E 38.
Không gian địa chỉ IP (gồm 232 địa chỉ) được chia thành nhiều lớp (class) để dễ
quản lý. Đó là các lớp: A, B, C, D và E; trong đó các lớp A, B và C được triển khai để
đặt cho các host trên mạng Internet; lớp D dùng cho các nhóm multicast; còn lớp E phục
vụ cho mục đích nghiên cứu. Địa chỉ IP còn được gọi là địa chỉ logical, trong khi địa chỉ
MAC còn gọi là địa chỉ vật lý (hay địa chỉ physical).
48 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn thực hành Mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH
Tài liêụ lưu hành nôị bô ̣- dành cho sinh viên
Khoa Điện
Bô ̣môn Công Nghệ Thông Tin
Biên soaṇ: Hoàng Bá Đại Nghĩa
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 1
MỤC LỤC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ................................................................................................ 3
1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN ................................................... 3
1.2 Các loại dây cáp ......................................................................................................... 4
1.3 Cách bấm cáp............................................................................................................. 4
1.3.1 Các loại cáp ............................................................................................................ 4
1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP .......................................................................... 5
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ................................................................................................ 6
ĐỊA CHỈ IP ...................................................................................................................... 6
2.1 Tổng quan về địa chỉ ip ............................................................................................. 6
2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan. ................................................................. 6
2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ. .......................................................................................... 8
2.3.1 Lớp A. ..................................................................................................................... 8
2.3.2 Lớp B. ..................................................................................................................... 9
2.3.3 Lớp C. ..................................................................................................................... 9
2.3.4 Bảng tổng kết ........................................................................................................ 10
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 .............................................................................................. 11
CÁC LỆNH MẠNG CĂN BẢN ................................................................................... 11
3.1 Lệnh “ipconfig” ....................................................................................................... 11
3.2 Lệnh “Ping” ............................................................................................................. 11
3.3 Lệnh “arp” ............................................................................................................... 12
3.4 Lệnh nslookup ......................................................................................................... 13
3.5 Lệnh Tracert ............................................................................................................ 13
3.6 Lệnh “net”............................................................................................................ 14
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 .............................................................................................. 15
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP VMWARE 12 ...................................................... 15
4.1 Cài máy ảo trên Vmware 12 .................................................................................... 15
4.2 Mô hình mạng .......................................................................................................... 21
4.3 Thiết lập trạng thái card mạng trên máy ảo ............................................................. 22
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 .............................................................................................. 25
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG MẠNG ............................................................... 25
5.1 Cấu hình thông tin địa chỉ IP cho máy tính ............................................................. 25
5.1.1 Cài đặt địa chỉ IP .................................................................................................. 25
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 2
5.1.2 Hướng dẫn kết nối với mạng Internet tại gia đình ............................................... 26
5.2 CHIA SẺ TÀI NGUYÊN ........................................................................................ 27
5.2.1 Chia sẻ tài nguyên ................................................................................................ 27
5.2.2 Truy cập tài nguyên trên mạng LAN .................................................................... 28
5.2.3 Quản lý các thư mục được chia sẻ ........................................................................ 29
5.3 Tạo ổ đĩa ảo nối với tài nguyên trên mạng lan ........................................................ 29
5.3.1 Mục đích: .............................................................................................................. 29
5.3.2 Tạo ổ ảo ................................................................................................................ 30
5.3.3 Sử dụng ................................................................................................................. 30
5.4 Cài đặt máy in dùng chung trên mạng lan ............................................................... 31
5.4.1 Mục đích ............................................................................................................... 31
5.4.2 Các bước cài đặt máy in dùng chung ................................................................... 32
5.4.3 Kết nối với máy in dùng chung ............................................................................ 33
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 .............................................................................................. 35
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP PACKET TRACERT .......................................... 35
6.1 Hướng dẫn sử dụng packet tracer ............................................................................ 35
6.2 Hướng dẫn sử duṇg các dic̣h vu ̣do server cung cấp ............................................... 41
6.3 Hướng dẫn cài đăṭ dic̣h vu ̣dns cho server............................................................... 42
6.4 Hướng dẫn sử duṇg môṭ số lêṇh cơ bản .................................................................. 43
6.5 Hướng dẫn thiết kế mạng wireless đơn giản trong packet tracer ............................ 45
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 3
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
BẤM CÁP LÕI XOẮN
1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN
Dao hoặc dụng cụ tuốt dây: loại này hiện nay bán phổ biến ở Việt Nam. Loại dụng
cụ tuốt dây còn đi kèm theo loại "nhấn cáp", rất hữu ích khi làm lỗ cắm cáp mạng trên
tường. Nếu không mua loại này, các bạn vẫn có thể dùng dao để tuốt cáp và dùng vít để
nhấn cáp.
Các loại Rack gắn tường.
