Nội dung chương 3
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ điện tử
3.1.1. Xác định mặt hàng
3.1.2. Xác định nguồn hàng
3.1.3. Lập kế hoạch tài chính mua hàng
3.1.4. Theo dõi mặt hàng và triển khai mua hàng
3.2 Bán hàng trong bán lẻ ñiện tử
3.2.1. Tầm quan trọng của các quyết ñịnh bán hàng
3.2.2. Các yếu tố của bán hàng
3.2.3. ðiều hướng trên website bán hàng
3.2.4. Kỹ thuật cá nhân hóa và các kỹ thuật truyền thống
17 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch mặt hàng và bán hàng trong bán lẻ điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/25/2009
1
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Kế hoạch mặt hàng và
bán hàng trong bán lẻ ñiện tử
PGS TS. Nguyễn Văn Minh
minhdhtm@yahoo.com
Chương 3
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Nội dung chương 3
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ñiện tử
3.1.1. Xác ñịnh mặt hàng
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
3.1.3. Lập kế hoạch tài chính mua hàng
3.1.4. Theo dõi mặt hàng và triển khai mua hàng
3.2 Bán hàng trong bán lẻ ñiện tử
3.2.1. Tầm quan trọng của các quyết ñịnh bán hàng
3.2.2. Các yếu tố của bán hàng
3.2.3. ðiều hướng trên website bán hàng
3.2.4. Kỹ thuật cá nhân hóa và các kỹ thuật truyền thống
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ñiện tử
3.1.1. Xác ñịnh mặt hàng
• Chiến lược bán lẻ lập kế hoạch mặt hàng
(ðây là thời ñiểm chuyển từ kế hoạch chiến
lược sang kế hoạch tác nghiệp).
Ví dụ: Nếu bán sách của các tác giả nữ ñương
ñại, thì ñã ñến lúc quyết ñịnh bán sách của tác
giả nào, sách gì, xuất bản khi nào…
8/25/2009
2
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.1. Xác ñịnh mặt hàng
• Dùng mẫu ñể lập các tờ kê tất cả nhóm, phân nhóm và danh
mục sản phẩm cửa hàng dự ñịnh kinh doanh.
B3.1:Tờ mẫu lập kế hoạch mặt hàng cho [tên doanh nghiệp]
Nhóm hàng: [tên nhóm hàng]
Phân nhóm: [tên phân nhóm]
Sản phẩm Giá Ghi chú
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.1. Xác ñịnh mặt hàng
Bảng 3.2: Kế hoạch mặt hàng cho WeddingChanel.com
Nhóm hàng: Phục vụ ñám cưới
Phân nhóm: Áo gối
Sản phẩm Giá Ghi chú
Bộ áo gối Tres Beau
Bộ áo gối Tình yêu
Gối hoa ca rô
Gối sợi Gold Square
Gối phong cách cổ ñiển
Bộ gối Organza Bow
Bộ gối phong cách cách
tân
Gối tự làm
29$
39$
39$
33$
33$
33$
Khoảng 20$
Nhà sản xuất Beverly Clark
Màu trắng/Ngà
Màu trắng/Ngà
Màu trắng/Ngà
Trắng với sắc thái ñỏ
Trắng với sắc thái vàng
Các màu sắc và chất vải khác nhau
Gối, các chi tiết phụ và sách nhỏ
hướng dẫn cách làm
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.1. Xác ñịnh mặt hàng
Bảng 3.3: Kế hoạch mặt hàng cho Fogdog.com
Nhóm hàng: Hàng may mặc
Phân nhóm: Quần
Sản phẩm Giá Ghi chú
Quần thun bó Hind Munich
cho phụ nữ
Quần thun bó
Quần thể thao Nike
Có nhiều sản phẩm giá rẻ,
giá thấp
57.99$
57.99$
51,99$
Màu: ðen, ñen than chì, ñen mực
Kích thước: S ñến XL
Màu: ðen, ñen than chì, ñen mực
Kích thước: S ñến XL
Màu: ðen, ñen khoáng obsidian
Kích thước: S ñến XL
8/25/2009
3
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.1. Xác ñịnh mặt hàng
• SKU- ñn v
hàng lu kho
- Trong bán lẻ, mỗi sản phẩm ñược gọi là một SKU (Stock Keeping
Unit).
- SKU là bất kỳ cái gì ñó chúng ta quy ñịnh, và tất cả sản phẩm ñược
dán nhãn với số SKU ñược xác ñịnh trong danh mục mặt hàng.
