Kế toán chi phí sản xuất - Chương V: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Bản chất của chi phí Chi phí của doanh nghiệp: Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất của chi phí: - Biểu hiện bằng tiền của hao phí - Phát sinh trong một thời kỳ - Gắn với hoạt động cụ thể

ppt63 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán chi phí sản xuất - Chương V: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Chương V: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm1. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm3. Kế toán tổng hợp chi phí SXKD theo yếu tố*Tài liệu tham khảo:Giáo trình kế toán tài chính - Học viện Tài chính (chương 6)Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006 - QĐ/BTC ngày 20/302006 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnhChế độ kế toỏn doanh nghiệpLuật kế toỏn Việt Nam, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, những nội dung cơ bản và hướng dẫn thực hiện ở cỏc doanh nghiệp - NXB Tài chớnh thỏng 7/2006 và các tài liệu liên quan đến kế toán...* 1. Nhiệm vụ kế toánChi phí sản xuất Phân loại CPSXGiá thành và các loại giá thànhMối quan hệ giữa CPSX và giá thành SPNhiệm vụ * Chi phí sản xuất Bản chất của chi phí Chi phí của doanh nghiệp: Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất của chi phí: - Biểu hiện bằng tiền của hao phí - Phát sinh trong một thời kỳ - Gắn với hoạt động cụ thể*Chi phí hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực: Chi phí hoạt động kinh doanh thông thường (Chi phí SXKD và Chi phí tài chính):+ Chi phí sản xuất: Chi phí phát sinh trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo sản phẩm, dịch vụ.+ Chi phí ngoài sản xuất: CP bỏn hàng, CP QLDN Chi phí khác: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế => Như vậy bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và phải gắn liền với mục đích kinh doanh.* Phân loại chi phí SXKDTheo công dụng kinh tếTheo nội dung kinh tếTheo mối quan hệ của CP với các khoản mục trên BCTCTheo khả năng quy nạp CP với các đối tượng kế toán CPTheo mối quan hệ với quy trình công nghệ SXSP và quá trình KD.Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.Các nhận diện khác về chi phí *Theo công dụng kinh tế:- Chi phí sản xuất (NVL TT, NC TT, SXC).- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ. b. Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. . c Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chí phí sản xuất sau: Chi phí nhân viên phân xường, Chi phí vật liệu, Chi phí đụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng tiền*d. Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. e. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh ngh.iệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng - khấu hao TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết, hội nghị ...*3. Theo mối quan hệ của CP với các khoản mục trên BCTC - Chi phí sản phẩm- Chi phí thời kỳ: CPBH, CP QLDN4. Theo khả năng quy nạp CP với các đối tượng kế toán CP- Chi phí trực tiếp- Chi phí gián tiếpTheo nội dung kinh tế của chi phí:- Các yếu tố chi phí: CP NVL, CPNC, CP KHTSCĐ, CP dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền.- Chi phí luân chuyển nội bộ.*Theo mối quan hệ với quy trình công nghệ SXSP và quá trình KDChi phí cơ bảnChi phí chung6. Theo mối quan hệ với mức độ hoạt độngChi phí khả biếnChi phí bất biến*Các nhận diện khác về chi phí Chi phí kiểm soát được và CP không kiểm soát đượcb) CP được sử dụng trong lựa chọn phương ánChi phí chìmChi phí cơ hộiChi phí chênh lệch* Giá thành và các loại giá thànhGiá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ nhất định đã hoàn thành. Phõn loại giỏ thành sản phẩm (Căn cứ cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành)Giá thành thực tếGiá thành Kế hoạchGiá thành Định mức* Giá thành thực tế của sp được tính trên cơ sở sản lượng sp thực tế đã hoàn thành và CPSX thực tế đã ps và tập hợp trong kỳ + Thời điểm: thực hiện sau khi sx sp + Tác dụng: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của DN trong việc tiết kiệm các loại CP, là cơ sở để xác định kết quả KD Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán trên cơ sở sản lượng kế hoạch và CPSX kế hoạch + Thời điểm: thực hiện trước khi SX sp + Tác dụng: là mục tiêu phấn đấu của DN để tiết kiệm CP và hạ giá thành sp Giá thành định