Máy test cáp (đồng hồ test): Nguyên lý hoạt động rất đơn giản, máy sẽ đánh số thứ
tự cáp từ 1 đến 8. Mỗi lần sẽ bắn tín hiệu trên 1 pin. Đầu nhận (recieve) sẽ sáng đèn ở
số thứ tự tương ứng.
Kìm mạng: loại này dùng để bấm các thanh đồng nhỏ nằm ở trên đầu jack RJ45
(xem hình). Sau khi đẩy dây cáp vào đầu jack, ta dùng kềm đặt đầu jack vào và bấm
chặt để các thanh đồng đi xuống, "cắn" vào lớp nhựa bao bọc lõi đồng của cáp. Các
thanh đồng này sẽ là "cầu nối" data từ dây cáp vào các Pin trong rack (Rack là thiết bị
female, chính là port của card mạng, Hub, Switch ...)
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 4
1.2 Các loại dây cáp
Cáp thẳng (Standard Cable 10baseT): loại này là loại thông dụng nhất trong LAN
bởi vì đa số PC đều nối vào Switch (ví dụ mấy tiệm net). Dùng để nối các thiết bị khác
Layer với nhau (ví dụ PC với Switch, PC với Hub, hoặc Switch với Router ...). Không
thể nối giữa 2 thiết bị cùng layer với nhau được (ví dụ không thể nối Switch - Switch
hay PC - Router)
Cáp chéo (Cross-Over Cable): loại này dùng để nối các thiết bị cùng loại, cùng
layer với nhau. Ví dụ: PC - PC, Router - Router, Switch - Switch, PC -Router...
Cáp console: loại này rất hiếm khi dùng, chỉ dành cho các loại router hay Switch
của các hãng lớn như Cisco. Sau lưng Router Cisco có một port gọi là Console, khi cấm
dây nối Router với PC, người ngồi trên PC có thể thiết lập cấu hình Router thông qua
Hyper Communication (trong Accessories). Ngày nay đa số các kỹ sư mạng dùng Telnet
để config router. Chỉ dùng dây console trong lần đầu tiên thôi.
1.3 Cách bấm cáp
1.3.1 Các loại cáp
Cáp thẳng: Cả 2 đầu cáp đều đước bấm theo chuẩn T568A hoặc đều được bấm
theo chuẩn T568B
Cáp chéo: 1 đầu bấm theo chuẩn T568A đầu còn lại bấm theo chuẩn T568B
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 5
Cáp vòng: 1 đầu bấm từ 1 đến 8 đầu còn lại bấm từ 8 đến 1.
1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP
Xác định khoảng cách thực cần thiết cho đoạn cáp, sau đó cộng thêm 20-25 cm.
Bóc vỏ một đầu cáp từ 2.5-4 cm tính từ đầu sợi cáp.
Sắp xếp các đôi cáp theo chuẩn T568-A hoặc T568-B và sửa các sợi cáp cho thẳng.
Dùng dụng cụ cắt các sợi cáp tại vị trí cách mép vỏ từ 1.5-2 cm.
Kiểm tra lại vị trí các đôi cáp. Đưa các đôi cáp vào RJ45 Connector.
Thực hiện bắm bằng dụng cụ bắm cáp.
Kiểm tra cáp đã bấm bằng thiết bị kiểm tra (nếu có).
CHUẨN T568 A
Trắng xanh lá
Xanh lá
Trắng cam
Xanh dương
Trắng xanh dương
Cam
Trắng nâu
Nâu
CHUẨN T568B
Trắng Cam
Cam
Trắng Xanh Lá
Xanh dương
Trắng xanh dương
Xanh Lá
Trắng nâu
Nâu
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 6
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
ĐỊA CHỈ IP
2.1 Tổng quan về địa chỉ ip
Là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai hoặc ba phần là: network_id&host_id
hoặc network_id&subnet_id&host_id.
Là một con số có kích thước 32 bit. Khi trình bày, người ta chia con số 32 bit này
thành bốn phần, mỗi phần có kích thước 8 bit, gọi là octet hoặc byte. Có các cách trình
bày sau:
- Ký pháp thập phân có dấu chấm (dotted-decimal notation). Ví dụ: 172.16.30.56.
- Ký pháp nhị phân. Ví dụ: 10101100 00010000 00011110 00111000.
- Ký pháp thập lục phân. Ví dụ: AC 10 1E 38.
Không gian địa chỉ IP (gồm 232 địa chỉ) được chia thành nhiều lớp (class) để dễ
quản lý. Đó là các lớp: A, B, C, D và E; trong đó các lớp A, B và C được triển khai để
đặt cho các host trên mạng Internet; lớp D dùng cho các nhóm multicast; còn lớp E phục
vụ cho mục đích nghiên cứu. Địa chỉ IP còn được gọi là địa chỉ logical, trong khi địa chỉ
MAC còn gọi là địa chỉ vật lý (hay địa chỉ physical).