- ðối với phần lớn sản phẩm, có thể ấn ñịnh SKU trong danh mục
trên cơ sở một-một. Tuy nhiên, nếu sản phẩm có nhiều kích cỡ, màu
sắc, thì phải sử dụng hệ thống SKUs sao cho có ý nghĩa ñối với
doanh nghiệp.
- Ví dụ: Một kiểu giày có thể có nhiều kích cỡ, nhiều mày sắc.
Với nhà sản xuất, 1 SKU là một kiểu giày.
Với nhà bán lẻ thứ nhất, mỗi màu sắc (nhiều kích cỡ) là 1 SKU.
Với nhà bán lẻ thứ hai, mỗi màu sắc và 1 kích cỡ) là 1 SKU
Tất cả các ñiều ñó phụ thuộc vào nhà bán lẻ muốn theo dõi chi tiết
ñến mức nào.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.1. Xác ñịnh mặt hàng
Lập kế hoạch mặt hàng là một quá trình liên tục:
- Lựa chọn phù hợp với từng mùa vụ.
- Không ngừng thay ñổi, mở rộng và cải tiến sản
phẩm.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
• Sau khi ñã thiết lập danh mục sản phẩm và xác ñịnh các
mặt hàng ưu tiên, cần bắt ñầu tạo nguồn sản phẩm trên thị
trường.
• Cần nghiên cứu kỹ ai là người làm ra sản phẩm và những
ai ñang bán sản phẩm.
• Có nhiều cách ñể tìm sản phẩm và những nhà cung ứng
sản phẩm tiềm năng:
- Nghiên cứu mặt hàng của ñối thủ cạnh tranh
- Tham gia vào các chợ trực tuyến
- Tổng quan các tạp chí thương mại
- Tham dự các hội chợ thương mại.
- Nguồn sản phẩm qua Web (ñặc biệt là qua các mạng
bán lẻ ñiện tử)
8/25/2009
4
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
• Khi ñã xác ñịnh ñược các thương hiệu mong muốn, có thể
bắt ñầu liên hệ với các văn phòng ñại diện bán hàng của
các nhà sản xuất.
• Nhiều thương hiệu lớn ñã cấp phép nhượng quyền thương
hiệu cho các nhà sản xuất khác nhau. Chiến lược tốt nhất
trong trường hợp này là bắt ñầu với người chủ thương hiệu,
yêu cầu các thông tin liên hệ phù hợp cho mỗi sản phẩm
mà cửa hàng quan tâm
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
• Trong quá trình triển khai tiếp cận và ñàm phán với các nhà
cung ứng, cửa hàng có thể gặp phải một số trở ngại sau:
+ Nhà cung ứng có thể không muốn sử dụng site bán lẻ
ñiện tử của cửa hàng làm một kênh phân phối.
+ Các nhà cung ứng lớn không muốn làm việc với các
thương gia nhỏ.
+ Các nhà cung ứng cần khoảng thời gian nới rộng ñể
ñáp ứng ñơn hàng.
+ Sản phẩm cần thiết có thể không sẵn có và bị chậm
trễ sản xuất.
• Trong thực tế, tất cả các vấn ñề nêu trên ñều có thể xẩy ra.
Do vậy, quan trọng là ngay từ ñầu càng sinh ra nhiều ý
tưởng sản phẩm càng tốt.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
• So với các doanh nghiệp bán lẻ truyền thống và bán hàng
theo catalog, cửa hàng bán lẻ ñiện tử có thuận lợi:
♣ Tự do hơn trong việc tạo lập và bán hàng với một
danh mục mặt hàng rộng và sâu, ngay cả khi hàng hóa
có trong danh mục (trình bày trên site) không có sẵn
trong kho.
♣ Tự do hơn trong ñịnh giá hàng.
• Thách thức:
♣ Việc lập kế hoạch mặt hàng trở nên tinh tế hơn, phức
tạp hơn.
♣ Duy trì, kiểm soát và ñảm bảo sự có sẵn có của hàng
hóa.
8/25/2009
5
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
Bảng 3.4 ñưa ra ví dụ mẫu về thông tin tồn kho.