mức: được tính toán căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và chỉ tính cho 1 đơn vị sản phẩm + Thời điểm: thực hiện trước khi SX sp + Tác dụng: là thước đo việc sở dụng hợp lý tiết kiệm mọi nguồn lực của DN trong từng thời kỳ nhất định, GT ĐM sẽ thay đổi theo tjan do sự tiến bộ của KHKT mà cần thiết phải xây dựng lại GT ĐM * Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành: Chia 2 loại- Giá thành sản xuất: Chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; Gồm: Zsx + CPBH + CPQLDN* Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP- Giống nhau về chất: đều là các hao phí lao động sống và lao động vật hoáKhác nhau về lượng: do phạm vi, giới hạn xác định khác nhau + CPSX: giới hạn cho một thời kỳ nhất định, khụng phõn biệt cho loại sp nào, đó hoàn thành chưa + Giỏ thành sản xuất: xỏc định cho một lượng CPSX, cho một đại lượng kết quả hoàn thành Mối quan hệ thể hiện qua công thức: Z = Dđk + Ctk - Dck* Nhiệm vụ của KT CPSX và giá thành sp Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để:Lựa chọn, xác định dúng đắn đối tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của DN.Xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.Tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.* Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của DN. Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán CP và giá thành sản phẩm.Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.*2. Phương pháp kế toán CPSX và giá thành SP 2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành SP2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phíKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo PP kê khai thường xuyênKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo PP kiểm kê định kỳ2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ2.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm*2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩmVì sao phải xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm?Căn cứ xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩmĐối tượng kế toán chi phí sản xuấtĐối tượng tính giá thành sản phẩmMối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm * Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau, liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ khác nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết được các chi phí phát sinh đó ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào ... Chính vì vậy chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ phải được kế toán tập hợp theo một phạm vi, giới hạn nhất định. Đó chính là đối tượng kế toán chi phí sản xuất. *Đối tượng kế toán CPSX là gì? Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đối tượng kế toán CPSX là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán CPSX. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ...) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng...). Xác định đối tượng tập hợp CPSX làm cơ sở để mở sổ kế toán phục vụ cho việc tập hợp CPSX.*Căn cứ xác định đối tượng tập hợp CPSX- Căn cứ mục đích sử dụng của chi phíCăn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. *Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. - Từng PX, giai đoạn công nghệ sản xuất. - Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. *Đối tượng tính giá thành là gì ? Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp xác định theo các đối tượng kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo đối tượng đã xác định. Xác định đối tượng tính giá thành làm cơ sở kế toán mở các bảng, phiếu tính giá thành.* Cơ sở xác định đối tượng kế toán chi phí sx và đối tượng tính giá thành SP: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, Khả năng, trình độ và yêu cầu công tác quản lý, công tác kế toán của doanh nghiệp. Công dụng của chi phí, đặc điểm của sản phẩm* Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là đối tượng tính giá thành.Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành.Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ Đối vói các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất & chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn, công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành.*Phân biệt đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành Giống nhau: Đều là những giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí Khác nhau: Đối tượng tập hợp chi phí có phạm vi rộng hơn đối tượng tính giá thành (Vì đối tượng tập hợp chi phí là nơi phát sinh chi phí còn đối tượng tính giá thành là nơi chịu chi phí Mối quan hệ: 1 đối tượng THCPSX tương ứng phù hợp với 1 đối tượng tính giá thành (VD: SX điện là quy trình sx giản đơn) 1 đối tượng THCPSX tương ứng phù hợp với nhiều đối tượng tính giá thành (VD: điện phân muối NaCl = Na + Cl2) Nhiều đối tượng THCPSX tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành (VD: SX vải sợi phức tạp tính NTP và TP)*2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phíPhương pháp tập hợp chi phí sản xuất - Phương pháp tập hợp trực tiếp - Phương pháp phân bổ gián tiếpKế toán tập hợp chi phí sản xuất- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PP kê khai thường xuyên+ Kế toán CP NVL TT+ Kế toán CP NC TT+ Kế toán CP SX chung+ Kế toỏn tổng hợp CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PP kiểm kê định kỳ* Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp CPSX riêng biệt. Do đó có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng kế toán tập hợp CPSX.* Phương pháp này áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp CPSX, không tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng được. Trong trường hợp đó phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng. Sau đó, lựa chọn tiêu chuẩn phân bố thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi phí. Xác định hệ số phân bổ : ΣC là tổng chi phí cần phân bổ H là hệ số phân bổ ΣT là tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổXác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng:Ci = Ti x H Ci là chi phí phân bổ cho đối tượng thứ i Ti là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng thứ i ΣC ΣTi H = - Phương pháp phân bổ gián tiếp* KT CPSX trong trường hợp KTHTK theo PPKKTX Nội dung:CPNVL trực tiếp bao gồm trị giá NVL chính, phụ, nhiên liệu được dùng trực tiếp cho việc SX, chế tạo SP, thực hiện lao vụ, dịch vụ (cả NTP mua ngoài nếu cú) PP tập hợp:CP NVL TT thường liên quan TT đến ĐT KT TH CPSX nên thường SD PP trực tiếp. TH CPNVL TT liên quan đến nhiều ĐT thì phải phân bổ cho từng đối tượng. Tiêu chuẩn phân bổ CP NVL chính là CPNVL định mức (kế hoạch), khối lượng SP SX. Tiêu chuẩn phân bổ CP NVL phụ, nhiên liệu là CPNVL chính, CP NVL TT định mức (kế hoạch), khối lượng SP SX.a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp* Cách xác định chi phí NVL trực tiếp trong kỳ:CPNVL trực tiếp trong kỳ=Trị giá NVL chưa S.dụng hết Đ.kì tại PX+Trị giá NVL dùng trong kì cho TTSX-Trị giá V.liệu chưa S.dụng hết còn lại C.kì tại PX-Giá trị P.liệu thu hồi (nếu có) Chứng từ: ......... TK sử dụng: TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp (Xem GT) Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:*Trình tự kế toán Chi phí NVL trực tiếpTK 152 TK 331, 111,TK 154TK 621(5) Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển để tính giá thành(3) Phế liệu, NVL sử dụng không hết nhập khoTK 133(1) Xuất kho NVL dùng trực tiếp sản xuất sản phẩmTK 152(2) Mua NVL về dùng ngay cho SX SPThuế GTGT được khấu trừ (nếu có)Chú ý: NVL sử dụng không hết để lại tại bộ phận sử dụng, ghi âm: Nợ TK 621/ Có TK 152. Kỳ sau tính vào chi phí ghi bình thườngTK632(4)Phần CPVLTT vượt trên mức bình thường*Ví dụ 1: DN kế toán HTK theo pp KKTX, trong kỳ có tài liệu liên quan tới vật liệu như sau: (trđ)Xuất kho VL dùng cho SX SP: 1.000Giá trị VL không sử dụng hết để lại PX: 90Phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt: 10Chi phí VL trên mức bình thường: 50TL bổ sung: Giá trị VL còn lại ở phân xưởng đầu kỳ: 40Ví dụ 2: như VD 1, bổ sung:Bỏ tài liệu bổ sungNghiệp vụ số 2 thay đổi : Giá trị VL không sử dụng hết nhập lại kho: 90Yêu cầu: Tính toán, định khoản 2 ví dụ trên?* Kết luận Nếu NVL chưa sử dụng hết để tại phân xưởngCP NVLTT=Trị giáVL xuấtdùngSXSP- Phế liệu thu hồi từ việc sd VL+ Trị giá VL còn lại PX đầu kỳ-Trị giá VL còn lại PX cuối kỳ-CP NVL trên mức bình thường Nếu NVL chưa sử dụng hết nhập lại khoCP NVLTT=Trị giáVL xuấtdùngSXSP- Phế liệu thu hồi từ việc sd VL-Trị giá VL còn lại PX cuối kỳ-CP NVL trên mức bình thường*b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Nội dung:Bao gồm tiền lương, các khoản cú tớnh chất lương và các khoản trích theo lương của CN trực tiếp SX. - CP NCTT (tiền lương SP) thường liên quan trực tiếp tới từng ĐTKT THCPSX nên thường SD PP trực tiếp. Trường hợp CP NCTT (Tiền lương chính theo T.gian, TL phụ) liên quan tới nhiều ĐT KT TH CPSX phải phân bổ cho từng ĐT. Tiêu chuẩn phân bổ thường là CP NCTT theo KH (định mức), giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng SP SX. - Các khoản trích theo lương được tính theo tỉ lệ Q.