Kế toán kiểm toán - Chương 2: Kế toán thuế giá trị gia tăng

Khái niệm, mục đích 2. Đối tượng 3. Căn cứ - PP tính thuế 4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế

ppt64 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Kế toán thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*MÔN: THUẾ NHÀ NƯỚCDÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁNTh.s Hòang.T.Ngọc Nghiêm*I. TỔNG QUAN T.GTGTII. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG III. VÍ DỤCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG*1. Khái niệm, mục đích2. Đối tượng3. Căn cứ - PP tính thuế4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuếI. TỔNG QUAN THUẾ GTGT*I. TỔNG QUAN T.GTGT1. Khái niệm, mục đích:a. KN: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG*1. Khái niệm, mục đích:b. Mục đích: - Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước Hạn chế được nạn thất thu thuế. Thúc đẩy chế độ hạch toán k.toánThúc đẩy sản xuất phát triển Hoàn thiện chính sách thuế. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG*2. Đối tượng: a. Đối tượng chịu thuế GTGT: là HH, DV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.b. Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc NK HH, DV chịu thuế GTGT theo qui định. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG*3. Căn cứ &phương pháp tính thuế:3.1- Căn cứ tính thuế GTGT3.2. Thuế suất thuế GTGT3.3- Phương pháp tính thuế GTGT3.4. Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG*3.1- Căn cứ tính thuế GTGT: giá tính thuế và thuế suất.a- Giá tính thuế GTGT: - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SX, KD bán ra là giá đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. Đ/v TH giảm giá => giá tính thuế là giá đã giảm giá.3. Căn cứ & phương pháp tính thuế:*3.1- Căn cứ tính thuế GTGT (tt)a- Giá tính thuế GTGT: - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có). VD. Đ/v TH giảm, miễn TNK => giá HH NK + TNK nộp. 3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.1- Căn cứ tính thuế GTGT (tt)a- Giá tính thuế GTGT: - Đối với HH, DV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...=> là giá đã có T. GTGT Giá thanh toánGiá chưa có thuế GTGT = --------------------- 1 + (%) thuế suất .3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*a- Giá tính thuế GTGT: - Đối với sách, báo, tạp chí bán theo giá phát hành (giá bìa) => là giá đã có thuế GTGT. (VD) 3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.2. Thuế suất thuế GTGT- Thuế suất 0%: áp dụng đối với HH, DV XK (gia công XK hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT XK)- Thuế suất 5%:(Sách GT)- Thuế suất 10%: HH, DV không chịu Tsuất 0% ,5%.3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.3- Phương pháp tính thuế GTGT :a. Phương pháp khấu trừ thuế: - Đối tượng áp dụng.Xác định thuế GTGT phải nộp:Soá thueá GTGT phaûi noäp =Thueá GTGT ñaàu ra -Thueá GTGT ñaàu vaøo ñöôïc khaáu tröø 3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.3- Phương pháp tính thuế GTGT (tt):a- Phương pháp khấu trừ thuế: - Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x thuế suất.- Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ .3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.3- Phương pháp tính thuế GTGT :b- Phương pháp trực tiếp trên GTGT:- Đối tượng áp: Tổ chức, cá nhân chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn như kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.3- Phương pháp tính thuế GTGT :b- Phương pháp trực tiếp trên GTGT:Xác định thuế GTGT phải nộp (VD)Soá thueá GTGT phaûi noäp =GTGT cuûa HH DV chòu thueáx Thueá suaát cuûa HH, DV ñoù3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.3- Phương pháp tính thuế GTGT :b- Phương pháp trực tiếp trên GTGT:Trong đó:GTGT cuûa HH, DV=Doanh soá cuûa HH, DV baùn ra-Giaù voán cuûa HH, DV baùn ra3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.4. Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ:- Hoá đơn, chứng từ hợp pháp là: HĐ do BTC phát hành, HĐ do cơ sở KD in để sử dụng theo mẫu quy định được cơ quan Thuế chấp nhận cho sử dụng.3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*3.4. Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ (tt)- Theo phương pháp khấu trừ: sử dụng hoá đơn GTGT. (trừ TH được dùng HĐ đặc thù ghi giá có thuế GTGT).- Theo phương pháp trực tiếp: sử dụng HĐ bán hàng.3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt)*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế4.1- Đăng ký nộp thuế4.2- Kê khai thuế GTGT4.3- Quyết toán thuế GTGT4.4- Hoàn thuế GTGT*4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế4.1- Đăng ký nộp thuế: Các cơ sở KD có trụ sở ở đâu thì đăng ký nộp thuế GTGT với CQ thuế địa phương đó.*4.2- Kê khai thuế GTGT: theo quy định- Các cơ sở KD HH, DV chịu thuế GTGT: mẫu số 01/GTGT, 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT, 05/GTGT, 06/GTGT, 07A/GTGT, 07B/GTGT và 07C/GTGT trong vòng 20 ngày đầu tháng tiếp theo.4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế*4.3- Quyết toán thuế GTGT:- trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm quyết toán thuế .4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế*4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế4.4- Hoàn thuế GTGT- Theo phương pháp khấu trừ: 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. (VD)*4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế4.4- Hoàn thuế GTGT- Đối với cơ sở KD đầu tư mới chưa hoạt động => chưa phát sinh thuế đầu ra, nếu thời gian đầu tư từ một năm trở lên được xét hoàn thuế đầu vào theo từng năm. Nếu số thuế GTGT được hoàn có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế từng quý.