ði từ trên xuống dưới sẽ thấy có bao nhiêu sản phẩm sẵn
có trong kho, bao nhiêu sản phẩm sắp có, bao nhiêu sản
phẩm sẽ có trong thời gian ngắn (ví dụ 2, 3 tuần lễ), bao nhiêu
sản phẩm cần ñặt mua với nhà cung ứng.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
Bảng 3.4: Theo dõi tình trạng sẵn có của sản phẩm
Nhóm sản phẩm:
Phân nhóm sản phẩm:
Sản phẩm Giá Tình trạng sẵn có Ghi chú
Sản phẩm A $2.00 ðã có trong kho
Sản phẩm B $2.25 ðã có trong kho
Sản phẩm C $4.00 Có trong kho nhà cung ứng, có thể
nhập về sau 2 tuần lễ
Sản phẩm D $4.20 Có trong kho nhà cung ứng, có thể
nhập về sau 2 tuần lễ
Sản phẩm E $5.00 Có trong kho nhà cung ứng, có thể
nhập về sau 4 tuần lễ
Sản phẩm G $6.00 Có trong kho nhà cung ứng, có thể
nhập về sau 4 tuần lễ
Sản phẩm H $3.00 Không có sẵn trong kho của nhà cung
ứng và nhà sản xuất
Cần thỏa thuận ñặt
hàng với nhà sản xuất
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
• Nhà bán lẻ ñiện tử muốn thực hiện kế hoạch tồn kho trên
cơ sở ñơn ñặt hàng cần phải thiết lập một cơ chế cho phép
nhắc nhở, báo trước về tình trạng tồn kho sản phẩm,
khoảng thời gian có thể nhập sản phẩm về, và ñộ tin cậy
của nguồn cung ứng.
8/25/2009
6
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
• Theo dõi mt hàng
Khi mua sản phẩm về ñể bán, cần theo dõi, ñối chiếu
danh mục các sản phẩm ñã mua ñược và các sản phẩm
cần phải mua.
Bảng 3.5 cho ví dụ về việc phải theo dõi danh mục mặt
hàng như thế nào khi tạo nguồn sản phẩm
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.2. Xác ñịnh nguồn hàng
Bảng 3.5: Theo dõi mặt hàng
Nhóm sản phẩm: Quần áo trẻ em
Phân nhóm sản phẩm: Quần
Nhãn mác Nhà phân
phối
Mô tả Số lượng
ñặt hàng
ban ñầu
Giá
mua,
$
Giá
bán,
%
Chênh
lệch
giá, %
Levi Strauss Vinh Quang Quần bò cho trẻ 2-8 tuổi 540 7.5 14.99 50.0
Levi Strauss Vinh Quang Quần dệt kim rộng ống
cho trẻ 2-8
120 9 14.99 40.0
Levi Strauss Vinh Quang Áo váy liền cho trẻ 2-7 tuổi 60 15.5 26.99 42.6
Levi Strauss Vinh Quang Áo liền quần cho trẻ 6
tháng – 2 tuổi
200 18.8 29.99 37.3
Mono Star Chiến thắng Quần bò cho trẻ 6-12 tuổi 90 18.4 32.99 44.2
Mono Star Chiến thắng Áo liền quần cho trẻ 2-12
tuổi
148 21.3 34.99 39.1
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.3 Lập kế hoạch tài chính mua hàng
• Kế hoạch tài chính thể hiện các mục ñích và yêu cầu về doanh
thu.
• Lập kế hoạch tài chính sử dụng kết hợp cách tiếp cận từ dưới lên
(bottom-up) và từ trên xuống (top-down).
• Xử lý với cả hai kế hoạch cho ñến khi kết hợp ñược cả hai:
+ Dự báo kế hoạch dựa trên dự báo doanh số
+ Dự báo kế hoạch dựa trên yêu cầu về thu nhập và lợi
nhuận (cần phải bán ñược bao nhiêu ñể ñảm bảo doanh nghiệp
có lãi)
• Lưu ý: ngay cả khi không lập kế hoạch dựa trên tồn kho của
riêng mình, mà dựa trên thỏa thuận với các nhà cung ứng theo
ñơn ñặt hàng, vẫn cần dự ñoán doanh thu, các nhu cầu về sản
phẩm, thu nhập, các chi phí liên quan trực tiếp ñến bán sản
phẩm. Không thể bỏ qua một bộ phận nào trong quá trình này.
8/25/2009
7
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.3 Lập kế hoạch tài chính mua hàng
• D báo doanh thu.