định cho từng đối tượng theo số tiền lương đã tập hợp hoặc phân bổ. PP tập hợp:*b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản sử dụng:TK 622 - Chi phí NC trực tiếpTK 622 - CP nhân công trực tiếpCP nhân công trực tiếp phát sinh trong kì- K.chuyển (phân bổ) CP NCTT cho các ĐT chịu CP- CP NCTT vượt quá mức bình thường* Trình tự kế toán Chi phí nhân công trực tiếpTK 338TK 154TK 622(5) Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển để tính giá thànhTK 335(1) Tiền lương, phụ cấp lương phải trả CNSXTK 334(2) Các khoản trích theo TL của CNSX(3)Trích trước TL nghỉ phép của CNSXTK 632(4) CPNCTT vượt trên mức bình thường*c. Kế toán CP SX chung Chi phí SX chung là những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình SX SP phát sinh ở các PX, bộ phận SX. Nội dung chi phí:- Chi phí nhân viên phân xưởng- Chi phí nguyên vật liệu- Chi phí công cụ đồ dùng- Chi phí khấu hao TSCĐ- Chi phí dịch vụ mua ngoài- Chi phí khác bằng tiền Cách tập hợp và phân bổ:CPSX chung thường được tập hợp theo bộ phận SX có tách riêng phần ĐP và BP. TH một bộ phận trong kỳ SX nhiều loại SP thì phải tiến hành phân bổ cho từng loại SP. Tiêu chuẩn phân bổ thường dùng là CPNVLTT, CPNCTT, CPNVLTT và CPNCTT...*Theo VAS 02 (QĐ 149):- Chi phí sản xuất chung cố định: là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất.- Chi phí sản xuất chung biến đổi: là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.- Chi phí SX chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh* CPSXC cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị SP dựa trên công suất bình thường của máy móc SX- Trường hợp mức SX thực tế cao hơn so với công suất bình thường thì CPSXC cố định được phân bổ theo chi phí thực tế PS.- Trường hợp hoạt động của DN dưới mức bình thường thì chỉ được tính vào giá thành SP theo mức bình thường, phần định phí sxc do hoạt động dưới công suất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ (tính vào giá vốn hàng bán)ĐPSXC được phân bổ vào giá thành Tổng ĐPSXC trong kỳSản lượng theo công suất bình thường Sản lượng thực tế= XĐPSXC được phân bổ vào giá thành ĐPSXC do hoạt động dưới CSBT không được phân bổ vào giá thành Tổng ĐPSXC trong kỳ _=*Ví dụ về phân bổ định phí SXC:- Chi phí SXC trong kỳ: Tổng số: 200.000. Trong đó: biến phí: 50.000; định phí: 150.000.Công suất mức bình thường theo thiết kế: 100.000 SPThực tế trong kỳ hoàn thành: 80.000 SPPhân bổ định phí SXC:- Tính vào giá thành = 150.000 X 80% = 120.000- Không tính vào giá thành = 150.000 – 120.000 = 30.000Định khoản:Nợ TK 154: 170.000 (= 50.000 + 120.000)Nợ TK 632: 30.000 Có TK 627: 200.000* TK sử dụng:TK627 - CPSX chung- Tập hợp CPSX chung phát sinh trong kì- Các khoản giảm trừ CPSX chung- Kết chuyển (phân bổ) CPSX chung cho các đối tượngTK này được mở chi tiết các TK cấp 2 để P.ánh theo các nội dung CPSX chungTK 6271: Chi phí N.viên PXTK 6272: Chi phí vật liệuTK 6273: Chi phí dụng cụ SXTK 6274: Chi phí KH TSCĐTK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoàiTK 6278: Chi phí bằng tiền khác- Định phí SXC do hoạt động dưới công suất* Trình tự kế toán Chi phí sản xuất chungTK 152, 153, 142, 242TK 154 TK 627- Chi phí SXC(6) Cuối kỳ kết chuyển để tính giá thànhTK 214(1) Tiền lương, phụ cấp lương phải trả CNSXTK 334, 338(2) Chi phí NVL, công cụ đồ dùng(3) Chi phí khấu hao TSCĐ dùng SXTK 331, 111, 112..(4) Chi phí DV mua ngoài, chi phí khácTK 152, 111(5) Các khoản giảm trừ chi phí SXCTK 632(7) Chi phí SXC CĐ do hoạt động dưới công suất không được tính vào GTSPTK133*d. Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩmCông thức tính giá thành cơ bản:Ztt = Dđk + Cps+ DckTrong đó: Ztt: là tổng giá thành thực tế của SP hthành trong kỳ Dđk: chi phí dở dang đầu kỳ C: chi phí phát sinh trong kỳ Dck: chi phí dở dang cuối kỳGiá thành đơn vị thực tế: z = Ztt/Sht* TK kế toán sử dụng: TK 154 – CPSXKD dở dang Nội dung: TK 154 dùng để tổng hợp CPSX và tính giá thành sp, lao vụ, dịch vụ hoàn thành Kết cấu:T
Tài liệu liên quan