*4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế4.4- Hoàn thuế GTGT- Hồn thuế giá trị gia tăng khác: a) Các dự án sử dụng vốn ODA khơng hồn lại: chủ dự án hoặc nhà thầu chính được hồn lại số thuế giá trị gia tăng đã trả trong giá mua hàng hố, dịch vụ sử dụng cho dự án. b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngồi mua hàng hố, dịch vụ tại Việt Nam cĩ thuế giá trị gia tăng để viện trợ nhân đạo được hồn lại số thuế giá trị gia tăng của hàng hĩa đĩ.*4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuếc) Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về Ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo giá có thuế giá trị gia tăng để sử dụng được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. d) Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về Ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo giá có thuế giá trị gia tăng để sử dụng được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. đ) Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.*4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế4.4- Hoàn thuế GTGT – Hồ sơ hoàn thuế GTGT: Để được hoàn thuế GTGT cơ sở phải lập công văn xin hoàn thuế và lập hồ sơ hoàn thuế – theo biểu mẫu quy định.*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGII. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, bất động sản, phí vận chuyển. bốc dở theo Phương pháp khấu trừ,Nợ TK152, 153, 156, 211, 212, 213, 611, 217- giá trị không có VATNợ TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK.111, 112, 331..- Tổng thanh toán*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (2) Mua VT-HH-CCDC dùng ngay vào SXKD theo Phương pháp khấu trừ, Nợ TK.621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242, 632- Giá chưa thuếNợ TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK.111, 112, 331 Tổng thanh toán*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (3) Khi nhập khẩu vật liệu, hàng hoá, TSCĐ, (Theo tỷ giá thực tế ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ hoặc giá bình quân), Nợ TK.152, 156, 211- Giá chưa có thuế GTGT hàng nhập khẩu Có TK.111, 112, 331.... Tổng thanh toán Có TK.333 - Thuế và khoản phải nộp NN*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu, * Nếu hàng nhập khẩu dùng vào SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ, ghi:Nợ TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK.33312- Thuế, các khoản phải nộp NN*Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu, * Nếu hàng nhập khẩu dùng vào SXKD không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:Nợ TK.152, 156, 211,.. Giá chưa có thuế GTGT hàng nhập khẩu Có TK.33312- Thuế. các khoản phải nộp NNCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (4) Trường hợp trả lại hàng mua hoặc hàng mua được giảm giá theo phương pháp khấu trừ, Nợ TK.111, 112, 331,..- Tổng thanh toán Có TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK.152, 153, 156, 211.... Giá mua chưa thuế GTGT*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (5) Đối với vật tư, hàng hoá, TSCĐ, bất động sản,.. dùng cho SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng DN không hạch toán riêng Nợ TK.152, 153, 156, 211, 212, 213, 611, 217- Giá chưa thuếNợ TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK.111, 112, 331....- Tổng thanh toán*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (6) Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Nợ TK.3331- Thuế, các khoản phải nộp NN. Có TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ.*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG * Nếu là hàng hoá, dịch vụ, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán trong kỳ, ghi:Nợ TK.632- Giá vốn hàng bán. Có TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ.*CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG * Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn được phân bổ nhiều kỳ vào giá vốn hàng bán.Nợ TK.142, 242- Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn. Có TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ.** Định kỳ, phân bổ số thuế GTGT không được khấu trừ:Nợ TK.632- Giá vốn hàng bán. Có TK.142, 242- Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn.CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *Nếu là TSCĐ, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được phân bổ nhiều kỳ vào chi phíNợ TK142, 242- Chi phí trả trước ngắn - dài hạn. Có TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ.* Định kỳ, phân bổ số thuế GTGT không được khấu trừ:Nợ TK 623, 627, 641, 642,.... Có TK 142, 242- Chi phí trả trước ngắn - dài hạn.CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(7) Mua VT, HH, TSCĐ bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hoá này không được tính vào thuế GTGT được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp; kế toán ghi:Nợ TK.138- Phải thu khác Chưa xác định n/nhânNợ TK.334, 632,....Theo q/định cấp thẩm quyền.. Có TK.133- CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(8) Với HH, DV có đủ điều kiện- lập thủ tục được hoàn thuế GTGTNợ TK.111, 112,... Có TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ.CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(9) Cuối tháng, kế toán xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu raNợ TK.3331- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Có TK.133- Thuế GTGT được khấu trừ.CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(9) Khi nộp thuế GTGT vào ngân sáchNợ TK.3331- Thuế và các khoản phải nộp NN Có TK.111, 112- CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(10) Nếu số thuế GTGT phải nộp được giảm trừ, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:Nợ TK.3331- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Có TK.711- thu nhập khác* Nếu số thuế GTGT được giảm trừ, được ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền, ghi:Nợ TK.111,112- Có TK.33311- Thuế và các khoản phải nộp NNCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *Khi bán HH, DV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, Nợ TK.111, 112, 131,.... Tổng thanh toán Có TK.511, 512- Doanh thu bán hàng Có TK.3331- Thuế GTGT phải nộpCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(2) Sử dụng thành phẩm trả lương, thưởng cho công nhân viênNợ TK.632- Giá vốn hàng bán Có TK.155- Thành phẩmNợ TK.334- Phải trả người lao động Có TK. 512- Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK. 3331- Thuế GTGT phải nộpCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(3) Mang thành phẩm trao đổiNợ TK.131 (Tổng giá trị thanh toán) Có TK.511, 512- Giá bán chưa thuế Có TK.333- Thuế GTGT phải nộp* Giá trị vật tư, hàng hoá trao đổi nhập vềNợ TK. 152, 153, 156,....Nợ TK. 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK.131- Phải thu khách hàng (Giá trị t/toán)CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(4) Bán thành phẩm qua đại lý: Doanh thu bán hàng của đại lý được tính trên cơ sở bảng kê hóa đơn của SP đã tiêu thụ do các đại lý gởi về. Các đaị lý được hưởng tiền hoa hồng theo doanh thu bán được.Nợ TK.111, 112, 131- Tổng giá trị thanh toán Có TK.511, 512- Giá bán chưa thuế Có TK.333- Thuế GTGT phải nộpCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(4) Thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc xuất khẩu, VAT trực tiếp phải nộp làm giảm doanh thu bán hàng Nợ TK.511, 512- Doanh thu Có TK.3332, 3333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nướcCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *(5) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳNợ TK.521, 531, 532- Các khoản làm giảm trừ doanh thu.Nợ TK.333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước Có TK.111, 112, 131 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG *III. VÍ DỤCông ty bán hàng hoá A với giá chưa thuế là 20.000.000đ, chưa thu tiền, thuế suất T.GTGT: 10%*VÍ DỤ2. Cơ sở SX giấy vàng mã, giá bán chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT là 10.000.000đ, tỷ suất thuế TTĐB là 70%, thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền *VÍ DỤ3. Công ty A nhập khẩu xe hơi trị giá 600.000.000đ/chiếc (FOB), thuế suất nhập khẩu là 90%, thuế TTĐB là 50% và thuế GTGT hàng nhập là 10%. *VÍ DỤ4. Cửa hàng xe máy, bán xe theo giá trả ngay là 30.000.000đ/chiếc, theo phương thức trả góp là 36.000.000đ/chiếc (Lãi trả góp 6.000.000đ/chiếc) T/s T.GTGT 10%*VÍ DỤ5. Công ty đầu tư và phát triển nhà A được nhà nước giao cho 10.000m2 đất để xây dựng nhà để bán cho người dân, trong đó 3.000m2 đất sử dụng làm đường nội bộ không phải nộp tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất phải nộp cho nhà nước với giá 400.000đ/m2. Công ty bán 01 căn nhà với giá 600trđ không có T.GTGT (Trong đó giá nhà là 400tr, giá chuyển quyền sử dụng đất là 200tr), thuế suất GTGT bán nhà _ XD là 10%., dien tich nha 50m2*VÍ DỤ(6) Mua Nguyên vật liệu chính số lượng 6.000kg, đơn giá chưa thuế là 11.500đ/kg, tỷ lệ thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp trả 60% trên tổng thanh toán bằng tiền mặt *VÍ DỤ (7) Mua trả bằng tiền mặt và xuất thẳng dùng cho PX SX SP A với số lượng 1.000kg vật liệu phụ, giá chưa thuế 6.500đ/kg, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.*VÍ DỤ (8) Nhận được hoá đơn mua 10T nguyên vật liệu chính với giá chưa thuế là 2tr/T, tỷ lệ thuế GTGT là 5% đã nhập kho 9T, còn 1T hàng chưa nhập kho và chưa rõ nguyên nhân và doanh nghiệp chưa tiền cho nhà cung cấp E.*VÍ DỤ(9) Nhà cung cấp E đã xem xét lại là do thủ kho xuất thiếu hàng, đề nghị điều chỉnh lại hoá đơn đã xuất cho doanh nghiệp theo số lượng hàng nhập thực tế và doanh nghiệp đã đồng ý và chuyển trả tiền hàng bằng tiền gởi ngân hàng *VÍ DỤ(10) Xuất bán 500 sản phẩm A cho công ty Hưng Thịnh theo hình thức trả góp, với giá bán chưa thuế trả ngay là.26.000đ/sản phẩm, giá bán trả góp là 30.000đ/SP, tỷ lệ thuế GTGT là 10%, đã thu 50% tiền gởi ngân hàng. *VÍ DỤ(11) Doanh nghiệp xuất bán 600spA, 1.200spB với giá bán đơn vị chưa thuế lần lượt là: 25.000đ/SP, 32.000đ/SP, tỷ lệ thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền người mua *CHÚC CẢ LỚP THÀNH CÔNG!