- Nếu có các dữ liệu lịch sử, có thể nghiên cứu, phân
tích và xác ñịnh doanh nghiệp ñang tăng trường, ñang ổn
ñịnh hoặc ñang ñi xuống ở ñâu trong cơ cấu doanh thu bán
hàng.
- Khi thiếu các dữ liệu lịch sử, trước hết phải dựa vào
các nghiên cứu thị trường.
+ Xác ñịnh rõ phạm vi thị trường mục tiêu của cửa hàng
+ Các ñối thủ cạnh tranh
+ Trong TMðT, thị trường mục tiêu có thể rất lớn do
không có các giới hạn về không gian như trong thương mại
truyền thống, nhưng thị phần tiềm năng của cửa hàng trong
thị trường ñó có thể sẽ rất nhỏ.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.3 Lập kế hoạch tài chính mua hàng
• Các ước lượng cần phải thực hiện:
- Kích cỡ thị trường
- Thị phần
- Số lượng cuộc viếng thăm hàng tháng (hoặc trong một
thời kỳ nhất ñịnh)
- Tỷ lệ khách viếng thăm thực sự mua hàng.
• Không thể ñưa ra một con số chính xác, nhưng cố gắng
phác họa một bức tranh hiện thực, ñưa ra một dải kịch bản
từ tốt nhất ñến xấu nhất.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.3 Lập kế hoạch tài chính mua hàng
• Xác ñịnh các sản phẩm cụ thể trong danh mục mặt hàng:
- ðã có sản phẩm cảm thấy rằng sẽ bán tốt nhất (bestseller)
hay chưa?
- Có bao nhiêu người viếng thăm sẽ biến thành người mua
sản phẩm này?
- Liệu ñã có một sản phẩm khác (mặc dù kém hấp dẫn hơn),
cần thiết ñối với việc tạo lập một phần nhỏ của thị trường mục tiêu
hay chưa? Sản phẩm này cần ñạt bao nhiêu phần trăm thị trường
mục tiêu?
• Không thể trả lời chính xác các câu hỏi trên, nhưng phục vụ
cho dự ñoán, làm cơ sở xây dựng các kế hoạch mua hàng
• Việc dự báo ñược tiến hành hàng tháng (ước lượng số lượt
viếng thăm và số mua hàng hàng tháng) cho ñến khi hết mùa
vụ, hoặc tiến hành theo mùa vụ, sau ñó ñược chia ra các
tháng trong mùa.
8/25/2009
8
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Bảng 3.6: Kế hoạch tài chính mặt hàng
Nhóm sản phẩm: Quần áo trẻ em
Phân nhóm sản phẩm: Quần
Nhãn
mác
Nhà
phân
phối
Mô tả Số lượng
ñặt hàng
ban ñầu,
chiếc
Giá
mua,
$
Giá
bán,
$
Chênh
lệch
giá, %
Dự ñoán
lượng
bán,
chiếc
Dự ñoán
doanh thu
(Ngàn $)
Levi
Strauss
Vinh
Quang
Quần bò cho trẻ 2-8 tuổi 540 7.5 14,99 50,0 350 5.247
Levi
Strauss
Vinh
Quang
Quần dệt kim rộng ống
cho trẻ 2-8
120 9 14,99 40,0 150 4.499
Levi
Strauss
Vinh
Quang
Áo váy liền cho trẻ 2-7
tuổi
60 15.5 26,99 42,6 105 3.674
Levi
Strauss
Vinh
Quang
Áo liền quần cho trẻ 6
tháng – 2 tuổi
200 18.8 29,99 37,3 65 2.144
Mono
Star
Chiến
thắng
Quần bò cho trẻ 6-12 tuổi 90 18.4 32,99 44,2 50 1.350
Mono
Star
Chiến
thắng
Áo liền quần cho trẻ 2-12
tuổi
148 21.3 34,99 39,1 85 1.274
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.3 Lập kế hoạch tài chính mua hàng
• Cần phải xác ñịnh giai ñoạn làm kế hoạch, tốt nhất là thời kỳ
3 tháng hoặc 6 tháng.
• Nếu mùa vụ kinh doanh bận rộn vào tháng Tư và tháng
Năm, thì từ tháng Riêng cho ñến tháng Sáu sẽ là giai ñoạn
làm kế hoạch phù hợp nhất, vì nó bao hàm cả thời kỳ kinh
doanh chậm và kinh doanh bận rộn.
• Cần dự ñoán lượng bán, phân chia theo tuần lễ hoặc tháng.
Sử dụng các công thức ở bảng 3.6 cho phép tự ñộng hóa
việc tính doanh số dựa trên các số liệu về lượng bán. Có
thể tính tổng doanh thu theo từng phân nhóm sản phẩm và
nhóm sản phẩm.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.4. Xây dựng KH mua hàng và triển khai mua hàng
3.1.4.1 Xây dng k' ho(ch mua hàng
• Kế hoạch mua hàng nhằm hỗ trợ các kế hoạch bán.
• ðể lập kế hoạch mua, cần ñánh giá lại lượng bán hợp lý dự
kiến cho từng tên hàng cụ thể trong danh mục mặt hàng.
Sau ñó phân chia lượng bán theo từng tháng, có tính tới các
giao ñộng hợp lý, các ñiều kiện thị trường và các kế hoạch
xúc tiến.
• Các kế hoạch mua hàng có thể thực hiện gắn với các tiêu
chí khác nhau: nhóm hàng, phân nhóm hàng hoặc các mức
thấp hơn, theo nhà phân phối…, căn cứ theo sự cần thiết.
• Ví dụ, nếu các mặt hàng trong danh mục ñược mua từ 8
nhà cung ứng khác nhau, nên xây dựng kế hoạch mua hàng
theo nhà cung ứng, tốt hơn là theo mặt hàng. Tiêu chí này
xác ñịnh tổ chức nào là tổ chức có ý nghĩa quan trọng nhất
ñối với doanh nghiệp.
8/25/2009
9
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Bảng 3.7: Kế hoạch mua ñối với 1 nhóm hàng trong thời gian 6 tháng
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tồn kho ñầu
tháng (ng.$)
50 65 70 77 77 80 - Tồn kho trung bình: 69,9
ng.$
- Tổng doanh thu: 70 ng.$
- Vòng quay:1
- Tổng giảm giá: 9 ng.$
- Phần trăm giảm giá: 12,9%
- Tổng mua trong tháng: 99
Doanh số
(ng.$)
5 5 10 15 15 20
Giảm giá
(ng.$)
0 0 0 2 2 5
Mua trong
tháng (ng.$)
20 10 17 17 20 15
Tồn kho cuối
tháng (ng.$)
65 70 77 77 80 70
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.4. Xây dựng KH mua hàng và triển khai mua hàng
3.1.4.1 Xây dng k' ho(ch mua hàng
• Các thành phần cơ bản trong bản kể hoạch mua như sau:
- Tồn kho ñầu kỳ (tháng, mùa)(TKðK).Thông thường vào ñầu
kỳ trong kho có một lượng giá trị hàng hóa nhất ñịnh, ñược tính
bằng giá trị bán lẻ.
- Doanh thu (DT). Doanh thu (theo giá trị bán lẻ) ñược ước
lượng cho mỗi tháng. Cần lưu một số tháng trong năm có 4 tuần
lễ và một số tháng có 5 tuần lễ (tháng Ba, tháng Sáu, tháng Chín
và tháng 12). Do vậy, cần lập kế hoạch doanh số cho các tháng 5
tuần lễ phải cao hơn.
Nhân tố mùa vụ (mùa hè, mùa ñông), các ngày nghỉ và các
sự kiện theo mùa vụ (ví dụ ngày tựu trường của học sinh) có thể
tác ñộng ñến kinh doanh, và cần tính ñến trong các kế hoạch
tháng.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.4. Xây dựng KH mua hàng và triển khai mua hàng
3.1.4.1 Xây dng k' ho(ch mua hàng
• Các thành phần cơ bản trong bản kể hoạch mua:
- Giảm giá (GG). Tồn kho ñược tính bằng giá bán lẻ. Tuy
nhiên, ít khi tất cả hàng hóa ñược bán với giá bán lẻ ñầy ñủ.
(Khuyến mãi, giảm giá thành viên, giảm giá thường xuyên
nhằm giảm tồn kho).
-Mua trong kỳ (MTK). Là giá trị hàng tồn kho mới ñược dự
tính mua trong mỗi tháng. Nhìn chung, ñối với các loại sản
phẩm cơ bản, mỗi tháng cần phải mua một lượng nhất ñịnh
tùy thuộc vào doanh số bán hàng và giảm giá. Mua trong kỳ
nhằm bổ sung hàng hóa ñể duy trì các hoạt ñộng bán hàng
và các kế hoạch xúc tiến.
8/25/2009
10
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.4. Xây dựng KH mua hàng và triển khai mua hàng
3.1.4.1 Xây dng k' ho(ch mua hàng
• Các thành phần cơ bản trong bản kể hoạch mua:
- Tồn kho cuối kỳ (TKCK). Tồn kho cuối kỳ ñược tính như sau:
TKCK ═ TKðK – DT – GG + MTK
Tồn kho cuối kỳ trước là tồn kho ñầu kỳ của mùa sau. Tồn kho cuối kỳ
không quá lớn và cũng không thiếu hụt (ðiều này rất quan trọng ñối với
các hàng hóa có tính thời cụ cao). Cần kế hoạch trước ñể tối thiểu hóa
tồn kho khi kết thúc thời vụ.
- Vòng quay. Vòng quay ñược xác ñịnh bằng Doanh thu/Tồn kho trung
bình. Vòng quay cho ta biết tồn kho chuyển ñộng nhanh như thế nào
trong mối quan hệ với hàng mới nhập kho. Trị số của vòng quay phụ
thuộc vào doanh thu, tồn kho ñầu kỳ, tồn kho cuối kỳ và mua trong kỳ.
• Lưu ý: Trong kế hoạch tài chính sử dụng giá trị bán lẻ ñể thể hiện
tất cả các thành phần cơ bản, từ ngân sách mua cho ñến lợi
nhuận. Giá trị bán lẻ ñược tính trên cơ sở giá bán lẻ nhân với số
lượng ñơn vị hàng hóa ñược ñưa ra trong kế hoạch.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
3.1 Kế hoạch mặt hàng trong bán lẻ ðT
3.1.4. Xây dựng KH mua hàng và triển khai mua hàng
3.1.4.1 Theo dõi k' ho(ch mua hàng
• ðây là giai ñoạn triển khai kế hoạch mua.
• Lưu ý:
- Doanh nghiệp khi mua thanh toán với nhà cung ứng bằng giá
mua, nhưng khi theo dõi doanh số mua lại sử dụng giá bán lẻ với mục
ñích phục vụ các kế hoạch tài chính.
- Giá trị ñầy ñủ của tồn kho dẽ ñược duy trì suốt thời gian, bắt ñầu
từ khi doanh nghiệp nhận hàng, nhập kho, ñến khi bán lẻ với nguyên giá
hoặc giảm giá. Việc hạch toán sử dụng một ñơn vị ño ñạc duy nhất (ñơn
giá bán lẻ) cho phép doanh nghiệp theo dõi cả quá trình kinh doanh
• Khi doanh nghiệp bắt ñầu bán hàng, cần sử dụng kế hoạch mua, bổ
sung thêm dòng các số liệu thực tế dưới mỗi mục kế hoạch. Bảng 3.9
thể hiện kế hoạch mua cho cả mùa vụ ñã hoàn thành
Các số liệu thực tế Bảng 3.9 chỉ ra rằng doanh thu bán, doanh số
mua và giảm giá ñều cao hơn dự kiến kế hoạch.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Bảng 3.9: Mua trong kỳ - Kế hoạch và thực hiện
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tồn kho ñầu tháng
(ng.$), KH
45 55 60 65 63 66 -Tồn kho trung bình, KH: 58,6
Tồn kho trung bình, TH: 50,0
-Vòng quay, KH :1,20
Vòng quay, TH :1,60
-Tổng doanh thu, KH: 70
Tổng doanh thu, TH: 80
-Tổng giảm giá, KH: 9
Tổng giảm giá, TH: 13
- Phần trăm giảm giá,KH: 12,9
Phần trăm giảm giá,TH: 16,3
-Tổng mua trong kỳ, KH: 90
Tổng mua trong kỳ, TH: 105
Tồn kho ñầu tháng
(ng.$), TH
40 56 62 64 63 65
Doanh số (ng.$), KH 5 5 10 15 15 20
Doanh số (ng.$), TH 4 4 12 18 20 22
Giảm giá (ng.$), KH 0 0 0 2 2 5
Giảm giá (ng.$), TH 0 0 1 3 3 6
Mua trong tháng
(ng.$), KH
15 10 15 15 20 15
Mua trong tháng
(ng.$), TH
20 10 15 20 25 15
Tồn kho cuối tháng
(ng.$), KH
50 60 65 63 66 56
Tồn kho cuối tháng
(ng.$), TH
56 62 64 63 65 52
8/25/2009
11
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương