Java - Chương 1: Tổng quan về java

Sun Microsystems thành lập nhóm Green Team. Green Team được giao nhiệm vụ xây dựng phần mềm ngành điện tử tiêu dùng. Do hạn chế của C++ (con trỏ, biên dịch lai, )  Ngôn ngữ mới tên Oak ra đời (cây sồi, vì phòng làm việc của Gosling nhìn ra một cây sồi). Oak tương tự C++. Bỏ một số tính năng nguy hiểm C++. Chạy trên nhiều nền phần cứng khác nhau.

pptx36 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Java - Chương 1: Tổng quan về java, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1Tổng Quan Về JavaChương 1: Tổng Quan Về Java123Lịch sử ra đời của JavaMột số đặc tính của JavaCông nghệ và ứng dụng Java4Kiến trúc Java6Viết một chương trình đơn giản7Hướng dẫn cài đặtLịch sử ra đời của JavaCuối năm 1990, James Gosling và các cộng sự của công ty Sun Microsystems phát triển ngôn ngữ Java.Lịch sử ra đời của JavaSun Microsystems thành lập nhóm Green Team.Green Team được giao nhiệm vụ xây dựng phần mềm ngành điện tử tiêu dùng.Do hạn chế của C++ (con trỏ, biên dịch lai,) Ngôn ngữ mới tên Oak ra đời (cây sồi, vì phòng làm việc của Gosling nhìn ra một cây sồi).Oak tương tự C++.Bỏ một số tính năng nguy hiểm C++.Chạy trên nhiều nền phần cứng khác nhau.Lịch sử ra đời của Java1993, Internet và Web bùng nổ, Sun chuyển Oak thành một môi trường lập trình Internet với tên dự án là Java.1995: Oak đổi tên với tên chính thức là Java.Mục đích của Java:Phát triển ứng dụng cho các thiết bị điện tử thông minh.Để tạo các trang web có nội dung động (applet). Hiện nay Java được sử dụng để phát triển nhiều loại ứng dụng khác nhau như cơ sở dữ liệu, mạng, Internet, games, viễn thông,Một số đặc tính của JavaĐơn giản.Máy ảo JVM (Java Virtual Machine)Hướng đối tượng.Độc lập - Khả chuyển.Đa tiểu trình (multithread).Phân tánGiải phóng bộ nhớ (Garbage Collection)Một số đặc tính của Java Đơn giảnJava được kế thừa từ C++.Được loại bỏ đi các tính năng khó nhất của C++ như: quản lý bộ nhớ, pointer, overload toán tử, không dùng include, bỏ struct, union.Một số đặc tính của JavaCác chương trình phải được biên dịch ra mã máy.Chương trình thực thi trên Windows được biên dịch dưới dạng .EXE, còn Linux .EFL.Một chương trình biên dịch trên Windows muốn thực thi trên Linux thì phải biện dịch lại.Các chương trình dịch truyền thốngTrình biên dịch của hệ điều hành cụ thểMột số đặc tính của JavaChương trình biên dịch ra mã máy ảo (bytecode)Chuyển mã bytecode thành mã máy tương ứng Máy ảo Java (JVM)Một số đặc tính của JavaHello.javaJava CompilerHello.classRun-Time EnvironmentJavaVirtualMachineObject.classString.classJava API class filesMã bytecodeBiên dịchbytecode.classThông dịchMã máyThực thiHĐH cụ thểChương trìnhjavaMột số đặc tính của JavaTất cả mọi thứ đề cập đến trong Java đều liên quan đến các đối tượng được định nghĩa trướcHướng đối tượng trong Java không có tính đa kế thừa (multi inheritance) như trong C++ mà thay vào đó Java đưa ra khái niệm interface để hỗ trợ tính đa kế thừa. Hướng đối tượngMột số đặc tính của JavaChạy trên nhiều máy tính có hệ điều hành khác nhau.Chỉ cần máy đó có cài đặt máy ảo java.Write once run anywhere. Đa tiểu trìnhCho phép tạo nhiều tiến trình, tiểu trình có thể chạy song song cùng một thời điểm và có thể tương tác với nhau Độc lập nền – khả chuyển Đa tiểu trìnhMột số đặc tính của Java Phân tánNhắm đến phân bố ứng dụng trên mạng, ứng dụng độc lập platform. Cụ thể là Java có hỗ trợ công nghệ lập trình RMI, CORBA, JavaBean. Các công nghệ này cho phép sử dụng lại các lớp đã tạo ra, triệu gọi các phương thức (method) hoặc các đối tượng từ một máy ở xa. Phân tánMột số đặc tính của Java Java cung cấp một tiến trình mức hệ thống để theo dõi việc cấp phát bộ nhớGarbage CollectionĐánh dấu và giải phóng các vùng nhớ không còn được sử dụng.Được tiến hành tự động.Cơ chế hoạt động phụ thuộc vào các phiên bản máy ảo.Giải phóng bộ nhớCông nghệ Java J2SE (Java 2 Standard Edition) J2EE (Java 2 Enterprise Edition)J2ME (Java 2 Micro Edition)Công nghệ JavaDesktop applications - J2SEPhiên bản chuẩn.Hỗ trợ viết các ứng dụng đơn, ứng dụng client-server.Java Applications: ứng dụng Java thông thường trên desktop.Java Applets: ứng dụng nhúng hoạt động trong trình duyệt web.Công nghệ JavaServer applications - J2EE Nền tảng Java 2, phiên bản doanh nghiệp. Hỗ trợ phát triển các ứng dụng thương mại. Chạy trên máy chủ lớn với sức mạnh xử lý và dung lượng bộ nhớ lớn. Gắn liền với servlet, jsp và XML.Công nghệ javaMobile (embedded) applications – J2MEPhiên bản thu nhỏ.Hỗ trợ viết các ứng dụng trên các thiết bị di động, không dây, thiết bị nhúng,Các ứng dụng JavaỨng dụng độc lập (console application)Ứng dụng AppletsỨng dụng giao diện (GUI application)Ứng dụng Web (Servlet và Jsp)Ứng dụng nhúng (embedded application)Ứng dụng cơ sở dữ liệu (database application)Games.Các ứng dụng Java Đa tiểu trìnhNhập xuất ở chế độ văn bản ở chế dộ dòng lệnh Ứng dụng độc lập (console application)Các ứng dụng Java Đa tiểu trình Có thể nhúng và chạy trong trang web của một trình duyệt web. Sự phát triển mạnh của VB Script, JavaScript, HTML, DHTML, XML, làm cho Java Applet lu mờ. Và cho đến bây giờ gần như các lập trình viên đều không còn “mặn mà” với Java Applet nữa.Ứng dụng AppletsCác ứng dụng Java Đa tiểu trình Sử dụng thư viện AWT và JFC. JFC (Swing) là thư viện rất phong phú và hỗ trợ mạnh mẽ hơn nhiều so với AWT. JFC giúp cho người lập trình có thể tạo ra một giao diện trực quan của bất kỳ ứng dụng nào.Ứng dụng giao diện (GUI application)Các ứng dụng Java Đa tiểu trình Phát triển các ứng dụng Web thông qua công nghệ J2EE. Công nghệ viết web hiện có của Java là Servlet và Jsp. Ngoài ra còn có sự hỗ trợ của lập trình Socket, Java Bean, RMI và CORBA, EJB.Ứng dụng WebCác ứng dụng Java Đa tiểu trình Java Sun đưa ra công nghệ J2ME hỗ trợ phát triển các chương trình, phần mềm nhúng.J2ME cung cấp một môi trường cho những chương trình ứng dụng có thể chạy được trên các thiết bị cá nhân như: điện thọai di động (MIDlet), máy tính bỏ túi PDA hay Palm, cũng như các thiết bị nhúng khác.Ứng dụng NhúngCác ứng dụng Java Đa tiểu trìnhJava cũng hỗ trợ lập trình kết nối và tương tác được với hầu hết các hệ quan trị CSDL nổi tiếng như Oracle, SQL Server, MS-Access, MySQL,Ứng dụng Cơ sở dữ liệuCác ứng dụng JavaLập trình Games bằng Java được phát triển mạnh mẽ. Viết game cho desktop và các thiết bị di động.Game Java VM (Java Virtual Machine)Java API (Application Programming Interface)Java PlatFormKiến trúc JavaHardware-PlatformJava VMJava APImyProgram.javaJava PlatformMã nguồnThư viện lớp Java: bộ JDK bao gồm rất nhiều lớp chuẩn đã được xây dựng sẵn.Lập trình viên thường sử dụng các lớp chuẩn để phát triển ứng dụng.Các gói chuẩn của Java:Kiến trúc Javajava.langjava.appletjava.awt java.iojava.utiljava.net java.awt.eventjava.rmijava.security java.sqlJDK(Java Development Kit) là bộ công cụ cho người phát triển ứng dụng bằng Java. Nó bao gồm nhiều chương trình tiện ích như:- Trình biên dịch javac (java compiler).- Chương trình gỡ lỗi.- Appletviewer.- Trình phát sinh tài liệu javadoc.- Đóng gói dữ liệu jar v.v... - Ngoài ra còn có JRE(Java Runtime Enviroment) môi trường thực thi Java.JDKJDK bao gồm 2 công cụ quan trọng là: * javac biên dịch mã nguồn sang dạng byte code (file *.class) * java thông dịch và chạy file *.classJDK Jcreator Netbeans Forte của Sun MicroSystems Microsoft Visual J++ WebGain Café IBM Visual Age for Java EclipseCông cụ soạn thảo và biên dịch Java Các bước phát triển chương trình Javapublic class Hello { public static }Hello.javaBiên dịchThông dịch-----------------------------------------------------------------Hello.class (bytecode)javac Hello.javajava Hello01001011Cấu trúc một chương trình cơ bản1 // Tên file : Hello.java2 /* Tác giả : Barak Obama*/3 public class Hello5 {6 // Phương thức main, điểm bắt đầu của chương trình7 public static void main( String args[ ] )8 {9 System.out.println( “Hello World" );10 11 } // Kết thúc phương thức main12 13 } // Kết thúc lớp HelloDấu hiệu chú thích => Làm cho chương trình dễ hiểu hơn. Trình biên dịch sẽ bỏ qua những dòng có dấu chú thíchKhai báo lớpMỗi CT phải có ít nhất một khai báo lớpTên lớp chứa hàm main phải giống tên fileĐiểm bắt đầu và kết thúc của lớpPhương thức main() sẽ được gọi đầu tiên. Mỗi CT thực thi phải có một phương thức main()Hiển thị dãy ký tự ra màn hìnhCác câu lệnh phải kết thúc bằng dấu chấm phẩyPhương thức Main()Là điểm bắt đầu thực thi một ứng dụng.Mỗi ứng dụng Java phải chứa một phương thức main có dạng như sau: public static void main(String[] args)Phương thức main chứa ba bổ từ đặc tả sau: - public: chỉ ra rằng phương thức main có thể được gọi bởi bất kỳ đối tượng nào. - static: chỉ ra rằng phương thức main là một phương thức lớp. - void: chỉ ra rằng phương thức main sẽ không trả về bất kỳ một giá trị nào.Hướng dẫn cài đặt
Tài liệu liên quan