2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan.
Network_id: là giá trị để xác định đường mạng. Trong số 32 bit dùng địa chỉ IP,
sẽ có một số bit đầu tiên dùng để xác định network_id. Giá trị của các bit này được dùng
để xác định đường mạng.
Host_id: là giá trị để xác định host trong đường mạng. Trong số 32 bit dùng làm
địa chỉ IP, sẽ có một số bit cuối cùng dùng để xác định host_id. Host_id chính là giá trị
của các bit này.
Địa chỉ host: là địa chỉ IP, có thể dùng để đặt cho các interface của các host. Hai
host nằm thuộc cùng một mạng sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau.
Mạng (network): một nhóm nhiều host kết nối trực tiếp với nhau. Giữa hai host bất kỳ
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 7
không bị phân cách bởi một thiết bị layer 3. Giữa mạng này với mạng khác phải kết nối
với nhau bằng thiết bị layer 3.
Địa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng. Địa chỉ
này không thể dùng để đặt cho một interface. Phần host_id của địa chỉ chỉ chứa các bit
0. Ví dụ 172.29.0.0 là một địa chỉ mạng.
Mạng con (subnet network): là mạng có được khi một địa chỉ mạng (thuộc lớp A,
B, C) được phân chia nhỏ hơn (để tận dụng số địa chỉ mạng được cấp phát). Địa chỉ
mạng con được xác định dựa vào địa chỉ IP và mặt nạ mạng con (subnet mask) đi kèm
(sẽ đề cập rõ hơn ở phần sau).
Địa chỉ broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các host trong
mạng. Phần host_id chỉ chứa các bit 1. Địa chỉ này cũng không thể dùng để đặt cho một
host được. Ví dụ 172.29.255.255 là một địa chỉ broadcast.
Các phép toán làm việc trên bit:
Ví dụ sau minh hoạ phép AND giữa địa chỉ 172.29.14.10 và mask 255.255.0.0
172.29.14.10 = 10101100000111010000111000001010 AND
255.255.0.0 = 11111111111111110000000000000000
172.29.0.0 = 10101100000111010000000000000000
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 8
Mặt nạ mạng (network mask): là một con số dài 32 bit, là phương tiện giúp máy
xác định được địa chỉ mạng của một địa chỉ IP (bằng cách AND giữa địa chỉ IP với mặt
nạ mạng) để phục vụ cho công việc routing. Mặt nạ mạng cũng cho biết số bit nằm trong
phần host_id. Được xây dựng theo cách: bật các bit tương ứng với phần network_id
(chuyển thành bit 1) và tắt các bit tương ứng với phần host_id (chuyển thành bit
0).
Mặt nạ mặc định của lớp A: sử dụng cho các địa chỉ lớp A khi không chia mạng
con, mặt nạ có giá trị 255.0.0.0.
Mặt nạ mặc định của lớp B: sử dụng cho các địa chỉ lớp B khi không chia mạng
con, mặt nạ có giá trị 255.255.0.0.
Mặt nạ mặc định của lớp C: sử dụng cho các địa chỉ lớp C khi không chia mạng
con, mặt nạ có giá trị 255.255.255.0.
2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ.
2.3.1 Lớp A.
Dành một byte cho phần network_id và ba byte cho phần host_id.
Network_id Host_id Host_id Host_id
Để nhận diện ra lớp A, bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dưới dạng nhị
phân, byte này có dạng 0xxxxxxx. Vì vậy, những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong
khoảng từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A. Ví dụ địa chỉ 50.14.32.8
là một địa chỉ lớp A (50 < 127).
Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng
lớp A, còn lại bảy bit để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (27) mạng lớp A khác nhau.
Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 (27-2) địa chỉ
mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0.
Phần host_id chiếm 24 bit, tức có thể đặt địa chỉ cho 16.777.216 (224) host khác
nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi một địa chỉ mạng (phần host_id chứa toàn các bit 0) và
một địa chỉ broadcast (phần host_id chứa toàn các bit 1) như vậy có tất cả 16.777.214
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 9
(224-2) host khác nhau trong mỗi mạng lớp A. Ví dụ, đối với mạng 10.0.0.0 thì những
giá trị host hợp lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254.
2.3.2 Lớp B.
Dành hai byte cho mỗi phần network_id và host_id.
Network_id Network_id Host_id Host_id
Dấu hiệu để nhận dạng địa chỉ lớp B là byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng hai bit 10.
Dưới dạng nhị phân, octet có dạng 10xxxxxx. Vì vậy những địa chỉ nằm trong
khoảng từ 128 (10000000) đến 191(10111111) sẽ thuộc về lớp B. Ví dụ 172.29.10.1
là một địa chỉ lớp B (128 < 172 < 191).
Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép
ta đánh thứ tự 16.384 (214) mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0)
Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (216) giá trị khác nhau. Trừ 2 trường hợp
đặc biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. Ví dụ, đối với mạng 172.29.0.0 thì
các địa chỉ host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254.
2.3.3 Lớp C.
Dành ba byte cho phần network_id và một byte cho phần host_id.
Network_id Network_id Network_id Host_id
Byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng ba bit 110 và dạng nhị phân của octet
này là 110xxxxx. Như vậy những địa chỉ nằm trong khoảng từ 192 (11000000) đến
223 (11011111) sẽ thuộc về lớp C. Ví dụ một địa chỉ lớp C là 203.162.41.235 (192 <
203 < 223).
Phần network_id dùng ba byte hay 24 bit, trừ đi 3 bit làm ID của lớp, còn lại 21
bit hay 2.097.152 (221) địa chỉ mạng (từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0).
Phần host_id dài một byte cho 256 (28) giá trị khác nhau. Trừ đi hai trường hợp
đặc biệt ta còn 254 host khác nhau trong một mạng lớp C. Ví dụ, đối với mạng
203.162.41.0, các địa chỉ host hợp lệ là từ 203.162.41.1 đến 203.162.41.254.
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 10
2.3.4 Bảng tổng kết
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 11
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
CÁC LỆNH MẠNG CĂN BẢN
3.1 Lệnh “ipconfig”
Lệnh “ipconfig” căn bản kiểm tra thông tin về địa chỉ IP, MAC, Subnets Mask,
Default Gateway của các card mạng trên máy tính.
Lệnh “ipconfig /all” dạng mở rộng kiểm tra thông tin về địa chỉ IP, MAC, Subnets
Mask, Default Gateway, DNS, DHCP của các card mạng trên máy tính.
Lệnh “ipconfig /all”
3.2 Lệnh “Ping”
Lệnh “Ping” Lệnh “Ping” với mục đích kiểm tra kết nối Mạng trong LAN hoặc
kiểm tra kết nối mạng ra ngoài Internet, hoặc kiểm tra kết nối từ máy tính đến một
website bất kỳ mà ta muốn.
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 12
3.3 Lệnh “arp”
Hiển thi ̣ và thay đổi bảng chuyển địa chỉ IP - địa chỉ MAC sử dụng bởi giao thức
ARP.
Lệnh arp – a: Hiển thị giá trị hiện tại trong bảng ARP (chuyển địa chỉ IP - địa chỉ
MAC) của giao thức ARP trong máy tính, Nếu có địa chỉ inet_addr thì chỉ có máy có
địa chỉ tương ứng được thể hiện.
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 13
3.4 Lệnh nslookup
Cho phép xem thông tin IP từ tên miền hoặc ngược lại, xem toàn bộ IP của một
tên miền, tìm DNS của các ISP (nhà cung cấp dịch vụ), xem thông tin các server Mail
của một ISP.
Xem thông tin IP từ domain (tên miền)
3.5 Lệnh Tracert
Người quản trị sử dụng lệnh này để dò tìm đường đi đến một hệ thống khác, mục
đích xác định được lỗi xảy ra khi không thực hiện được kết nối.
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 14
3.6 Lệnh “net”
Lệnh net view kiêm tra các máy tính trong cùng một mạng
Lệnh net share Xem thông tin các Folder đang Share trên máy, thư mục share có
ký hiệu “$” phía sau có nghĩa đang được Share ẩn.
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 15
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP VMWARE 12
4.1 Cài máy ảo trên Vmware 12
Sau khi cài đặt VMware 12, bạn cần cài hệ điều hành ảo mới có thể sử dụng được.
Chạy chương trình lên, vào File –> New Vitual Machine (hoặc nhấn Ctrl + N)
Cửa sổ New Vitual Machine Wizard hiện lên, chọn Custom (Advanced) –> Next
Choose the Virtual Machine Hardware Compatibility để mặc định –> Next
Guest Operating System Installation: Ở bước này bạn cần chọn phương thức cài
đặt hệ điều hành, có thể là từ ổ CD/DVD (Installer disc) hay file ISO để trên máy tính
(Installer disc image file). Các máy tính mới hiện nay hầu như không trang bị ổ CD/DVD
nữa và thường thì chúng ta sẽ chọn cài từ file ISO. Có thể chọn ngay ở đây hoặc chọn
cách cài sau (I will install the operating system later).
Chọn Installer disc image file (iso) -> Next
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 16
Name the Vitual Machine: Đặt tên và vị trí lưu máy ảo. Để cho dễ quản lý, mình
tạo thư mục VM trên ổ đĩa và bỏ tất cả máy ảo vào đây.
Processor Configuration: Chọn số Processor sẽ cấp cho máy ảo. Để mặc định là 1
luôn.
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường